Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

So hoc 6 Chuong I 15 Phan tich mot so ra thua so nguyen to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773 KB, 13 trang )

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự
giờ lớp 6 c


Kiểm tra bài cũ
1) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì?
2) Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
Đáp án
1)Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là
1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
2)Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 : 2,3,5,7,11,13,17,19


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
là gì?
a) Ví dụ:
Viết số 12 dưới dạng một tích của nhiều
thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm
như vậy (nếu có thể)


12

12

2

3


6
2

3

H1
H1: 12= 2.6=2.2.3

4
2

2

H2
H2: 12= 3.4=3.2.2


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ: Viết số 12 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn
hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)
Chẳng hạn:

12
2

12

H1

3


6
2

3

H2

4
2

2

H2: 12= 3.4= 3.2.2
H1: 12= 2.6 = 2.2.3
Các số 2, 3 là các số ngun tố.
Ta nói 12 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ:

Viết số 12 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn
hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)
12= 2.6 = 2.2.3
12= 3.4= 3.2.2

Các số 2, 3 là các số nguyên tố.
Ta nói 12 đã được phân tích ra thừa số ngun tố.
b) Tổng quát :


Phân tích một số tự nhiên lớn hơn hơn 1
ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng
một tích các thừa số ngun tố.


1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
a) Ví dụ:
12= 2.6 = 2.2.3
12= 3.4= 3.2.2
b) Tổng quát: SGK/ 49
c) Chú ý: SGK/ 49

CHÚ Ý
CHÚ
Ýcòn
?
Các
số
4;
6
gọi ra

2,
3
a) Dạng phân tích
a)số
Dạng
phân
ra

ngun
tố tích
hay
phân
được
thừa
sốtích
ngun
tốnữa
thừa
số
ngun
tố
hợp
số?số
Cịn
phân
khơng?

sao?
của
mỗi
ngun
của mỗi
sốnữa
ngun
được
tốtích
là chính
số đó.

tốkhơng?
là chính số đó.
b) Mọi hợp số đều
phân tích được ra
thừa số nguyên tố.


2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
a.Ví dụ: Phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố “Theo cột dọc”

12
6
3
1
Vậy:

2
2
3

12 2.2.3 22.3


H1

H2

12

2


6

2

3

3

1

H1: 12= 2.2.3

12
2

6
2

3

H2: = 2.2.3

Viết gọn bằng lũy thừa, ta được

2

12 2 .3

Nhận xét

Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố
bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được
cùng một kết quả.


3.Vận dụng
Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố “ Theo cột dọc”

a) Làm ?(SGK)

420
210
105
35
7
1
Vậy:

2
2
3
5
7
2

420 2 .3.5.7


b) Bài 125/ SGK . Phân tích các số ra thừa số
nguyên tố :a. 60

e. 400
Đáp án

60
30
15
5
1

2
2
3
5
2

Vậy 60 = 2 . 3 .5

400
200
100
50
25
5
1

2
2
2
2
5

5
4

Vậy 400 = 2 . 5

2


c) Bài 126/ SGK : An phân tích các số 120, 306,567 ra thừa số nguyên tố
như sau: 120 2.3.4.5

306 2.3.51
567 92.7
An làm như trên có đúng khơng? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm
khơng đúng.

Đáp án
Phân tích ra TSNT

120 = 2. 3. 4. 5
306 =2. 3. 51
567 92.7

Đúng Sai
x

Sửa lại cho đúng
3

120=2.3.2.2.5 = 2 .3.5

2

x 306=2.3.3.17 = 2 .3 .17
x

4
3
567=3.3.3.3.7 = .7


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Học thuộc tổng quát ,chú ý ,nhận xét SGK/
49, 50.
 Xem kỹ cách Phân tích một số ra thừa số
nguyên tố.
 BTVN: 125 (b,c,d,g); 127; 128; 129/ 50 SGK.
 Chuẩn bị cho Tiết Luyện tập.



×