Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an Tuan 9 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.75 KB, 22 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 09
NGÀY
THỨHAI
23/10/2017

THỨ BA
24/10/2017

THỨ TƯ
25/10/2017

THỨNĂM
26/10/2017

THỨ
SÁU
27/10/2017

TIẾT
41
17
9
9
9

MƠN HỌC
TỐN
TẬP ĐỌC
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỬ
CHÀO CỜ



TÊN BÀI DẠY
Hai đường thẳng vng góc
Thưa chuyện với mẹ
Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn
SHĐT

42
9
17
17
17

TỐN
CHÍNH TẢ
TIẾNG ANH
L. TỪ VÀ CÂU
KHOA HỌC

Hai đường thẳng song song
Thợ rèn
GV chuyên
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Phịng tránh tai nạn đuối nước

43
18
9
17

9
9
44
17
18
18
9

TỐN
TẬP ĐỌC
MĨ THUẬT
THỂ DỤC
ĐỊA LÝ
KỂ CHUYỆN
TỐN
TẬPLÀMVĂN
L. TỪ VÀ CÂU
KHOA HỌC
KĨ THUẬT

Vẽ hai đường thẳng vng góc
Điều ước của vua Mi-đát
GV chuyên
GV chuyên
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (t
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Vẽ hai đường thẳng song song (tr. 53)
Luyện tập phát triển câu chuyện
ĐỘNG TỪ
Con người và sức khỏe

KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)

45
18
18
18
9
9

TOÁN
TẬPLÀMVĂN
TIẾNG ANH
THỂ DỤC
ÂM NHẠC
SH Lớp

Thực hành vẽ hình chữ nhật và Thực hành vẽ hình
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thaân
GV chuyên
GV chuyên
GV chuyên
Nhận xét tình hình lớp trong tuần

Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 41. Hai đường thẳng vuông góc

I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.



II. Đồ dùng dạy học: êke, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy dùng êke để kiểm tra hình nào có hai - Hình 1 có hai đường thẳng vuông góc với
nhau.
đường thẳng vuông góc với nhau.
A
A
B
C

O

D

C

D

B Hình 1
Hình 2
3. Bài mới: Hai đường thẳng vuông góc
- GV vẽ hình và nói:
A
B
Đây là hình gì ?
C

D
+ Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc
gì ?
- Ta kéo dài 2 cạnh BC và CD của hình chữ
nhật ta được hai đường thẳng như thế nào ?
- GV vẽ hình và nói:
M
- Hai đường thẳng OM,
O
N ON là hai đường thẳng
như thế nào ? Có chung
đỉnh nào ?
- Hãy quan sát trong lớp học, quan sát đồ dùng
học tập và tìm hai đường thẳng vuông góc
trong thực tế ?
* Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường
thẳng vuông góc với nhau không?
H
P
a.
b.
I
K
M
Q

- Hình chữ nhật ABCD.


+ góc vuông.
- Hai đường thẳng vuông góc.
- Hai đường thẳng OM, ON vuông góc với
nhau tạo thành 4 góc vuông, có chung đỉnh
O.

- Quyển sách có 2 mép vuông góc, hai
cạnh của bảng đen, hai cạnh mép bàn,...

- HS đọc.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.

+ HIK là hai đường thẳng vuông góc.

- HS đọc.
Bài 2: Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc - HS làm bài nhóm cặp và trình bày:
+ AB vuông góc BC; BC CD
với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
+ AD vuông góc DC; AD
AB.
Bài 3: Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra góc - HS làm bài nhóm 4 và trình bày:
vuông, sau đó nêu tên các cặp cạnh vuông góc + Hình ABCDE có cặp cạnh vuông góc là:
AE và ED; ED và CD.
với nhau ở mỗi hình sau:
B
A
C



E
D
- Nhận xét - sửa bài.
Bài 4: (HS HTT)
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc
và không vuông góc với nhau có trong hình chữ
nhật ABCD.
4. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- Dặn HS tập vẽ hai đường thẳng vuông góc và
làm thêm VBT.
- Nhận xét tiết học.

- HS tự làm vào vở và sửa bài.

- HS HTT:Hai đường thẳng vuông góc với
nhau tạo thành 4 góc vuông, có chung 1
đỉnh.

---------------------------------------------------------------------

Tập đọc
Tiết 17. Thưa chuyện với mẹ

I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch trôi chảy; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* KN lắng nghe tích cực.

* KN giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - 1 HS HTT-CHT đọc đoạn đầu- trả lời CH
1
và trả lời câu hỏi.
- 1HS HTT đọc đoạn 2- trả lời CH 2
3. Bài mới: Thưa chuyện với mẹ.
- 1 HS HTT đọc đoạn cuối- nêu nội dung
a. Luyện đọc:
bài
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- 4 HS đọc.
- Luyện đọc từ ngữ: mồn một, quan sang, - Nhiều HS đọc.
kiếm sống, phì phào,...
- Cho HS đọc chú giải.
- HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- Cho HS đọc theo cặp
- HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS HTT đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và tìm hiểu :
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một

nghề để kiếm sống đỡ đần cho mẹ.
- “ Cắt nghóa” nghóa là gì ?
- giải nghóa, giải thích.
- Đoạn 1 nói gì ?
- Cương xin mẹ đi học nghề rèn.
- Cho HS đọc đoạn 2 và tìm hiểu:
- HS đọc và trả lời:
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? + Mẹ Cương cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo
nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ
không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất


+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?

thể diện gia đình.
+ Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời
thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị
coi thường
Cương thuyết mẹ để đi học nghề cho được.

Đoạn 2 nói gì ?
c. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm và hướng dẫn đọc theo
vai: người dẫn truyện, Cương, mẹ Cương.
- 3 HS HTT đọc.
+ Giọng đọc trao đổi, trò chuyện thân mật,
nhẹ nhàng.
+ Chú ý 3 dòng cuối bài: đọc chậm, với
giọng suy tưởng sảng khoái, hồn nhiên.

- Cho HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Từng nhóm thi đọc.
- GV nhận xét- cho điểm.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề
- Dặn HS tập đọc lại bài này.
nghiệp nào cũng quý.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------Đạo đức
Tiết 9: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí
* HS HTT:
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ
- Sử biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút SGK/14-15
- GV kể chuyện
- Cho HS đọc thầm lại truyện
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế
nào?

+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi
trượt tuyết?
+ Ba Mi-chi-a đ nói gì với con?
+ Sau chuyện đĩ, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải
tiết kiệm thời giờ
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (*BT2 SGK/16)
- GV hướng dẫn và cho HS thảo luận nhóm 2 (5
pht)
- Cho HS trình bày
- GV kết luận: HS đến phịng thi muộn có thể
khơng được vơ thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS đọc thầm
+ Một phút nữa thơi
+ Mi-chi-a về nhì thua Vích-to
+ Cĩ hề gì, một pht cĩ l bao…thơi m!
+ Trong cuộc sống, con người chỉ cần một phút
cũng có thể làm nên chuyện quan trọng
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm
* Đại diện nhĩm trình by v nhận xt
a). Bị rớt hoặc thi lại,….
b). Đi chuyến sau./ Cơng chuyện bị hỗn lại./
….



quả bài thi; Hành khách đến muộn có thể bị trễ.
c). Bị chết./ Bệnh nặng thm./…
Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu
- HS chú ý
chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3 SGK/16)
- GV đọc từng ý
- GV kết luận: Các ý kiến a, b, c l sai; ý kiến d l
- 1 HS đọc
đúng
- HS bày tỏ bằng cách đưa tay và giải thích
- Cho HS đọc ghi nhớ
- HS chú ý
3. Củng cố - dặn dò:
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân
- HS đọc ghi nhớ (3 lượt)
(BT4 SGK/16)
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (BT6 - HS chú ý
SGK/16)
- Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao,
tục ngữ về tiết kiệm thời gian (BT5 SGK/16)
- Nhận xét tiết học
--------------------------------------------Lịch sử
Tiết 9. Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nết chính về sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lónh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

- Đôi nét về Đinh Bộ Lónh: quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị,
mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập. Hình ảnh Đinh Bộ Lónh và cảnh Hoa Lư SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến và ý nghóa của chiến thắng - 2 HS nối tiếp kể.
Bạch Đằng ?
3. Bài mới: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ
quân
Hoạt động 1: tình hình đất nước sau khi
ngô quyền mất
- Cho HS đọc đoạn: “ Ngô Quyền trị - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
vì ......... xâm lược ” S/ 25.
+ Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta + Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất
như thế nào ?
nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ
máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù
lăm le ngoài bờ cõi
Hoạt động 2: tìm hiểu về đinh bộ lónh
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 S/ 25 và thảo - a1t và thảo luận nhóm đôi và trả lời:
luận câu hỏi:
+ Đinh Bộ Lónh xây dựng lực lượng, đem quân
+ Đinh Bộ Lónh đã làm được việc gì ?
đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã
thống nhất được giang sơn.
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh + Đinh Bộ Lónh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh
đã làm gì ?
Tiên Hòang, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước

- GV nhận xét, chốt lại.
là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.


Hoạt động 3: tình hình đất nước sau khi
thống nhất
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài và quan sát - HS làm việc nhóm 4 và trình bày kết quả:
hình 2 S/ 26 điền vào phiếu để hoàn thành
bảng sau:
- GV kết luận:
Thời gian
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Các mặt
- Đất nước.
- Bị chia cắt 12 vùng.
- Đất nước quy về 1 mối.
- Triều đình.
- Lục đục.
- Được tổ chức lại quy củ.
- Đời sống của nhân - Làng mạc, đồng ruộng bị - Đồng ruộng trở lại xanh tươi,
dân.
tàn phá, dân nghèo khổ, đổ ngược xuôi buôn bán, khắp nơi
máu vô ích.
chùa tháp được xd.
- Cho vài HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Đinh Bộ Lónh có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ?
- Dặn HS xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ ba ngày

24 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 42. Hai đường thẳng song song.

I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, êke.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai hình này, hình - Hình b. 2 đường thẳng vuông góc.
nào có 2 đường thẳng vuông góc ? - Hình a. 2 đường thẳng không vuông góc,
đây là hai đường thẳng song song.
A
A
B
B
O
a. C
D
b.
3. Bài mới: Hai đường thẳng song song
- GV vẽ hình:
A
B

D
C
+ Hình chữ nhật ABCD.
+ Đây là hình gì ?
- GV: kéo dài cạnh AB và CD hình chữ nhật
ABCD ta được hai đường thẳng song song với
nhau.
- Cho HS vẽ tiếp kéo dài cạnh AD và BC của - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi:
A
B
hình chữ nhật ABCD.
D

C


+ Chúng có được hai đường thẳng song song +.... được 2 đường thẳng song song.
không ?
+ Thế nào là hai đường thẳng song song?
+ 2 đường thẳng song song không bao giờ
gặp nhau.
+ Hãy tìm các đồ vật ở trong lớp có hai đường + cái bàn, cái bảng có hai cạnh song
thẳng song song.
song.
* Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu tên từng cặp cạnh song song
có trong hình chữ nhật ABCD và hình vuông - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài nhóm đôi và nêu:
MNPQ.

+ Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh
- Nhận xét - sửa bài.
song song: AB// CD, AD// BC
Bài 2:
- GV vẽ hình và yêu cầu HS nêu tên các cạnh + Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh
song song: MN//PQ, MQ//NP.
song song với BE.
- HS đọc đề bài.
A
B
C
- HS trả lời miệng:
G
E
D
Bài 3a: Yêu cầu HS nêu cặp cạnh song song
với nhau. ( hình vẽ SGK ).
- Nhận xét- sửa bài
4. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Dặn HS tập vẽ hai đường thẳng song song và
làm thêm VBT.
- Nhận xét tiết học.

+Cạnh BE song song với: AG và CD
- HS làm vào vở và trình bày:
+ Cặp cạnh song song: MN và QP, DI và
GH.
- HS trả lời


-----------------------------------------------------------------------

Chính tả
Tiết 9. Thợ rèn ( nghe - viết )

I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài Thợ rèn ; phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- Cho HS viết lại từ khó: kiếm giắt, đắt rẻ.
- Nhận xét
3. Bài mới: Thợ rèn (nghe-viết)
- 1 HS đọc lại.
- GV đọc bài Thợ rèn.
+ Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ + Sự vất vả và niềm vui trong lao động
của người thợ rèn.
rèn ?
- HD viết 1 số từ ngữ dễ viết sai: thợ rèn, quệt - HS HTT phân tích từ khó.


ngang, bóng nhẫy, qua tai,....
- GV đọc cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS soát bài.
- Nhận xét.

Bài tập 2b: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS điền vần uôn/ uông vào chỗ chấm
ở các câu tục ngữ.

- HS viết bảng con.

- HS nghe viết chính tả vào vở.
- HS soát bài lại.
- HS đổi chéo vở bắt lỗi.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài nhóm 4 và trình bày:
+ Uống nước, nhớ nguồn
+ Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm
- GV nhận xét - chốt lạ
tương.
4. Củng cố- dặn dò:
+Đố ai lặn xuống vực sâu
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa
không viết sai những từ đã luyện.
+ Chuông kêu khẽ đánh bên thành
- Nhận xét tiết học.
cũng kêu.
--------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 17. Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một
số từ cùng nghóa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2).
- Ghép được từ ngữ sau từ ước mơvà nhận biết được sự đánh giá của từ nhữ đó(BT3)
nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghóa 2 thành ngữ
thuộc chủ điểm (BT5 a, c).

II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS đọc ghi nhớ bài : “ Bài dấu ngoặc
kép” và nêu ví dụ.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài: Trung thu độc lập - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời:
+ mơ tưởng, mơ ước
và tìm từ đồng nghóa với ước mơ.
- GV chốt lại và hỏi:
+ ... mong mỏi và tưởng tượng điều mình
+ “ Mơ tưởng” nghóa là gì ?
mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+ ... mong muốn thiết tha điều tốt đẹp
+ “ Mơ ước” nghóa là gì ?
trong tương lai.
- HS đọc.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tìm thêm những từ cùng nghóa với - Đại diện 3 dãy bàn thi đua tìm:
ước mơ.
+ ước mơ, ước ao, ước mong, .
a. Bắt đầu bằng tiếng ước ?
+ mơ tưởng, mơ ước, mơ mọng.
b. Bắt đầu bằng tiếng mơ ?
- GV nhận xét - cho điểm thi đua.
Bài 3:

- GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu: - HS đọc đề.
ghép thêm vào sau từ “ ước mơ” những từ ngữ - HS làm bài nhóm 4 và trình bày:


thể hiện sự đánh giá:
+ Đánh giá cao.
+Đánh giá không cao.
+Đánh giá thấp.
- GV nhận xét, chót lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- Cho HS trao đổi và làm bài: nêu ví dụ về một
loại ước mơ.

+ ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả.
+ ước mơ nho nhỏ.
+ ước viển vông, ước mơ kì quặc

- HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trình
bày:
+ Ước mơ đánh giá cao: là những ước mơ
vươn lên làm những việc có ích cho mọi
người như: Ước mơ học giỏi để trở thành
bác só,/ kó sư,/ phi công,/ trở thành những
nhà phát minh sáng chế....
Bài 5: * HS HTT:Yêu cầu HS đọc các câu - HS thao luận nhóm và trả lời:
thành ngữ và giải nghóa.
+ ... đạt được điều mình mơ ước.
+ Cầu được ước thấy.
+ ...đồng nghóa với cầu được ước thấy.

+ Ước sao được vậy.
+...không bằng lòng với cái hiện đang có,
+ Đứng núi này trong núi nọ.
lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của
GV chốt lại.
mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc thành ngữ và giải nghóa.
- Dặn HS đọc thuộc lòng thành ngữ.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------Khoa học
Tiết 17. Phòng tránh tai nạn đuối nước

I. Mục tiêu:
- Nê được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy
+ Chấp hành các qui định về an toán khi tham gia giao thông đường thủy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
*BĐKH:Dạy bơi cho HS( bơi là một kó năng quan trọng giúp trẻ em có thể tự bảo
vệ mình trong mùa lũ.)phần củng cố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 36, 37 SGK. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào ?
3. Bài mới: Phòng tránh tai nạn đuối nước
Hoạt động 1:thảo luận các biện pháphòng
tránh tai nạn đuối nước

- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Quan sát hình SGK/36 và cho biết:
+Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối - 2 HS trả lời
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối.
nước trong cuộc sống hằng ngaøy ?


- GV nhận xét, chốt lại
- Hoạt động 2: thảo luận về một sốnguyên tắc
khi tập bơi hoặc đi bơi

+ Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp
đậy.
+ Chấp hành tốt các quy định về an khi tham
gia các phương tiện giao thông đường thủy.
- Yêu cầu HS thảo luận:
- HS thảo luận nhóm 4 và trình bày:
+Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ? ( dựa vào hình + Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở nơi có người lớn và
trang 37 ).
phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của
- GV kết luận.
bể bơi, khu vực bơi.
- vài HS đọc.
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 3:đóng vai
- Giao cho mỗi nhóm một tình huống để thảo - Các nhóm thảo luận: đưa ra mặt lợi và hại
luận và tập ứng xử phòng tránh tai nạn đuối của các phương án lựa chọn để tìm các giải
nước.
pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước.
+Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng

về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu
là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế nào ?
+Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi
đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy.
nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì ?...
- Cho HS trình diễn.
- Một số nhóm đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét- tuyên dương.
- Nhóm khác nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu biện pháp phòng tránh đuối nước ?
- Dặn HS xem lại bài.
Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 43. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho
trước ( bằng thước êke ).
- Vẽ đường cao của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập.
- Thước kẻ, êke.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời và vẽ.
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
3. Bài mới: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
* Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông - HS đọc yêu cầu.
góc với đường thẳng AB cho trước.

GV: Dùng êke, đặt cạnh đáy êke trùng với
đường thẳng AB, trượt êke về tới điểm E, cạnh - HS quan sát GV làm mẫu, vẽ vào vở:
góc vuông trùng với điểm E, sau đó vẽ 1 đường C
E
thẳng CD đi qua E và vuông góc AB.
A
B
- Trường hợp E ở ngoài AB ( Hướng dẫn tương
tự )
D
* Giới thiệu đường cao của hình tam giác


- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Nêu: “
Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh
BC ”, cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đoạn thẳng AH, cho HS biết: Đoạn
AH là đường cao của hình tam giác ABC.
Thực hành:
Bài 1: GV vẽ hình lên bảng 3 trường hợp ( như
SGK ), yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua E
và vuông góc với CD ở mỗi trường hợp.
Bài 2: Yêu cầu HS vẽ 3 đường cao AH của hình
tam giác ABC ở 3 trường hợp.
- GV nhận xét, cho điểm.
A
B
C
L
K

B
B
H
C C
A
A
- Chấm bài - nhận xét
Bài 3: * HS HTT
- GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS vẽ đường
thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh
DC . Nêu tên các hình chữ nhật.
Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách vẽ hai đường thẳng
vuông góc.
- Dặn HS về tập vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Nhận xét tiết học.

A

B
H
- HS lặp lại.

C

- 3 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm nháp
- HS làm bài nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ.


-

HS làm vào vở.
1HS HTT lên bảng vẽ và nêu.

----------------------------------------------------------------

Tập đọc
Tiết 18. Điều ước của vua Mi-đát

I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát,
lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghóa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
(trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài: Thưa chuyện với mẹ và - 1 HSHTT-CHT đọc đoạn đầu- trả lời
CH1
trả lời câu hỏi
- 1HS HTT đọc đoạn 2- trả lời CH 2
3. Bài mới: Điều ước của vua Mi-đát.
- 1 HS HTT đọc cả bài - nêu nội dung bài
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc.( HS HTT-CHT)
Đoạn 1: Từ “ có lần...... thế nữa”.

Đoạn 2: Bọn đầy tớ......được sống”


- Cho HS đọc từ khó: Mi-đát; Đi-ô-ni-dốt;
Pác-tôn,...
- Cho đọc chú giải.
- Cho đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đoạn 1 và tìm hiểu:
+ Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều
gì ?
+ Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt
đẹp như thế nào ?

Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhiều HS đọc.
- HS đọc và giải nghóa từ.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS HTT đọc cả bài.

-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật
mình chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt 1 quả táo,
chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm
thấy mình sung sướng.
- Đoạn 1 nói gì ?
- Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt một
điều ước và được thực hiện.

- Cho HS đoạn 2 và tìm hiểu:
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời
+ Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô- + Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp
ni-dốt lấy lại điều ước ?
của điều ước, vua không thể ăn uống được
gì - tất cả các thức ăn, thức uống vua đụng
vào đều biến thành vàng.
* “ Khủng khiếp ” nghóa là gì ?
* hoảng sợ
- Đoạn 2 nói gì ?
- Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều
ước.
- Cho HS đoạn 3 và tìm hiểu:
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì ?
+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng
- Đoạn 3 nói gì ?
ước muốn tham lam.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Vua Mi-đát đã rút ra được bài học cho
- GV đọc mẫu và HD đọc phân phân vai: mình.
Lời vua “ Từ phấn khởi, thoả mãn sang - 3 HS đọc.
hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận ”. Lời phán
của thần Đi-ô-ni-dốt “ điềm tónh, oai vệ”.
- Cho HS đọc theo nhóm.
- Cho HS thi đọc phân vai.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Nhận xét
- Từng nhóm thi đọc.
4. Củng cố - dặn dò:

Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
Người nào có lòng tham vô đáy như vua
- Dặn HS tập đọc lại bài.
Mi-đá
t thì không bao giờ hạnh phúc.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------Địa lí
Tiết 9. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( tiếp )
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản nhiều
thú quý,..
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ổ Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng…),
rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông
Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
* SDNLTKHQ:GDHS bảo vệ và khai thác hợp lí rừng ,đồng thời tích cực tham gia
trồng rừng.( HĐ 2)
II. Đồ dùng dạy học: Lược đồ SGK; Tranh, ảnh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tây Nguyên có những thuận lợi nào cho việc - HS trả lời
trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi

trâu, bò ?
3. Bài mới: Hoạt động sản xuất của người
dân ở Tây Nguyên
Hoạt động 1:khai thác sức nước
- HS thảo luận nhóm và trình bày:
- Cho HS thảo luận:
+ Nhóm 1: Quan sát lược đồ, hãy kể tên một + sông Đồng Nai, sông Ba, sông XrêPôk, sông Xê-Xan.
số con sông ở Tây Nguyên ?
+ Nhóm 2: Tại sao các sông ở Tây Nguyên + Các sông chảy qua nhiều vùng có độ
cao khác nhau nên lòng sông lắm thác
lắm thác ghềnh ?
ghềnh.
+ Nhóm 3: Người dân ở Tây Nguyên khai thác +... để chạy tua bin sản xuất ra điện.
+ ... tác dụng: giữ nước, hạn chế những
sức nước để làm gì ?
+ Nhóm 4: Các hồ chứa nước do nhà nước và cơn lũ bất thường.
nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
+ Nhóm 5: Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li + Nhà máy máy thủy điện Y-a-li nằm ở
trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông cao nguyên Kon Tum trên sông Xê Xan.
nào ?
- GV nhận xét - chốt lại.
Hoạt động 1:rừng và khai thác rừng
- Quan sát hình 6,7 và đọc mục 4 trả lời câu - HS quan sát và đọc SGK - trả lời:
hỏi:
+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+ rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp,...
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng + HS HTT đọc: “ Tây Nguyên có nhiều
khác nhau ?
loại rừng........ gàn hết ” trả lời.
- Cho HS thảo luận:

- HS thảo luận nhóm đôi và tình bày:
- Quan sát hình 8, 9, 10 và đọc SGK/ 92, sau
đó cho biết:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
+HS HTT: Rừng ở Tây Nguyên cho ta
nhiều sản vật, nhất là gỗ, có những thứ
gỗ quý: cẩm lai, giáng hương,....
+ Gỗ được dùng để làm gì ?
+ làm nhà, đóng bàn ghế, tàu bè,...
+ Kể các công việc cần phải làm trong quy - HS quan sát hình kể.
trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ ?
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất + Nguyên nhân: khai thác bừa bãi, đốt
rừng ở Tây Nguyên ?
phá rừng làm nương rẫy,....


+ Hậu quả: làm đất bị xói mòn, lũ lụt
tăng và ảnh hưởng xấu đến moi trường và
sinh hoạt con người.
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
+ HS HTT: Trồng lại rừng ở những nơi
* SDNLTKHQ:GDHS bảo vệ và khai thác đất trống, đồi trọc.
hợp lí rừng ,đồng thời tích cực tham gia trồng
rừng.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Sông ở TN có đặc điểm gì ?
- Về nhà học bài.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------


Kể chuyện
Tiết 9 . Kể chuyện được chứng kiến, hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện đe åkể lại rõ ý.
- Biết trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
*KN đặt mục tiêu.
*KN kiên định.
* KN lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết vắn tắt: ba hướng xây dựng cốt truyện SG/ 88 -89.
- Dàn ý bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã 2 HS kể.
-HS HTT-CHT kể 5-6 câu.
đọc nói về một ước mơ đẹp.
- Nhận xét
- HS HTT kể khoảng 10 câu và nêu ý nghóa.
3. Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
- GV nhấn mạnh: Câu chuyện các em kể phải là - HS đọc đề bài: Kể chuyện về một ước mơ
ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
chính là các em hoặc bạn bè, người thân.
- Gợi ý kể chuyện
a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Cho HS đọc gợi ý 2.

- Cho HS nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và - Từng HS nói:
+ Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích
hướng xây dựng cốt truyện.
sao tôi ước mơ thành cô giáo ( thầy giáo )/
trở thành người lập chương trình máy tính
và cố gắng đạt được ước mơ.
b. Đặt tên câu chuyện.
- Cho HS đọc gợi ý 3.


- Treo bảng phụ có viết sẵn dàn ý kể chuyện.
Nhắc HS: Kể câu chuyện em chứng kiến, em
phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất ( tôi,
em )...
c. Thực hành:
- Cho HS kể chuyện nhóm đôi.
- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét - bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại dàn ý.
- Dặn HS tập kể lại cho người thân.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc.
- HS dựa vào dàn ý kể chuyện để đặt tên
câu chuyện (thảo luận nhóm đôi)
VD: Ở cạnh nhà tôi có một chơi đàn rất
hay....
- 2 HS cùng bàn kể và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.

- Đại diện vài cặp thi kể.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc.

-----------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 44:Vẽ hai đường thẳng song song

I. Mục tiêu:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng
thước kẻ và ê ke).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Thước kẻ, êke.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời và vẽ.
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
3. Bài mới: Vẽ hai đường thẳng song song
* Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song
- HS đọc yêu cầu.
song với đường thẳng AB cho trước.
GV: Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và - 2 HS vẽ trên bảng ( mỗi HS vẽ 1 đường
vuông góc với đường thẳng AB ( cho HS lên thẳng ) :
M
bảng vẽ theo bước 1 đã HD ).
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông

C
E
D
góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng
CD song song với AB ( cho HS khác lên bảng
A
B
vẽ
N
- 2 HS ( trai + gái ) thi đua:
* Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song
C
D
song.
A

M

B

- Tên các cặp cạnh song song với nhau:
Bài 3: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua B vaø AX// BC; AB//CY


song song với cạnh AD, cắt cạnh DC tại điểm E. - HS làm bài nhóm đôi.
- Nhận xét - tuyên dương
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu:
C
4. Củng cố- dặn dò:

- Cho HS nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song
song.
- Dặn HS về tập vẽ hai đường thẳng song song.
- Nhận xét tiết học.

B

E

A
D
Tứ giác ABED có 4 góc vuông.
-----------------------------------------Tập làm văn
Tiết 17. n tập văn viết thư

I Mục đích yêu cầu:
-Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi , trao đổi trao đổi thông tin
với bạn
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
3. Bài mới: n tập văn viết thư
Đề: Nhân dịp năm mới em hãy viết một bức
thư gởi cho bạn bè (hoặc ông bà, thầy cô
giáo cũ,….) để chúc mừng năm mới và hỏi
thăm sức khỏe.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc đề bài văn.
+ một bạn ở trường khác.
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở

lớp, ở trường em hiện nay.
gì ?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng + Xưng hô gần gũi, thân mật: bạn, cậu,
mình, tớ.
những từ xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới,
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở tình hình gia đình, sở thích, ...
+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, kế
lớp, ở trường hiện nay ?
hoạch sắp tới của trường, lớp,...
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ?
+ Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại
- Cho HS thực hành viết thư.
- Từng HS trình bày.
- Cho HS đọc bài viết.
- HS HTT-CHT viết khoảng 5 câu, HS
- GV nhận xét - cho điểm.
HTT viết khoảng 10 câu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Một bức thư gồm những nội dung nào ?
- Dặn HS tập viết thư gửi cho người thân. - HS trả lời.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 18. Động từ
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh veõ (BT muc III).



II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b ( phần luyện tập và nhận xét ).
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS thực hiện.
- Tìm từ cùng nghóa với ước mơ.
3. Bài mới: Động từ.
A. Phần nhận xét
Bài 1 và 2:
- 2 HS nối tiếp đọc
- Yêu cầu HS thảo luận: tìm các từ
- HS thảo luận nhóm và trình bày :
+ Chỉ hoạt động của anh chiến só hoặc + nhìn, nghó.
+ thấy.
của thiếu nhi.
+ Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ đổ xuống.
+ của dòng thác.
+ bay.
+ của lá cờ.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Hỏi: Các từ nêu trên chỉ hoạt động,
trạng thái của người, của sự vật cụ thể gọi + Động từ.
- vài HS đọc.
là gì ?
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.

B. Luyện tập:
- HS làm bài cá nhân.
Bài 1: Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS viết tên các hoạt động em - Từng HS nêu:
+ đánh răng, rửa mặt, lau nhà, tưới cây,
làm ở nhà.
quét nhà,...
+ nghe giảng, làm bài, học bài, ....
- Hoạt động ở trường, lớp.
- HS đọc.
- Nhận xét - sửa bài.
- HS làm bài vào vở và trình bày:
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS gạch dưới động từ trong các + Động từ:
a. đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm,
đoạn văn a, b.
b. mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến
thành, ngắt, thành, tưởng.
- Chấm bài - nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và 2, sau đó - HS đọc yêu càu bài tập.
- HS chơi theo cặp.
thực hiện như các bạn trong tranh.
HS 1: Làm động tác: cúi, ngồi, viết bài,
- GV nhận xét - tuyên dương.
ngủ, rửa mặt, quét lớp....
4. Củng cố - dặn dò:
HS2: nhìn bạn làm xướng to tên hoạt động
- Thế nào là động từ ?
mà bạn đang làm.

- Dặn HS xem lại bài.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------

Khoa học
Tiết 18. Ôn tập : Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trương.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hóa.
- Dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy học: - Các phiếu ghi câu hỏi ôn tập.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của HS trong tuần.
- Tranh ảnh rau, quả ( hoặc mô hình ).
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời
- Bạn nên và không nên làm gì để phòng
tránh tai nạn đuối nước?
3. Bài mới: Ôn tập: con người và sức
khoẻ
Hoạt động 1: trò chơi: ai nhanh ai đúng
- HS chia nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm.

- 5 giám khảo vào bàn ngồi trên lớp.
- Cử 5 HS làm ban giám khảo.
- GV: Sau khi nghe GV đọc câu hỏi xong,
thì đội nào giơ tay trước trả lời trước. Tiếp
theo các đội khác trả lời theo thứ tự.
+ Mỗi câu hỏi 10, đội nào trả lời sai trừ - HS nghe.
phân nửa số điểm, đội nào bổ sung đúng
được cộng 2 điểm.
- Các đội suy nghó trả lời.
- GV đọc câu hỏi:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì +... không khí, ánh sáng, thức ăn, thức
uống, vật chất,...
để duy trì sự sống của mình ?
+ Trong quá trình sống, con người lấy + Trong quá trình sống, con người lấy
những gì từ môi trường và thải ra môi những thức ăn, nước uống, không khí từ
môi trường và thải ra môi trường chất cặn
trường những gì ?
+ Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ bã, chất thừa.
thể cần được cung cấp đầy đủ và thường - HS kể.
xuyên ? ?(S/10)
+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật - HS trả lời mục Bạn cần biết.
và thực vật ?(S/19)
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh - HS kể.
dưỡng mà em biết ?
+ Nêu cách phòng tránh một số bệnh do + Điều chỉnh thức ăn hợp lí và nên đưa trẻ
đến bệnh viện để khám và chữa trị.
thiếu chất dinh dưỡng ?
+ Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu + tả, lị, tiêu chảy.
hóa ?
+ Nêu cách phòng bệnh lây qua đường + Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá

nhân, môi trường.
tiêu hóa ?
+ Bạn nên và không nên làm gì để phòng - HS trả lời mục bạn cần biết S/ 37.
tránh tai nạn đuối nước ?
Hoạt động 2: tự đánh giá
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và - HS làm việc nhóm đôi
chế độ ăn uống trong tuần: ghi vào phiếu


theo dõi tên thức ăn, đồ uống hằng ngày
và tự đánh giá.
- Cho trình bày.
- Nhận xét và đưa ra lời khuyên HS.
Hoạt động 3: trò chơi ai chọn thức ăn
hợp lí
- Cho HS sử dụng những thực phẩm mang
đến, những tranh ảnh đã sưu tầm, để trình
bày một bữa ăn gon và bổ.
- GV nhận xét- tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Trong quá trình sống, con người lấy
những gì từ môi trường và thải ra môi
trường những gì ?
- Dặn HS xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.

- Từng HS trình bày.
- HS các nhóm trình bày một bữa ăn theo
tranh ảnh hoặc hoặc thực phẩm thật.
- Nhóm khác nhận xét.

- HS trả lời.

-------------------------------------------------------------------

Kó thuật
Tiết 9. Khâu đột thưa ( tiết 2 )

I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu
có thể bị dúm.
* HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau,
đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mảnh vải trắng 20 x 30; chỉ len, kim khâu, kéo, thước, phấn may.
III. Hoạt động dạy học:
- 2 HS nhắc lại.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là khâu đột thưa ?
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu.
3. Bài mới: Khâu đột thưa ( tiết 2 ).
-HS thực hành khâu trên vải.
Hoạt động 1: thực hành
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV hệ thống lại quy trình khâu đột thưa:
. Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
. Bước 2: Khâu đột thưa theo đường dấu
- Cho HS thực hành.
- Khi HS thực hành, GV quan sát HD bổ sung cho

những HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập
- HS trình bày sản phẩm.
- Cho HS trình bày.
- HS nhận xét.
- Cho HS nhận xét theo các tiêu chí:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh
vải.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng và cách đều


nhau. - Gv nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu lại quy trình khâu đột thưa
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 44. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
I. Mục tiêu:
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ, ê ke).
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước ke và êke.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4
cm, chiều rộng 2 cm. hãy nhận xét, hình chữ nhật
em vừa vẽ có chiều rộng và chiều dài như thế
. 2 chiều dài bằng nhau, 2 chiều rộng

nào ? Sau đó dùng êke kiểm tra các góc ?
3. Bài mới: Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình bằng nhau và có 4 góc vuông
vuông.
* Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng
- HS quan sát và vẽ vào vở:
2 cm:
A
B
- GV vừa hướng dẫn vừa vẽ trên bảng:
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4 cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy
D
C
đoạn DA = 2 cm. Vẽ đường thẳng vuông góc với
DC tại C, lấy đoạn CB = 2 cm. Nối A với B ta
được hình chữ nhật ABCD.
* Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
A
B
- GV hướng dẫn vẽ hình vuông:
+ Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc
biệt có chiều dài và chiều rộng bằng 3 cm.
. Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
. Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D lấy
DA = 3 cm. Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC
D
C
tại C lấy CB = 3 cm. Nối A và B ta được hình
vuông.
* Thực hành:

- HS đọc.
Bài 1a/54: cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, - HS làm nhóm đôi và trình bày:
Giải
chiều rộng 3 cm
- Nhận xét - sửa bài
Bài 2a/54: * HS HTT
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD có : AB = 4 - HS đọc
- HS làm bài vào vở và sửa bài
cm, BC = 3 cm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×