Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an Tuan 15 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.52 KB, 25 trang )

TUẦN: 15.
Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2017

TIẾT: 1.

CHÀO CỜ
(HP)

TIẾT: 2.

TẬP ĐỌC

BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu lốt, diễm cảm tồn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc, giọng
đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cơ
giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo
viết chữ.
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con
em được học hành.
- TCTV: Buôn.
- Em Quyên đọc trơn với tộc độ nhanh hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng khổ thơ yêu
thích trong bài thơ Hạt gạo làng
ta.


- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc cả bài
- Gv chia bài thành 4 đoạn
- 1 HSNK đọc, cả lớp đọc thầm
+ Đ1: từ đầu đến khách quý
- HS dùng bút chì đánh dấu trong
+ Đ2: tiếp . . . ..nhát dao
SGK
+ Đ3: tiếp . . . ..cái chữ nào
+ Đ4: còn lại
- HS đọc nối tiếp lần 1 + tìm và luyện từ - HS đọc nối tiếp đoạn
khó
- 4 em đọc nối tiếp
+ Chư lênh, Y Hoa, RoK…..
- HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ
- 4 HS đọc nối tiếp tập giải nghĩa
từ khó: (phần chú giải)
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- GV nhận xét.
- 4 HS đọc thể hiện
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS lắng nghe
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
H: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để - Cô giáo đến bn để mở trường

làm gì ?
dạy học.
- Cho HS đọc đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm.
H: Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo - Mọi người đến rất đơng khiến


trang trọng và thân tình như thế nào?

- GV ghi và giảng từ chốt.
- Cho HS đọc đoạn 3.
H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng
rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái
chữ”?
- Cho HS đọc đoạn 4.

căn nhà sàn chật ních. Họ mặc
quần áo như đi hội. Họ trải đường
cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang
tới cửa bếp giữa sán bằng những
tấm lông thú mịn như nhung. Già
làng đứng đón khách ở giữa nhà
sán, trao cho cô giáo một con dao
để cô chém một nhát vào cây cột,
thực hiện nghi lễ để trở thành
người trong buôn
- Cả lớp đọc thầm.
- Mọi người ùa theo già làng đề
nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi
người im phăng phắc khi xem Y

Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao
nhiêu tiếng cùng hò reo.
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc
thầm
- Người Tây Nguyên rất ham học,
ham hiểu biết, rất yêu cái chữ, yêu
con người…
- 3 HS nêu nội dung bài
- HS khác NX, bổ sung

H: Tình cảm của người Tây Ngun với
cơ giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
(HSNK)
- H: Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi bảng
* GV Chốt lại: Tình cảm của người Tây
Nguyên đối với cô giáo, với “cái chữ”
thể hiện nguyện vọng thiết tha của người
Tây Nguyên cho con em mình được học - HS lắng nghe
hành, thốt khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây
dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
c. HDHS đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu
- Cả lớp theo dõi và nêu cách
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
ngắt, nghỉ nhấn giọng.
- N1: Đọc nhanh, to, rõ ràng trôi
- HD HS đọc đúng:
chảy
- N2: Đọc đúng, đọc lưu lốt.

- HS đọc theo nhóm đối tượng vài
- GV nhận xét chung
lần.
3. Củng cố - dặn dò:
- Thi đọc trước lớp.
- Nhắc lại ý nghĩa của bài.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
___________________________________________________________
TIẾT: 2.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết chia một số thập phân cho số thập phân.


- Vận dụng để tìm x và giải bài tốn có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu quy tắc
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHS luyện tập
Bài tập: 1.
- Cả lớp làm a, b, c. (HSNK làm thêm - HS đọc đề bài và làm bài.

phần (d))
- GV viết bài lên bảng
- Gọi HS lên bảng làm
- HS làm bài
- GV Nhận xét – chữa bài
Bài tập: 2. Tìm x
- Cả lớp làm phần a.
- HS đọc đề, làm bài.
(b, c HSNK làm thêm)
a) x x 1,8 = 7,2
- 1 em lên bảng làm bài
x = 7,2 : 1,8
- Gọi HS chữa bài.
x = 40
- Yêu cầu lớp làm nháp
- GV Nhận xét, chấm, chữa bài
Bài tập: 3.
- Gọi HS đọc bài toán
- HS đọc đề và làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
1 lít dầu hỏa nặng:
vào vở.
3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
- Cả lp nhn xột -GV cha bi.
5,32 kg dầu hoả cú số lít là:
3. Củng cố - dặn dị
5,32 : 0,76 = 7(lít)
- GV tổng kết tiết học.
Đáp số: 7 lít
________________________________________________________

TIẾT: 4.
CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: BN CH¦ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU.
- Nghe – viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài Bn Chư Lênh đón cơ
giáo - Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lÉn lén:
tr/ch; hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Luyện viết từ khó.
- Đọc đoạn văn cần viết.
- HS lắng nghe
- Nêu nội dung đoạn văn ?
- Lưu ý HS một số từ dễ viết sai chính - Đọc thầm đoạn văn.
tả.
- HS phát hiện từ khó: Rok, Yhoa,
- Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả phăng phắc…


trước khi viết.
- Đọc từ khó cho HS viết
b. Nghe – viết:
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét.
HDHS làm BT
Bài tập: 2(b):
- Gọi HS đọc bài.
- YCHS làm bài vào V.
- Nhận xét chữa bài

- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
- Khảo bài
- Nộp bài chấm

- HS đọc bài
- Lớp làm bài vào vở
- bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công)
- bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt)
- cải (rau cải) – cãi (tranh cãi)…

Bài tập: 3(b).
- Gọi HS đọc bài
- HS lµm bài vào vở
- YC HS lm bi vo V.
- Nêu kÕt qu¶
- Chấm chữa bài
3. Củng cố - dặn dị:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học – dặn học bài
__________________________________________________________
TIẾT: 5.
ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TT)
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ
nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người
phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
*KNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ
và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái
và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu ghi nhớ của tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHStìm hiểu bài
Hoạt Động 1: Xử lí tình huống (BT3
SGK)
- GV chia nhóm và cho các nhóm - Các nhóm thảo luận bài tập 3
thảo luận bài tập 3
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện từng nhóm lên trình bày.
quả.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.



* GV kết luận:
Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao
cần phải xem khả năng tổ chức công - Lắng nghe.
việc và khả năng hợp tác với các bạn
khác trong việc. Nếu Tiến có khả
năng thì có thể chọn bạn. Khơng nên
chọn Tiến chỉ lí do bạn Tiến là con
trai.
Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý
kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng
nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt Động 2: Làm bài tập 4, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - 2 HS đọc bài TL N2, nêu kết quả
HS.
- HS tìm hiểu về những ngày xã hội - HS làm việc theo nhóm.
dành riêng cho phụ nữ đó là biểu hiện
sự tơn trơng phụ nữ và bình đẳng giới
trong xã hội.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận:
Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ - Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ
nữ, ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ nữ, ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ
Việt Nam, Hội phụ nữ, Câu lạc bộ Việt Nam, Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các
các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành
dành riêng cho phụ nữ.
riêng cho phụ nữ.
Hoạt Động 2: Ca ngợi những phụ nữ

Việt Nam (BT5, SGK)
- HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc
thơ hoặc kể chuyện về một người phụ
nữ mà em yêu mến,
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
- HS nhắc lại
__________________________________________________________
Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2017
TIÊT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết: Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân. Vận dụng để tìm x.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS Làm BT
Bài tập: 1(a, b, c).
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
- GV nêu lần lượt từng biểu thức
nháp nhận xét. Kết quả:

- GV nhận xét, sửa bài. Củng cố cách a) 450,07 b) 30,54 c) 107,08
tính
Bài tập: 2. (cột 1).
- Các nhóm làm bài vào bảng nhóm
- GV nhận xét và sửa bài, củng cố
rồi trình bày kết quả.
3
1
cách so sánh.
4 5 > 4,35
14,09 <14 10
Bài tập: 3.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu.
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống bài học.
____________________________________________________________
TIẾT: 2.
GDKNS
(GV2)
TIẾT: 3.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VÓN TỪ: HẠNH PHÚC

I. MỤC TIÊU.
- Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc (BT1) ; Tìm được tư đồng nghĩa và trái nghĩa
với từ Hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng Phúc (BT2, BT3) ; xác
định được yéu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh chọn ý đúng là ý (b).
yêu cầu của bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy
hồn tồn đạt được ý nguyên.
nghĩa từ hạnh phúc.
Bài tập: 2.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- GV phát bảng nhóm
- Cả lớp và giáo viên nhận xét kết quả, - Đại diện nhóm trình bày.
+ Những từ đơng nghĩa với hạnh
cơng bố nhóm thắng cuộc
phúc là: sung sướng, may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc
là: bất hạnh, khổ cực, cực khổ, …
Bài tập: 3.
- Giáo viên nhắc học sinh chỉ tìm - Học sinh làm vào vở
những từ ngữ chứa tiếng phúc với + Phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc
lộc, phúc phận, …



nghĩa là điều may mắn, tốt lành.
- GV chấm một số bài
Bài tập: 4.
- GV treo bảng phụ
- Giáo viên tôn trọng ý kiến của học
sinh xong hướng dẫn cả lớp đi đến 1
kết luận.

- HS xung phong lên bảng khoanh
vào ý đúng.
Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc thì yếu tố:
c) Mọi người sống hồ thuận là quan
trọng nhất vì thiếu yếu tố hồ thuận
thì gia đình khơng thể có hạnh phúc.
- Ghi nhớ kiến thức đã học

3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học bài ở nhà.
________________________________________________________
TIẾT: 4.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ, NGHE ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK ;
biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện Pa–xtơ và - 1 HS nêu.
em bé ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS tìm hiểu đề bài và kể chuyện.
- GV chép đề bài lên bảng.
- 1HS đọc đề bài, HS tiếp nối đọc gợi
- GV gạch dưới từ trọng tâm của đề ý SGK
bài.
- HS giới thiệu câu chuyện mình định
kể.
- Theo dõi HS kể chuyện, giúp đỡ - HS thực hành kể chuyện:
nhóm HSCĐC
Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu
- GV có thể gợi ý bằng cách nêu câu chuyện.
hỏi để hs tự trao đổi.
- Thi kể chuyện trước lớp: đại diện
các nhóm thi kể, trao đổi về nhân vật,
- GV khen ngợi.
ý nghĩa câu chuyện .
3. Củng cố - dặn dị:
- Cả lớp bình xét chọn người kể hay
- Nhận xét tiết học.
nhất.
__________________________________________________________
Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN (TT)

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số
thập phân.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- GV chấm, chữa bài

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS lắng nghe

- HS đọc đề bài và làm bài . đặt tính
để chia
216,7,2 4,2
3150 2,5
67
51,6
65 126
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện
2 52
150
- Cho HS nhận xét

0
0
693
42
77,0,4 21,4
273 16,5
12 8 4 3,6
210
0
Bài tập: 2.
0
- Cho HS đọc yêu cầu
a) (51,24- 8,2) : 26,9
- 2 em lên bảng làm bài, lớp làm vào
= 43,04
: 26,9
N.
= 1,6
- Cho HS nhận xét
b) 263,24 : (31,16+34,65) - 0,71
- GV chữa bài
= 263,24 : 65,81 – 0,71
= 4 - 0,71
Bài tập: 3.
= 3,29
- Cho HS đọc bài toán
- HS đọc đề và làm bài.
- Thực hiện nhóm đơi
Giải
- Gọi HS nêu miệng

Hương phải đi số bước là:
- Cho HS nhận xét
140 : 0,4 = 350 (bước)
- GV chữa bài
Đáp số: 350 bước
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
_________________________________________________________
TIẾT: 2.
TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN VIẾT CHỮ NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU.
- GV luyện viết cho học sinh.
- Giúp học sinh luyện viết đúng chính tả đẹp đúng mẫu chữ.
- HSCĐC chép với mẫu chữ thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- ST mẫu chữ viết nghiêng cho học sinh xem mẫu chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: HD học sinh viết bài
- GV đọc bài viết
- HS nghe
- GV hướng dẫn học sinh viết theo
- HS Lắng nghe
đúng bảng mẫu chữ
Hoạt động 2 : GV chia lớp thành 3
- HS Đọc bài: Hạt gạo làng ta
nhóm



Nhóm 1 : HSCĐC (Chiến, Quyên)
- Viết bài trong vở 1 khổ thơ
- GV quan sát giúp đỡ

- HS trình bày vào vở

Nhóm 2 : HSĐC Viết 2, 3 khổ th
- Yờu cu vit tng i p

- HS trình bày vµo vë

Nhóm 3: HSNK u cầu viết thật đẹp
- HS trình bày vào vở
c bi th
- GV quan sỏt giỳp đỡ các bạn để các
- HS l¾ng nghe
bạn viết và sửa lỗi ngay tại chỗ.
- GV nhận xét cách viết ca cỏc em
- HS sửa lỗi ngay tại chỗ.
- GV chấm bài cho các em.
- Khuyến khích các em.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dị:
- Về thực hiện
- VỊ luyện viết thêm ở nhà.
___________________________________________________________
TIT: 3.
TH DC
BI TH DC PHT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI: THỎ NHẢY

I. MỤC TIÊU.
- Ơn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thức hiện cơ bản đúng các động
tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Ơn trị chơi: Thỏ nhảy. u cầu tham gia chơi chủ động và an toàn.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an tồn tập luyện.
- Cịi và tranh các động tác TD.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP.
NỘI DUNG
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài
học.
- Tập bài thể dục phát triển chung .
- Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh
- Chạy theo hàng dọc xung quanh
sân tập.
B. Phần cơ bản.
1) Ôn tập bài thể dục phát triển
chung.
- GV hô cho HS tập lần 1.
- Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn
tập, GV đi sửa sai cho từng em.
- Chia tổ tập luyện – GV quan sát
sửa chữa sai sót của các tổ và cá
nhân.
- Tập lại bài thể dục phát triển

TL
5P


PHƯƠNG PHÁP

       

       


25P
x      
x     








chung.
2) Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Thỏ nhảy.
- HS Nêu tên trị chơi, giải thích
cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau
đó cho từng tổ chơi thử.
- Cả lớp thi đua chơi.
- Nhận xét – đánh giá biểu dương
những đội thắng cuộc.
C. Phần kết thúc.
- Chạy chậm thả lỏng tích cực hít

5
thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________________________
TIẾT: 4.
ATGT
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
THÔNG BÁO CẤM VÀ THÔNG BÁO CHỈ DẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa một số biển báo hiệu GTĐT thông dụng.
2. Kĩ năng: HS nhận xét nhanh chóng và chính xác các biển báo đã được học.
3. Thái độ: Có ý thức chú ý các biển báo hiệu lệnh của GTĐT và nhắc nhở mọi
người tuân theo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Biển báo cấm (4): Cấm thả neo, cấm quay trở, cấm pt vượt nhau, cấm bơi lội.
- Biển thông báo (4): Sắp đến ngã tư nơi sông hẹp, được phép quay trở, sắp
đến ngã tư nơi sơng rộng, phía trước là nơi giao nhau có nhiều sơng, kênh.
- Áo phao, phao cứu sinh, thùng mủ rỗng thực hành kĩ năng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tròø
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kĩ thuật hoạt động tổ (4
tổ).
- GV giao mỗi nhóm 2 biển báo (Biển - Học sinh thảo luận theo u cầu.
báo cấm và biển thơng báo).
- Mỗi nhóm thảo luận về hình dạng, màu
sắc, hình vẽ bê trong (TG 3 phút).

- Đại diện HS trình bày.
- Đại diện HS trình bày. HS bổ
- GV nhận xét, ghi bảng.
sung.
Tên
biển

Nội
dung

Hình
dạng

Màu
sắc

Hình
vẽ
bên
trong


Biểnbáo Cấm
cấm
thả
neo

Hình Nền
vng trắng
viền

đỏ,
Biển
Được Hình Nền
thơng
phép vng xanh
báo chỉ quay
dẫn
trở
….




Màu
đen
Màu
trắng


*GV kết luận: Về hình dạng, đặc điểm
phân biệt 2 loại biển báo cấm và biển chỉ
dẫn:
- HS lắng nghe.
- Giống nhau: Hình vng
- Khác nhau: Biển báo cấm: nền trắng,
viền đỏ, hình vẽ màu đen
- Biển thơng báo chỉ dẫn: Nền xanh, hình
vẽ trắng.
Hoạt động 2: Kĩ thuật
Thực hành kĩ năng

- GV để 8 biển báo trên bàn (biển theo
nội dung bài). Gọi một số HS lựa đúng - HS thực hành theo yêu cầu.
biển báo theo yêu cầu GV.
VD: Cấm thả neo.
- GV yêu cầu HS thực hành áo phao,
phao cứu sinh, thùng mủ rỗng.
Hoạt động 3: Kiểm tra.
Trò chơi
* Cách tiến hành:
- Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi
nhóm nhận 8 biển báo theo nội dung bài - HS tham gia trò chơi.
học (1 HS 2 biển báo khác nhau). Khi
GV nêu tên biển báo nào thì từng em
trong mỗi nhóm sẽ đưa lên biển báo
thích hợp.
- Nhóm nào sai 3 lần trước thì nhóm
khác lên thay thế.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm - HS lắng nghe.
đúng
Hoạt động 4: Kĩ thuật giao bài tập.
- Khi đi đường thủy cần chấp hành đúng
biển báo GTĐT để tránh TNGT đường
thủy.
- Chỉ dẫn những người xung quanh về
các biển báo đã học (nếu họ chưa biết),


nhắc họ chấp hành.
*GHI NHỚ:
- 3 HS đọc ghi nhớ.

- Biển báo cấm bắt buộc người lái
phương tiện phải chấp hành.
- Biển chỉ dẫn cho người lái phương tiện
biết để xử lí tình huống.
3. Củng cố - dặn dị:
- Tổng kết tiết học
- Lắng nghe
- GV giao mỗi nhóm chuẩn bị nội dung 1
bài đã học.
_________________________________________________________
Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của
biểu thức, giải tốn có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- HS đọc đề bài và làm bài, đặt
- HS làm bài vào vở phần a, b, c. (HSNK tính để chia

làm thêm pần (d)).
a. 266,22 34
b) 483 35
- 3 em lên bảng làm
28 2 7,83
133 13,8
- Gọi HS nhận xét – GV chữa bài.
102
280
0
0
c. 91,0,8 3,6
19 0
25,3
10 8
Bài tập: 2.
0
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - HS đọc đề, làm bài.
trong biểu thức
a. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
- 1em lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp
= 55,2 : 2,4 – 18,32
bài a (HSNK làm thêm bài (b))
= 23 – 18,32
- Gọi HS nhận xét – GV chữa bài.
= 4,68
Bài tập: 3.
- Cho HS đọc bài toán
- HS đọc đề và làm bài.
- Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bài bảng

Giải
phụ.
Động cơ đó chạy được số giờ là:
Bài tập: 4. (HSNK làm thêm tiết tự
120 : 0,5 = 240 (giờ)
học)
Đáp số: 240 giờ


3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- HS tự học.
_________________________________________________________
TIẾT: 2.
TẬP ĐỌC
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. HSNK đọc
diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây
thể hiện sự đổi mới của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi đáp về nội dung bài đọc.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS quan sát lắng nghe.
a) Luyện đọc:

- Đọc toàn bài.
- 1 HSNK đọc to toàn bài, lớp đọc
thầm.
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng - 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi.
khổ thơ + từ khó đọc trong bài.
- xây dở, nhú lên, huơ huơ...
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng - Cho HS luyện đọc + kết hợp giải
khổ thơ + kết hợp giải nghĩa các từ nghĩa từ.
trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài thơ.
- HS theo dõi.
b) Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm toàn bài.
- HS đọc thầm toàn bài.
- Những chi tiết nào vẽ lên một ngôi - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông
nhà đang xây ?
nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc.
Ngôi nhà thở ra mùi vơi vữa, cịn
ngun màu vơi, gạch. Những rãnh
tường chưa trát.
- Tìm những hình ảnh so sánh nói lên - Trụ bê tông nhú lên như một mầm
vẻ đẹp của ngôi nhà ?
cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm
xong. Ngơi nhà như bức tranh cịn
ngun màu vơi, gạch. Ngơi nhà như
trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
- Tìm những hình ảnh nhân hố làm - Ngơi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc,
cho ngôi nhà được miêu tả sống thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ

động, gần gũi?
quên trên những bức tường. Làn gió
mang hương ủ đầy những rãnh tường
chưa trát. Ngơi nhà lớn lên với trời
xanh
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây – VD: Cuộc sống trên đất nước ta rất
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất náo nhiệt, khẩn trương./Đó là một cơng


nước ta ?

trường xây dựng lớn./Bộ mặt đất nước
hàng ngày, hàng giờ đang thay đổi
- HS nêu.
- 2 Hs nhắc lại.

- Nêu nội dung của bài thơ.
- GV chốt ý ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm bài thơ:
- GV HD cách đọc cả bài. Treo bảng - 3 HS Nối tiếp nhau đọc bài thơ.
phụ ghi sẵn 2 khổ thơ đầu.
- HS tìm chỗ ngắt nghỉ, nhẫn giọng.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc trong nhóm đơi
- GV nhận xét, TD.
- HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
___________________________________________________________
TIẾT: 3.

KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 4.

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(TẢ HOẠT ĐỘNG)
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân
vật trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người.
- HS KT, HSCC: Viết đợc đoạn thân bài tơng đối chi tiÕt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phô.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 HS đọc lại biên bản cuộc họp của
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
tổ, lớp hoặc chi đội.
Các tiết TLV ở tuần 13 đã giúp
các em biết tả ngoại hình nhân vật.
trong tiết TLV hơm nay, các em sẽ - HS lắng nghe
tập tả hoạt động của một người mà
mình yêu mến.
HDHS luyện tập
Bài tập: 1.
- YC HS đọc bài trong SGK

- 1 HS đọc nội dung BT1 ë SGK
- Cả lớp theo dõi.
a. Bài văn có mấy đoạn ?
+ Đoạn 1: từ đầu đến cứ loang ra mãi
+ Đoạn 2: Mảnh đường hình chữ
nhật... khéo như vá áo ấy !
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
b. Nội dung chính từng đoạn:
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác
Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước


mảnh đường đã vá xong.
c. Những chi tiết tả hoạt động của - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất
bác Tâm:
khéo những viên đá bọc nhựa đường
đen nhánh
Bác đập búa đều đều xuống những
- GV nhận xét bổ sung
viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp
nhàng.
Bác đứng lên, vương vai mấy cái
Bài tập: 2.
liền.
- YC HS đọc bài
- HS đọc bài
- Kim tra vic chun b ca HS: - Giới thiệu người mà các em chọn tả:
Quan sát và ghi lại kết quả quan sát cha, mẹ, thầy cơ, người hàng xóm ...

hoạt động của một người thân hoặc
một người mà em yêu mến
- YC HS viết bài vào vở
- HS viết đoạn văn tả hoạt động của
một người thân.
- Gọi 1 số em đọc bài
- HS nối tiếp đọc bài làm.
- Chấm điểm 1 số bài.
- Nhận xét chung
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị tiết sau.
- Chuẩn bị bài sau
__________________________________________________________
TIẾT: 5.
HDHSTH
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MƠN TỐN + TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU.
- HS luyện đọc trơn, đúng, diễn cảm...
- HS thực hiện đước các phép tính có nhớ.
- HS làm được các bài tập ở vở bài tập thực hành toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: HDHS đọc và tính tốn
- GV hướng dẫn các em Chiến, Quyên đọc trơn, đúng. Lớp đọc diễn cảm,...
- Các em: Thoạt, Phúc thực hiện cộng trừ, nhân chia có nhớ dạn đơn giản
- HS làm bài.
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập ở vở bài tập thực hành toán tuần 15.
- Nhận xét, chữa bài
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
___________________________________________________________

Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TIẾT: 2.
TIẾT: 3.

KHOA HỌC
(GV2)
ĐỊA LÍ
(GV2)
LỊCH SỬ


(GV2)
TIẾT: 4.

ÂM NHẠC
(GVC)
____________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số dưới
dạng tỉ số phần trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
GTKN tỉ số phần trăm
a) Ví dụ 1:
- HS nghe và tóm tắt.
- GV nêu bài tốn theo SGK.
- Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa - 25 : 100 = 25
100
hồng và diện tích vườn hoa ?
- GV dựa vào hình vẽ đã chuẩn bị sẵn
25

để giới thiệu 100 .
- Ta viết

25
100

= 25% , đọc là hai - HS tËp viÕt khÝ hiƯu % vµo nháp.
- HS đọc:hai mươi lăm phần trăm.
mươi lăm phần trăm.
b) Ví dụ 2:
- HS nghe và tóm tắt.
- GV nêu bài tốn.
- Tính tỉ số giữa số HS giỏi và số HS - 80 : 400 = 80 = 20 = 20%
400
100
toàn trường ?
- Số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần - 20%

trăm số HS toàn trường ?
- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta
biết cứ 100 HS trong trường thì có 20
HS giỏi.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
1. Viết (theo mẫu).
- Gọi HS nêu YC.
60
15
=
= 15%
- GV HD mẫu.
400
100
- Cả lớp làm bài vào vở
60
12
96
- 1 HS lên bảng làm bài.
=
= 12% ;
=
500
100
300
- Cho HS nhận xét.
- Gv chữa bài.
32
Bài tập: 2.

= 32%
100
- 1 HS đọc bài toán.


- HDHS làm bài.
- YC HS làm bài vào vở
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- Giúp đỡ những em CĐC

- HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm
bài vào bảng phụ.
- Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt

- GV chấm một số bài, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.

chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95

95 : 100 = 100

= 95%

Đáp số: 95%
__________________________________________________________
TIẾT: 2.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. MỤC TIÊU.
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình,
thầy trị, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình
dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của
BT4 (HSNK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Đọc nội dung BT1. Cả lớp theo
dõi SGK.
H. Hãy nêu những từ ngữ chỉ người - HS phát biểu ý kiến.
thân trong gia đình ?
- Cha, mẹ, chú, dì, ơng, bà, cố, cụ,
thím, mợ, cơ, bác, anh, chị, em,
cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị
dâu.
H. Hãy nêu những từ ngữ chỉ người gần - Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn
gũi trong trường học?
thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên,
các em lớp dưới, anh chị phụ trách
đội, bác bảo vệ, cô lao công ...
H. Hãy nêu những từ ngữ chỉ các nghề - Công nhân, nông dân, họa sĩ, bác

nghiệp khác nhau ?
sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ, hải
quân, phi công, tiếp viên hàng
không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ
đội, công an …
H. Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em ?
- Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
Dao, giáy , hmông , Khơ-mú,
Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăn,
*Lưu ý : Chấp nhận ý kiến khi HS liệt Tà-ôi...


kê các từ ngữ chỉ nghể nghiệp vừa có ý
nghĩa khái qt (như cơng nhân), có ý
nghĩa cụ thể (thợ xây, thợ điện, thợ
nước)...
Bài tập: 2.
- HS đọc nội dung BT, trao đổi cùng
- Yêu cầu HS TLN2
bạn bên cạnh.
- Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
Lời giải:
- Viết vào V.
a. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói
quan hệ gia đình
về quan hệ thầy trị.
- Chị ngã, em nâng.
- Khơng thầy đố mày làm nên.
- Anh em như thể tay chân
- Muốn sang thì bắc cầu kiều

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
- Cơng cha như núi Thái Sơn
- Kính thầy u bạn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Học thầy không tày học bạn
- Con hơn cha là nhà có phúc.
c) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói
- Cá không ăn muối cá ươn
về quan hệ bạn bè.
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư .
- Một cây làm chẳng nên non
- Chim có tổ, người có tơng .
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Cắt dây bầu dây bí
- Bán anh em xa mua láng giềng gần
Ai nỡ cắt dây chị em.
- Bạn nối khố
- Máu chảy ruột mềm.
- Bốn biển một nhà
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Bn có bạn, bán có phường.
Bài tập: 3.
- Tìm từ tả hình dáng của người.
- Yêu cầu N1 tìm cả 5 ý, N2 tìm 3 trong - HS TLN2, nêu kết quả
5 ý trên
a. Tả mái tóc:
- Đen nhánh, đen mượt, hoa râm, bạc
phơ, mượt mà, óng ả, óng mượt, lơ
thơ, xơ xác,cứng như rễ tre …
b.Tả con mắt:

- Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy,
đen nhánh, xanh lơ, tinh anh, tinh
ranh, gian xảo, soi mói, láu lỉnh,
sáng long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim
dim …
c. Tả khuôn mặt:
- Trái xoan vuông vức, thanh tú,
vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh,
phúc hậu, bánh đúc ...
d. Tả nước da:
- Trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng
hồng, trắng như trứng gà bóc, đen
sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật,
e Tả dáng người:
mịn màng,
- Vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân
Bài tập: 4. Viết đoạn văn: (HSNK làm đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú,
thêm…
còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm
thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt ...


3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
TIẾT: 3.

- HS viết đoạn văn vào vở

MỸ THUẬT
(GVC)

__________________________________________________________
Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HSCĐ làm được BT1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS theo dõi lắng nghe.
HDHS giải tốn về tỉ số phần trăm
a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần
trăm của 315 và 600
- GV nêu ví dụ SGK.
- HS nghe và tóm tắt, thực hiện.
- Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS
toàn trường ?
- Hãy tìm thương 315 : 600 = ?
+ Tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn
- Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho trường : 315 : 600 = 0,525
100
- Viết 52,5 thành tỉ số phần trăm ?

+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của 315 + 52,5%
và 600 ta làm thế nào ?
- HS trả lời theo SGK.
b) Hướng dẫn giải toán
- HS đọc đề, tự làm bài.
- HS đọc bài giải GV ghi bảng.
- Bài giải theo SGK.
HDHS làm BT
Bài tập: 1.
- Viết các số sau thành số phần trăm - HS đọc đề và làm bài.
- GV HD mẫu: 0,57= 57%
0,3 = 0,30 = 30%
- YC Cả lớp làm bài vào nháp
0,234 = 23,4%
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS nhận xét
1,35 = 135%
- GV chữa bài.
Bài tập: 2.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số (Theo
- Gọi HS nêu YC
mẫu)
- GV HD mẫu:
- HS theo dõi GV làm bài.


19 : 30 = 0,6333... = 63,33% b. 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
- GV lưu ý HS lấy đến 4 chữ số ở
c. 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61%

phần thập phân khi tìm thương.
- YC HSNK làm toàn bài
- 1HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS đại trà làm mục a, b.
Bài giải
Bài tập: 3.
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng
- Gọi HS đọc bài toán.
số HS cả lớp:
- GV HD học sinh làm bài.
13 : 25 = 0,52 = 52%
- Yêu cầu HS làm vào vở
Đáp số: 52%
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV chấm một số bài, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS tự học.
- GV tổng kết tiết học.
__________________________________________________________
TIẾT: 2.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(TẢ HOẠT ĐỘNG)
I. MỤC TIÊU.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành 1 đoạn văn miêu tả hoạt động
của người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Một số tờ giấy khổ to cho 2, 3 HS lập dàn ý mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc đoạn văn tả hoạt động người
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
trong tiết TLV trước.
HDHS luyện tập
Bài tập: 1.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà - HS lắng nghe
- Cho HS lập dàn bài vào vở bài tập. - HS đọc đề và nắm vững YC đề bài
- Gọi HS đọc dàn bài trước lớp, cả - HS làm việc theo nhóm.
lớp nhận xét và bổ sung.
- Chuẩn bị dàn ý vào V.
- Cho HS có dàn bài tốt nhất đọc lại - GV cùng cả lớp góp ý, hồn thiện dàn
Bài tập: 2.
ý.
- HS lựa chọn ý để viết thành đoạn - Cả lớp theo dõi.
văn ngắn
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn
- HS viết đoạn văn vào vở ô li.
- GV đọc cho HS nghe một đoạn văn - Nối tiếp đọc trước lớp, cả lớp nhận xét
mẫu
bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS tự học
__________________________________________________________
TIẾT: 3.

THỂ DỤC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×