Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.97 KB, 30 trang )

TUẦN 6
Tiết 1
Tiết 2

Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2017
chào cờ …
TẬP ĐỌC:
NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY - CA

I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rải, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời
người kể chuyện.
- Hiểu nội dung câu truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý
thức t/ nhiệm với người thân. Lòng trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
* Kĩ năng sống : - Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự thông cảm, Xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc TL bài thơ Gà trống và Cáo
- HS thực hiện yêu cầu.
+ Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét HS .
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- GV đọc mẫu + H/dẫn HS cách đọc.
- GV phân đoạn
- HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt)
+ Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang về
- GV sửa lỗi phát âm cho từng HS
nhà.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Đoạn 2: Bước vào phịng … đến ít
- GV chú ý giọng đọc từng đoạn, cả bài.
năm nữa.
* Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc
+Khi c/chuyện xảy ra An-đrây-ca m/ tuổi.
+ H/cảnh gia đình của em lúc đó ntn?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, hỏi
thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi.
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc + Em sống với mẹ và ông đang bị ốm
cho ơng?
nặng.
- Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
+ An-đrây-ca nhanh nhen đi ngay.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ An-đrây-ca ……………..hàng mua
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về thuốc mang về nhà.
nhà?
Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

dặn.
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.


+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
bé như thế nào?
khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
thuốc về chậm mà ơng mất.
- Ghi ý chính đoạn 2.
+ An-đrây-ca ồ khóc khi biết ơng qua
- Gọi 1 HS đọc tồn bài: và tìm nội dung chính của đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
bài.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho
mẹ nghe.
- Ghi nội dung chính của bài.
+ Dù mẹ đã an ………… vẫn tự dằn
vặt mình .
+ An-đrây-ca ……………về muộn để
* Đọc diễn cảm:
ông mất.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm
- Gọi HS đọc. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc về việc làm của mình.
hay.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã
- Tổ chức cho HS thi đọc d/cảm đoạn văn.

nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
bản thân về lỗi lầm của mình.
- Thi đọc toàn truyện.
Ý2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- HS nhắc lại
3. Củng cố - dặn dò:
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm
* Kĩ năng sống:
Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
- Giao tiếp:Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
thể hiện trong tình yêu thương, ý thức
- Thể hiện sự thông cảm.
trách nhiệm với người thân. Lòng
- Xác định giá trị.
trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm
- Nhận xét tiết học.
của bản thân.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
Tiết 3

TOÁN:
LUYỆN TẬP
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- Các biểu đồ trong bài học.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài,
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự
làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa

Hoạt động của trò

- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán
trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải


và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải,
đúng hay sai ? Vì sao ?
- Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất, đúng hay sai ? Vì sao ?

- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán
nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?

trắng.
- Đúng vì :100m x 4 = 400m

- Đúng, vì :tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán
300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m .
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa.
Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy
tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là
300m – 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ. - Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần
- Biểu đồ biểu diễn gì ?
4 bán ít hơn tuần 2 là 200m vải hoa.
- Những tháng nào được biểu diễn?
- Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
năm 2004.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau - Tháng 7, 8, 9.
đó nhận xét và cho điểm HS.
- HS làm bài vào VBT.
4 .Củng cố - Dặn dò:
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp.

Tiết 4

ĐẠO ĐỨC:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T2)
I. MỤC TIÊU: Như tiết 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một chiếc micro để chơi trị chơi phóng viên
- Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm
* KNS: - Kĩ năng trình by ý kiến ở gia đình v lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình by ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kỉ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy
*Hoạt động1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong
gia đình bạn Hoa”
-Nội dung: Cảnh buổi tối trong g/đình bạn Hoa.
(Nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).
- GV cho HS đóng t/phẩm đã c/ bị trước.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố
Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ g/đình ntn? Ý kiến của
bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết ntn?
- GV kết luận:

Hoạt động của trò

- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong

lớp đóng.
- HS thảo luận và đại diện trả lời.

- HS lắng nghe


*Hoạt động 2: “ Trị chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV HS đóng vai p/viên và phỏng vấn
các bạn theo các câu hỏi sau
+ Tình hình v/sinh của lớp em, trường em.
+ Nội dung s/hoạt của lớp em, chi đội em.
+ Những h/động em muốn được t/gia, những c/
việc em muốn được nhận làm.
+ Địa điểm em muốn được đi th/quan, du lịch.
+ Dự định của em trong hè này.
+ Bạn g/thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích.
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- GV kết luận:
*Hoạt động 3:
- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài
tập 4- SGK/10)
- GV kết luận chung:
4. Củng cố - Dặn dị:
- HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết
ở tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những
vấn đề có l/quan đến bản thân em, đến g/đình em.
- Về chuẩn bị bài tiết sau.

Buổi chiều
Tiết 1.

- Một số HS xung phong đóng vai các
phóng viên và phỏng vấn các bạn.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của “ phóng
viên”

- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS cả lớp thực hiện.

TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
@ Giảm tải: Không làm bài tập 2
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1/ Giới thiệu bài: Tiết học tốn hơm nay, - Lắng nghe
các em sẽ làm các bài tập củng cố các
kiến thức về dãy số tự nhiên và biểu đồ
2/ HD luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- 1 hs đọc y/c

- Gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào
- 1 hs lên bảng viết
vở nháp.
a) STN liền sau số 2 835 917 là : 2 835 918
b) STN liền trước của số 2 835 917 là:
2 835 916


- Muốn tìm số liền sau ta làm sao?
- Muốn tìm số liền trước ta làm sao?
c) Ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi hs
đọc rồi nêu giá trị của chữ số 2

Bài 2: Gọi hs đọc y/c @ Giảm tải
- Y/c hs tự làm bài vào vở

+ Ta lấy số đó + 1
+ ta lấy số đó trừ đi 1
- Giá trị của chữ số 2 trong số 82 260 945 là:
2.000.000 vì chữ số 2 đứng ở hàng triệu
- 7 238 096: Giá trị của chữ số 2 là: 200000 (vì
chữ số 2 đứng ở hàng trăm nghìn)
- 1 547 238: Giá trị của chữ số 2 là 200 (vì chữ số
2 đứng ở hàng trăm)
- HS nhận xét sau câu trả lời của bạn
- 1 hs đọc y/c
- Cả lớp thực hiện vào vở
a) 457 936 > 457 836 b) 903 876 < 913 000
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra

- HS quan sát biểu đồ

- Gọi 1 hs lên làm vào bảng phụ (viết
sẵn)
Bài 3: Treo biểu đồ lên bảng, y/c hs quan
sát
- Biểu diễn số HSG toán khối lớp Ba trường TH
- Biểu đồ biểu diễn gì?
Lê Q Đơn năm học 2004 - 2005
- Cả lớp điền vào SGK
- Gọi 1 hs lên bảng điền vào chỗ chấm, a) Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp: 3A,
các em cịn lại làm vào SGK (câu d HS 3B, 3C
làm vào vở nháp
b) Lớp 3A có 18 HSG tốn, lớp 3B có 27 HSG
tốn, lớp 3C có 21 HSG tốn
c) Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều HSG giỏi
tốn nhất, lớp 3A có ít HSG toán nhất.
- HS nhận xét bài làm của bạn, đối chiếu với bài
Bài 4: Gọi hs đọc y/c
làm của mình
- Hỏi lần lượt từng câu, hs trả lời.
- 1 hs đọc y/c
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ nào?
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
3 Củng cố, dặn dò:
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
- Nêu các bước đọc biểu đồ.
- Về nhà xem lại bài.
- Đọc tên bảng đồ, xem tên hàng ngang dưới, xem

- Bài sau: Luyện tập chung
tên và các số ghi bên trái cột biểu đồ. Xem độ cao
Nhận xét tiết học
thấp và các số ghi trên cột biểu đồ.
Tiết 2.
KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số các bảo quản thức ăn : làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp….
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 24,25 SGK
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. KTBC: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử
dụng thực phẩm sạch và an toàn.
Gọi hs lên bảng trả lời
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Chúng ta cần làm gì để vệ sinh an tồn
thực phẩm?
- Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và
quả chín?
Nhận xét, chấm điểm
2. Dạy-học bài mới:

*.Giới thiệu bài:
- Muốn giữ thức ăn lâu, khơng bị hỏng, gia
đình em làm thế nào?
- Đó là các cách thơng thường để bảo quản
thức ăn. Chúng ta phải chú ý điều gì trước
khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức
ăn đã bảo quản? Các em cùng tìm hiểu
điều này qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức
ăn
- Các em hãy quan sát các hình trong
SGK/58,59 và nói các cách bảo quản thức
ăn trong từng hình.
- Hãy thảo luận nhóm đơi để TLCH: Các
cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn
được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và
ôi thiu. Các cách thơng thường có thể làm
ở gia đình là: cho vào tủ lạnh, phơi sấy
khô hoặc ướp muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi
bảo quản và sử dụng thức ăn
- Đặt tên cho 4 nhóm là: Nhóm phơi khơ,
nhóm ướp muối, nhóm ướp lạnh, nhóm cơ
đặc với đường.
- Y/c hs hoạt động nhóm và TL 2 câu hỏi
sau:
1. Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo
quản theo tên của nhóm?

2. Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo

- 3 hs lên bảng trả lời
- SGK/23
- Vì ăn nhiều rau, quả chín để cơ thể có đủ loại
vi-ta-min, chất khoáng cần thiết. Các chất xơ
trong rau, quả cịn giúp chống táo bón.

- Bỏ vào tủ lạnh, phơi khô, uớp muối,...

- HS nối tiếp nhau trả lời: phơi khơ, đóng hộp, để
vào tủ lạnh, ướp lạnh, làm mắm, làm mứt, ướp
muối.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp: Giúp cho thức
ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và
ôi thiu
- Lắng nghe

- Ghi nhớ tên của nhóm mình
* Nhóm phơi khơ:
1/ Tên thức ăn: cá, tôm, mực, củ cải, măng,...
2/ Trước khi bảo quản cần rửa sạch, bỏ phần
ruột, măng, củ cải cần chọn loại còn tươi, bỏ
phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trườc
khi sử dụng phải rửa lại
* Nhóm ướp muối:


quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu
ở tên của nhóm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.

1/ tên thức ăn: thịt, cá,mực,..
2/ Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi,
bỏ phần ruột, khi sử dụng phải rửa lại hoặc ngâm
nước cho bớt mặn
* Nhóm đóng hộp:
1/ tên thức ăn: thịt, cá, tơm
2/ Trước khi bảo quản, chọn loại cịn tươi, loại
bỏ ruột
* Nhóm cơ đặc với đường:
1/ tên thức ăn: mứt dâu, mứt nho, mức chanh,..
2/ Trước khi bảo quản chọn quả tươi, không dập,
Kết luận: Trước khi đưa thức ăn vào bảo rửa sạch để ráo nước.
quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần - HS lắng nghe
dập nát, úa sau đó rửa sạch và để ráo nước - Để thức ăn không bị ôi,thiu và không cho vi
Trước khi nấu nướng phải rửa sạch, nếu sinh vật có môi trường hoạt động và ngăn không
cần ngâm cho bớt mặn
cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
3/ Củng cố, dặn dị:
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Vì sao chúng ta phải bảo quản thức ăn?
Nhận xét tiết học
Tiết 3.

CHÍNH TẢ ( Nghe– viết )
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ

I/ Mục đích, u cầu:

- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân
vật trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 ( CT chung ), BTCT phương ngữ 3a .
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Giấy khổ to, bảng phụ kẻ sẵn mẫu bài 2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi 3 hs lên bảng, 1 bạn đọc các - 1 hs đọc, 2 hs viết: cái kẻng, leng
tiếng có vần en/eng cho 2 bạn kia viết. Cả keng, hàng xén, len lén...
lớp viết vào vở nháp.
B/ Bài mới:
- Cả lớp nhận xét.
1/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay các - 1 hs trả lời: Chim én
em sẽ viết lại một câu chuyện vui nói về nhà - Lắng nghe
văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc
2/ HD viết chính tả:
- 2 hs đọc to trước lớp
a. Tìm hiểu nội dung truyện:
- Ơng có tài tưởng tượng khi viết
- Gọi hs đọc truyện
truyện ngắn, truyện dài
- Hỏi: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
- Ông là người rất thật thà, nói dối là
- Trong cuộc sống ông là người như thế nào? thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Ban-dắc, sắp lên xe, về sớm, thẹn đỏ
b. HD viết từ khó:
mặt.
- Y/c hs tìm từ khó dễ lẫn trong bài
- HS lần lượt phân tích



- HD hs phân tích các từ vừa tìm được
- HS viết vào B
- Y/c hs viết các từ khó vào B
- 2 hs đọc lại
- Gọi hs đọc lại các từ khó
c. HD trình bày
- Viết hai chấm xuống dịng, gạch dầu
- Khi trình bày lời thoại, em viết thế nào?
dòng
d. Nghe-viết:
- Nghe, viết, kiểm tra
- Trong khi viết chính tả các em cần chú ý - HS viết bài
điều gì?
- HS sốt bài
- Gv đọc từng cụm từ
- 1 hs đọc thành tiếng y/c và mẫu
- Gv đọc toàn bài
- HS tự ghi lỗi và sửa lỗi
e. Thu, chấm bài, nhận xét
- HS nhận xét bài của bạn
- Chấm 10 tập. - Nhận xét
xắp lên xe
sắp lên xe
3/ HD làm BT chính tả:
về xớm
về sớm
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
cho mà sem

cho mà xem
- Y/c hs làm vào VBT
- 1 hs đọc to trước lớp
- Gọi 1 hs lên bảng làm vào bảng phụ
- Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x
Bài 3a: Gọi hs đọc y/c và mẫu
- Từ láy có tiếng chứa âm s/x là từ láy như - HS làm việc theo nhóm 4
thế nào?
- Các nhóm dán phiếu, trình bày.
- Y/c hs thảo luận trong nhóm 4 để tìm các từ Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn, san
láy có âm đầu là s/x
sát, sẵn sàng, săn sóc, se sẽ, song song,
- Gọi các nhóm lên dán phiếu của mình, các sục sơi, sùng sục, sn sẻ, su su, sáng
nhóm khác nhận xét bổ sung
suốt, sần sùi, sùng sục, sục sơi,...
- Tun dương nhóm tìm nhiều từ đúng
Từ láy có tiếng chứa âm x: xa xa, xao
3/ Củng cố, dặn dị:
xuyến, xanh xao, xám xịt, xa xơi, xúm
- Ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài xít, xào xạc, xốn xang, xuề xịa,...
để khơng viết sai
- Bài sau: Nhớ - viết : Gà Trống và cáo
Nhận xét tiết học.
Tiết 4
Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG,DĨNG HÀNG, ĐI ĐỀU, VỊNG PHẢI ,VÒNG
TRÁI, -TRÒ CHƠI “KẾT BẠN ”
I/ MỤC TIÊU

C/cố và nâng cao kỹ thuật:Tập hợp h/ngang, dàn hàng, đi đều, vòng trái, vịng phải.

Y/cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, khơng xô đẩy, chen lấn nhau. Đi đều kg sai nhịp, đến chỗ
vòng tương đối dều và đẹp. B/cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.

Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh biết cách chơi nhanh
nhẹn, khéo léo, chơi đúng, hào hứng trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG

1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

PHƯƠNGPHÁP TỔCHỨC

-Lớp trưởng tập hợp lớp
thành 4. hàng-Điểm số-


* Trị chơi “Diệt các con vật có hại” :
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2.Phần cơ bản :
a.Đội hình đội ngũ :
-Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải vòng trái.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. GV quan sát nhận xét
sửa chữa cho HS.
-Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.

-Cả lớp tập luyện.
b.Trò chơi vận động:
-Trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu tên trị chơi,g/thích cách chơi và luật chơi 1-2 lần.
-GV cho một tổ học sinh lên chơi thử. Sau đó cho cho cả lớp
cùng và thi đua.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS hát một bài và vỗ tay
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

báo cáo
-Hs tham gia chơi.
-L/trưởng điều khiển.
-Các tổ thực hiện .
-Lớp trưởng điều kiển.
-Cả lớp tập.
-Từng tổ tập luyện
-Cả lớp tập
-Cả lớp tham gia chơi.
-Lớp trưởng điều khiển.
-HS thực hiện.

Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Viết dọc ,so sánhđược các số tự nhiên;nêu được giá trị của chữ số trong một số
-Chuyển đổi đuợc đơn vị đo khối lượng,thời gian
-Đọc được thơng tin tren biểu đồ cột

-Tìm được số trung bình cọng
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra
-GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 1,2
-2 HS lên bảng làm bài
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
-GV yêu cầu HS tự làm các bài tập, sau đó chữa bài và hướng dẫn
HS cách chấm điểm.
-HS làm bài, sau đó đổi
Đáp án
chéo vở để kiểm tra cho
Bài 1
nhau.
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:


A.80000 B. 8000
C. 800
D. 8
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485
B. 4850
C.4085
D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
Bài 2
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến
thức đã học .

Tiết 2

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lịng tự
trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số truyện viết về lòng tự trọng
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KTBC:
- 1 hs lên bảng kể
2/ Bài mới:
- 1 hs đọc đề
a. Giới thiệu bài:
- 1 hs phân tích đề bằng cách nêu những
b. Tìm hiểu đề bài:
từ ngữ quan trọng trong đề.
- Gọi hs đọc đề và phân tích đề


- Gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng
phấn màu: Lòng tự trọng, được nghe, được đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
- Thế nào là lòng tự trọng?
- Em đã đọc những câu chuyện nào nói về lịng
tự trọng?
- Em đọc những câu chuyện đó ở đâu?

- Gọi hs nêu câu chuyện của mình.
- Treo gợi ý 3 lên bảng, gọi hs đọc
c. Kể chuyện trong nhóm:
- Các em hãy kể cho nhau nghe trong nhóm 4,
trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện.
- GV gợi ý để hs hỏi lẫn nhau

- Bây giờ các em sẽ thi kể, các bạn đánh giá câu
chuyện của bạn mình qua các tiêu chí sau: (đính
các tiêu chí đánh giá lên bảng) gọi 1 hs đọc.)
- Gọi hs lần lượt thi nhau kể
- Tuyên dương cho hs vừa đạt giải
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể những câu chuyện mà em nghe các
bạn kể cho người thân nghe. Xem trước các bức
tranh minh hoạ truyện Lời thề ước dưới trăng
và gợi ý dưới tranh để chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
Tiết 3.

- 4 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp
- Tự trọng là tự tôn trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá, khơng để ai coi
thường mình.
- HS kể trong nhóm 4
- HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện mình kể bạn thích
nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là
hay nhất?

+ Câu chuyện mình kể muốn nói với
mọi người điều gì?
- HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì
đáng q?
+ Qua cậu chuyện, bạn muốn nói với
mọi người điều gì?
- 1 hs đọc to các tiêu chí:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ
+ Câu chuyện ngoài SGK 1 đ
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, điệu bộ, cử
chỉ:3 đ
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 2 đ
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn.: 1đ
- Hs lần lượt thi nhau kể, hs khác lắng
nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi
của bạn.
- Nhận xét bạn kể
- Bình chọn bạn kể hay, có câu chuyện
hay.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG DANH TỪ RIÊNG

I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được khài niệm DT chung và DT riêng ( ND Ghi nhớ )
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng
(BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa và bước đầu vận dụng được quy tắc đó vào thực tế

(BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ tự nhiên VN (có sơng Cửu Long)


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột DT chung, DT riêng
- Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
1. KTBC: Danh từ
- Gọi hs lên bảng và trả lời câu hỏi:
+ Danh từ là gì? Cho ví dụ
+ Tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn
Trưa trịn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tìm hiểu phần nhận xét:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm từ đúng.
- Gọi hs trả lời
- Treo bản đồ TNVN vừa nói vừa chỉ trên bản đồ
các con sông đặc biệt là sông Cửu Long chảy qua
nhiều tỉnh phía Nam nước ta.
- Giới thiệu: Vua Lê Lợi, người đã có cơng đánh
đuổi giặc Minh , lập ra nhà hậu Lê ở nước ta.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 nói với nhau

nghe nghĩa của các từ tìm được ở BT 1
- Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung
Kết luận: Những từ chỉ tên chung của một loại
sự vật như sông, vua được gọi là DT chung.
Những tên riêng của một sự vật nhất định như
Cửư Long, Lê Lợi gọi là DT riêng.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Cách viết các từ trên có gì khác nhau? (So sánh
a với b.
- So sánh c với d
- Từ bài tập trên, em rút ra kết luận gì?
- Nội dung của bài học hơm nay được đúc rút
trong phần ghi nhớ /57
- Gọi hs đọc ghi nhớ
3/ Luyện tập:

Hoạt động học
+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị),
hs cho ví dụ
+ HS lần lượt trả lời: vua, Hùng, mộ,
sáng, trưa, bóng, nắng, chân, chốn, này,
dân, một, quả, xôi, bánh chưng, bánh
giầy, mấy, cặp, đôi
- DT Hùng viết hoa, các DT khác không
viết hoa.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc to trước lớp
- HS làm việc nhóm đơi

- HS lần lượt trả lời:
a) Sông
b) Cửu Long
c) vua
d) Lê Lợi
- HS quan sát và lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời:
+ Sơng tên chung để chỉ những dịng
nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền
bè đi lại được
+ Cửu Long: Tên riêng của 1 dịng sơng
có 9 nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long
+ Vua: tên chung chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến
+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu
nhà hậu Lê
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- Tên chung chỉ dòng nước chảy tương
đối lơn: sơng khơng viết hoa. Tên riêng
chỉ 1 dịng sơng cụ thể Cửu Long viết
hoa
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến vua không viết hoa.
Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi
được viết hoa.
- DT riêng chỉ người, địa danh cụ thể
luôn luôn phải viết hoa.



Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c cả lớp làm vào VBT, 2 nhóm đơi làm trên
phiếu
- Gọi 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả
- cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Vì sao em xếp từ "dãy" vào DT chung?
- Vì sao em xếp từ "Thiên Nhẫn" vào DT riêng?
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Họ và tên các bạn là DT chung hay DT riêng?
Vì sao?
- Y/c hs viết vào VBT
- Gọi HS lên bảng viết, lớp nhận xét
- Nhắc HS: Luôn viết hoa tên người, tên địa
danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm
4/ Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là DT chung, DT riêng? Cho ví du
- Về nhà viết vào vở nháp 10 DT chung chỉ đồ
dùng, 10 DT riêng chỉ tên người hoặc địa danh.
- Bài sau: Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng.

- 3 hs đọc ghi nhớ.
-1 hs đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Đại diện nhóm trình bày:
Danh từ chung: núi, sơng, dịng, dãy,
mặt, sơng, ánh, nắng, đường, dây, nhà,
trái, phải, giữa, trước
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên

Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- Nhận xét, bổ sung
- Vì "dãy" là từ chung chỉ những núi nối
tiếp, liền nhau
- Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy
núi và được viết hoa.
- 1 hs đọc
- 1 hs trả lời
-HS lắng nghe

Thể dục
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI
TRỊ CHƠI “ NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH ”
I. Mục tiêu :
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai
nhịp. u cầu đi đều đến chỗ vịng khơng xơ lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Trị chơi: “Ném trúng đích”. u cầu tập trung chú ý, bình tĩnh khéo léo, ném chính xác vào
đích.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi, 4 - 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
-GV phổ biến nội dung
cáo.
-Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối,

hơng vai.
-Trị chơi : “Thi đua xếp hàng ”
-Đội hình trị chơi vịng trịn
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
-Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại đổi chân khi đi -HS đứng theo đội hình 4 hàng
đều sai nhịp.
dọc.
* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình -Học sinh 4 tổ chia thành 4


diễn.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố.
b) Trị chơi : “Ném bóng trúng đích ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.
-GV giải thích cách chơi và luật chơi.
-Cho một tổ chơi thử minh hoa.
-Tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
3. Phần kết thúc:
-HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
Buổi chiều.
CHỊ EM TƠI

nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


-HS chia làm hai đội chơi

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.

TẬP ĐỌC
I/ Mục đích, u cầu:
- Đọc trơi chảy, rành mạch . Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội
dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khun học sinh khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự
trọng của mọi người dối với mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: - Tự nhận thức về bản thân.
- Thể hiện sự thơng cảm.
- Xác định gi trị.
- Lắng nghe tích cực.
II/ Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1./ KTBC:
- Gọi 2 hs lên bảng đọc và TLCH
- 2 hs lên bảng đọc
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây- ca là một cậu + An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm
bé như thế nào ?
về việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận
lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản
thân về lỗi lầm của mình.
+ Nội dung truyện nói lên điều gì?

+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện
2./ Dạy-học bài mới:
tình cảm yêu thương và ý thức trách
a . Giới thiệu bài: Có 1 câu chuyện có tên Nói nhiệm với người thân, lòng tự trọng, sự
dối hại thân kể về một chú bé chăn cừu thích nói nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
dối trêu đùa mọi người, cuối cùng gặp nạn chẳng - Lắng nghe
ai đến cứu, lúc đó cậu mới tỉnh ngộ. Truyện Chị - HS lần lượt đọc theo trình tự
em tơi mà các em học hơm nay cũng kể về một + Đoạn 1: Dắt xe ra cửa...tặc lưỡi cho


cơ chị hay nói dối. Ai đã giúp cơ sửa đổi tính qua
xấu này. Các em cùng tìm hiểu.
+ Đoạn 2: Cho đến một hơm...nên người
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Đoạn 3: Phần còn lại
b1 Luyện đọc:
- HS luyện phát âm: sững sờ, im như
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
phỗng, tặc lưỡi.
- 3 hs đọc trước lớp lượt 2. Một số hs
- Sửa lỗi phát âm cho hs
khác đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải
- HS đọc trong nhóm đơi
- Gọi hs đọc lượt 2 + giải nghĩa các từ: tặc lưỡi, - 2 hs đọc to trước lớp
yên vị, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
- Lắng nghe
- Y/c HS luyện đọc nhóm đơi
- HS đọc thầm đoạn 1
- Gọi 2 hs đọc cả bài
+ xin phép ba đi học nhóm

- Gv đọc diễn cảm
+ Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với
*KNS: - Tự nhận thức về bản thn.
bạn bè, đi xem phim, đến nhà bạn,...
- Thể hiện sự thơng cảm.
+ Nói dối ba rất nhiều lần đến nỗi khơng
b2Tìm hiểu bài:
biết lần này là lần thứ mấy.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng
+ Cơ bé có đi học nhóm thật khơng? Em đốn tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cơ đã
xem cơ đi đâu?
quen nói dối.
+ Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa?
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Cơ bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập
+Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy?
văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua
+ Vì sao mỗi lần nói dối, cơ chị lại thấy ân hận? mặt chị với bạn. Cơ chị thấy em nói dối
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
đi tập văn nghệ để đi xem phimthì tức
giận bỏ về.
+ Cơ em đã làm gì để chị minh thơi nói dối?
+ Khi cơ chị mắng thì cơ thủng thẳng trả
lời, lại cịn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cơ
chị sững sờ vì bị bại lộ.
+ Cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói + Cơ nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ, thậm
dối?

chí đánh hai chị em
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố
+ Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
gắng học cho giỏi.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Vì sao cách làm của cơ em giúp chị tỉnh ngộ? + Vì cơ em bắt chước chị nói dối
+ Cơ chị đã thay đổi thế nào?
+ Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi
c. Đọc diễn cảm:
nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại em gái giúp
- Gọi 3 hs đọc 3 đoạn của bài
mình tỉnh ngộ.
- Y.c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc đúng.
- 3 hs đọc to trước lớp
- Gv đọc mẫu
- HS nhận xét, tìm ra cách đọc hay:
- Y/c hs đọc trong nhóm 4 (phân theo vai)
- Đọc trong nhóm 4
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- 3 nhóm thi đọc đoạn luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm cá nhân.
- Chọn nhóm đọc hay
- Tuyên dương cá nhân, nhóm đọc hay.
- 2 hs thi đọc
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Chọn bạn đọc hay


3/ Củng cố, dặn dò:

- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho mình?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách
của mỗi nhân vật?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Trung thu độc lập
Nhận xét tiết học
Tiết 2

- Khuyên học sinh khơng nói dối vì đó là
một tính xấu làm mất lòng tin, sự trọng
của mọi người dối với mình.
- Khơng nên nói dối. Nói dối là một tính
xấu
- Hai chị em/Cô bé ngoan/Cô chị biết hối
lỗi/Cô bé thông minh...

ĐỊA LÝ
TÂY NGUYÊN

I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.
- Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khơ.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum,
Đắk Lắk, Plây Ku, Lâm Viên, Di Linh.
# SDNLTK&HQ: - Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sơng
chảy qua nhiều dùng có độ cao khác nhau nên dịng sơng lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây
Ngun có tiềm năng thủy điện to lớn. Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ ở đây chính là
vấn đề bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cuộc sống.
- Tây nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống

của người dân ở đây dựa vào rừng: củi đun, thực phẩm…. Bởi vậy cần giáo dục cho học
sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí, đồng thời tích cực tham gia
trồng rừng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lí TNVN, phiếu học tập
- Vẽ sẵn sơ đồ KTBC (các nội dung cần điền trong dấu ( ) để trống
ĐK tự nhiên

Trung du Bắc
Bộ

Đặc điểm: (vừa mang đặc
điểm đồng bằng, vừa mang đđ
vùng núi)
Đỉnh: (Tròn),Sườn: (thoải)
III Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
A/ KTBC: Trung du Bắc Bộ
- Treo sơ đồ lên bảng, gọi 2 hs lên bảng điền
vào sơ đồ
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay các em sẽ
tìm hiểu về một số đặc điểm tự nhiên của vùng

Hoạt động sx
Trồng ( cây ăn quả, cây
cộng nghiệp) và (trồng
rừng


Hoạt động học
- 2 hs lên bảng điền

- Lắng nghe


đất Tây Nguyên
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tây Nguyên xứ sở của các cao
nguyên xếp tần
- Treo BĐĐLTNVN y/c hs quan sát trên bản
đồ, Gv chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên và
nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm
các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Y/c hs quan sát lược đồ SGK/82 và nêu tên
các cao nguyên từ Bắc xuống Nam
- Gọi hs đọc bảng số liệu ở SGK/83
- Các em hãy dựa vào bảng số liệu này, xếp các
cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao (ghi vào
SGK theo thứ tự từ 1-4)
- Gọi hs đọc kết quả sắp xếp của mình.
- Phát cho nhóm một số tư liệu về cao nguyên
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 nêu một số đặc
điểm của từng cao nguyên.
- Phát phiếu có ghi nhiệm vụ của từng nhóm
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình

- Gọi nhóm khác nhận xét phần trình bày của
bạn

Kết luận: Mỗi cao ngun có có những đặc
điểm riêng về vị trí , địa hình
# SDNLTK&HQ: ý 1
* Hoạt động 2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt:
mùa mưa và mùa khô.
- Gọi hs đọc bảng số liệu ở mục 2 SGK/83
- Khí hậu Tây ngun có mấy mùa là những
mùa nào?
- Ở Bn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng
nào? Mùa khô vào những tháng nào?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây
Nguyên?
Kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối
khắc nghiệt . Mùa mưa, mùa khô tương đối rõ
rệt lại kéo dài, không thuận lợi cho cuộc sống
của người dân nơi đây.
- Gọi hs đọc ghi nhớ

- HS quan sát,
- HS quan sát lược đồ và lần lượt nêu: Kon
Tum, Plây cu, Đăk lắk, lâm Viên, Di Linh
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS tự sắp xếp
- 1 hs đọc: Đăk lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm
Viên.
- Nhận tư liệu
- Hoạt động nhóm 4
- Nhận phiếu
- Đại diện nhóm đọc nhiệm vụ của nhóm
mình, thảo luận.

+ Nhóm 1: cao nguyên Kon Tum
Là cao nguyên rộng lớn, cao TB 500m.
Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ
giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng
được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện
nay rừng cịn rất ít, thực vật chủ yếu là các
loại cỏ.
+ Nhóm 2: Cao nguyên Đăk lăk
Là cao nguyên thấp nhất trong các cao
nguyên ở Tây Nguyên, cao TB 400 m. Bề
mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và
đồng cỏ, đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất,
đơng dân nhất ở Tây Nguyên
+ Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh…
+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên…..
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc bảng số liệu
- 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
- Mùa mưa từ tháng 5-10.Mùa khô từ tháng
1- 4 và tháng 11,12.
- Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo
dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức
màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, trời
nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
- Lắng nghe


3. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài em hiểu những gì về Tây Nguyên?

- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Nhận xét tiết học.
Tiết 3

- 3 hs đọc phần ghi nhớ.
- Ở Tây Nguyên có nhiều cao nguyên: Lâm
Viên, Di Linh, Đăk lăk, Kom Tum với độ
cao khác nhau. Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa
và mùa khô.

Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)

I/ Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn cuộpc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh
đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa… Nghĩa
quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau 200 năm nước ta bị triều đình Phong
Kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Hình minh họa trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK

PB
Gọi hs lên bảng trả lời:
- 2 hs lên bảng trả lời
- Khi đô hộ nước ta, các triều đại PKPB đã làm những gì? + Bọn quan lại đô hộ bắt dân ta
phải lên rừng săn voi, tên giác,
bắt chim quý, đẵn gỗ trầm,
xuống biển mò ngọc trai, bắt
đồi mồi để cống nạp cho chúng,
chúng bắt dân ta phải theo
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
phong tục của người Hán, học
chữ Hán, sống theo luật pháp
của người Hán
Nhận xét, bổ sung.
- Mặc dù bị áp bức, bóc lột
B. Dạy-học bài mới:
nặng nề, nhân dân ta vẫn không
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm chịu khắc phục, khơng ngừng
hiểu về một trong các cuộc khởi khởi ấy, đó là khởi nghĩa nổi dậy đấu tranh.
Hai Bà Trưng
- Treo tranh: Đây là tranh vẽ hình ảnh Hai Bà Trưng ra
trận.
- Lắng nghe
2. Bi mới:
* Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng
- Y/c hs đọc trong SGK từ đầu ...trả thù nhà
- 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi bài



- Gọi hs giải thích từ "Thái thú"
- Giải thích: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ, chúng đặt là quận Giao Chỉ (GV chỉ
vùng đất trên BĐVN)
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để TLCH: Hai Bà Trưng
kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hồn cảnh nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, có hai ý kiến cho rằng: do chồng bà là Thi Sách bị
Tô Định giết chết, ý kiến thứ hai cho rằng do lòng căm thù
giặc áp bức, bóc lột nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng
tình với ý kiến nào? Vì sao?
Kết luận: Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà
Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi
hưởng ứng. Việc thái thú Tô Định giết chết chồng bà là
Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm
đánh giặc.
* Hoạt động 2: Diễn biến và kết quả của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng
- Treo lược đồ: Năm 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa,
cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một khu vực rộng, mạnh mẽ,
trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi nghĩa
- Các em hãy hoạt động nhóm đơi nhìn vào lượt đồ và
tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
(bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại)
- Đại diện nhóm lên kể trước lớp
- Tổ chức cho hs thi kể kết hợp chỉ trên lược đồ.
- Gọi hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng

- Gọi hs đọc từ "Sau hơn ...ba năm"
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì
về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Nội dung của bài học hơm nay đã được tóm tắt trong
phần ghi nhớ SGK/20
- Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ.
Kết luận: Với chiến công oanh liệt, Hai Bà Trưng đã trở
thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên
trong lịch sử nước nhà
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu một tên đường nào đó nhắc ta nhớ đến khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
- Về nhà xem lại bài, nhớ và kể được diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng

trong sách
- HS đọc phần chú giải: Chức
quan cai trị một quận thời nhà
Hán đô hộ nước ta.
- Lắng nghe
- HS hoạt động nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
+ Trong hồn cảnh nước mất
nhà tan, do bà có lịng căm thù
giặc, do Tơ Định giết chồng bà.
- HS suy nghĩ, trao đổi, sau đó
một vài hs phát biểu trước lớp.

- HS lắng nghe


- Theo dõi trên lược đồ

- HS làm việc nhóm đơi
- 2 hs lên kể trước lớp
- 2 hs lên bảng thi kể vừa kể
vừa chỉ trên lược đồ
- HS nhận xét
- 1 hs đọc to trước lớp
- Nói lên: Nhân dân ta rất yêu
nước và có truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại xâm
- Sau hơn hai thế kỉ bị PKPB đô
hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân
ta đã giành được độc lập.
- 2 hs đọc lại phần ghi nhớ
- Lắng nghe
- Đường Hai Bà Trưng ở


- Bài sau: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo phường Mỹ Long, TP. Long
(năm 938)
Xuyên – An Giang.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4

Tiết 1

Học sinh tự hoàn thành các bài tập trong ngày.
Thứ 4 ngày 18 tháng 10 năm 2017

TỐN
PHÉP CỘNG

I/ Mục tiêu:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có nhớ
khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.
* Bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm - Lắng nghe
nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng
thực hiện phép cộng có nhớ và không
nhớ trong phạm vi STN đã học.
- 1 hs lên bảng thực hiện (vừa viết vừa nói). cả lớp
2/ Dạy-học bài mới:
theo dõi. Muốn thực hiện pháp cộng 48352 + 21 026
1. Củng cố cách thực hiện phép cộng trước tiên ta đặt tính, sau đó cộng theo thứ tự từ phải
- Ghi bảng: a) 48352 + 21 026. Gọi 1 sang trái.
hs lên bảng thực hiện.
48352
+ 21026
69378
- 1 hs lên bảng thực hiện như trên
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm như sau:
- Ghi bảng b) 367859 + 541728, gọi 1 + Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao
hs lên bảng thực hiện. cả lớp làm vào cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với
vở nháp.
nhau, Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
- Muốn thực hiện phép cộng ta làm + Tính: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái

như thế nào?
- 2 hs nêu lại
- 1 hs đọc y/c
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
2. HD luyện tập:
a/ 4682
5247
b/ 2968
3917
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
+2305 + 2741
+ 6524
+ 5267
- Y/c hs làm vào B
6987
7988
9492
9184
- Ta nhớ vào hàng liền kế bên
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
a) 4685 + 2347 = 7032
- Nếu có nhớ ta làm sao?
57696 + 814 = 58510
Bài 2 : Y/c 1 hs lên bảng làm, cả lớp b) 186954 + 247436 = 434390



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×