TUẦN 6
Thứ hai
Ngày soạn: 01/10/2017
Ngày giảng:02/10/2017
Tiết 3: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- Các biểu đồ trong bài học.
- HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
5 A.Mở đầu:
1.Kiểm tra:
-Kiểm tra VBT của HS.
-Nhận xét, chữa bài.
- HS nghe giới thiệu.
2.Giới thiệu bài:
32 B.Giảng bài:
Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về - HS đọc đề bài.
số vải hoa…
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
trắng đã bán trong tháng 9.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ - HS dùng bút chì làm vào SGK, sau
và tự làm bài, sau đó chữa bài đó báo cáo kết quả.
trước lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m - Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và
vải hoa và 1m vải trắng, đúng 100m vải trắng.
hay sao? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được - Đúng vì: 100m x 4 = 400m
400m vải, đúng hay sai? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán được - Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m,
nhiều vải nhất, đúng hay sai? Vì tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m,
tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m
sao?
> 300m > 200m.
- Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m
- Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 =
bán nhiều hơn tuần 1 là bao 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được
nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m =
nhiêu mét?
100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải
- Vậy điền đúng hay sai?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là
năm?
300m – 100m = 200m vải hoa.
Bài 2
- GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba
trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu tháng của năm 2004.
diễn gi?
- Các tháng được biểu diễn là - Tháng 7, 8, 9.
những tháng nào?
- Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu + Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8
ngày mưa?
có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày
- Trung bình mỗi tháng có bao mưa.
nhiêu ngày mưa?
+ Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+
- GV gọi HS đọc bài làm trước 3): 3 = 12 ngày mưa.
lớp, sau đó nhận xét và cho điểm - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận
HS.
xét.
3 C. Kết bài:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Tập đọc
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời
nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu
thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc
với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
5 A.Mở đầu:
+ Hát.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài “Gà trống và Cáo”
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống
xuống?
đất để báo cho Gà biết: Từ nay
mn lồi đã kết thân…
+ Câu truyện khun chúng ta điều + HS đọc ý nghĩa bài học.
gì?
- Nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và tuyên dương.
2. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
32 B.Giảng bài:
HĐ1: Luyện đọc:
-GV gọi 1HS đọc toàn bài.
+ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: An- đrây- ca …đến mang
về nhà.
+ Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít
năm nữa.
- GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát
âm hướng dẫn HS cách đọc bài.
+ GV ghi từ ngữ phần chú giải lên
bảng
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Khi câu chuyện xảy ra An- đrâyca mấy tuổi, hồn cảnh gia đình của
em lúc đó như thế nào?
+ Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua
thuốc cho ông, thái độ của cậu như
thế nào?
+ An- đrây- ca đã làm gì trên đường
đi mua thuốc cho ông?
- Cậu bé An- đrây- ca mải chơi nên
mua thuốc về nhà muộn. Chuyện gì
sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em
đốn thử xem.
+ Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca
mua thuốc về nhà?
-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc phần chú giải.
+ Luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em
sống với mẹ và ông đang bị ốm rất
nặng.
+ An- đrây- ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn
đang đá bóng và rủ nhập cuộc.
Mải chơi nên cậu quên lời mẹ
dặn...
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
+ An- đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ
đang khóc nấc lên. Ơng cậu đã
qua đời.
+ An- đrây- ca tự dằn vặt mình như + An- đrây- ca ồ khóc khi biết
thế nào?
ơng qua đời, cậu cho rằng chỉ vì
mình mải chơi bóng, mua thuốc
chậm mà ông chết.
+ An- đrây- ca kể hết mọi chuyện
cho mẹ nghe. ...
+ Câu chuyện cho em thấy An- đrây- + An- đrây- ca rất yêu thương
ca là một cậu bé như thế nào?
ông, cậu không thể tha thứ cho
mình về chuyện mải chơi mà mua
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
thuốc về muộn để ông mất...
+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
+ HS đọc toàn bài.
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Bước
vào phòng…khỏi nhà”
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Theo dõi, uốn nắn.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
- Bình chọn người đọc hay.
3
C.Kết luận:
+ Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ + Chú bé trung thực/ Chú bé giàu
đặt tên cho câu truyện là gì?
tình cảm/ Tụ trách mình/..
- GV giáo dục HS: khi bố, mẹ sai
bảo việc gì chúng ta cần làm ngay để
khỏi phải ân hận.
Nêu ý nghĩa bài học?
Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của Anđrây- ca thể hiện tình cảm yêu
thương và ý thức trách nhiệm với
người thân, lòng trung thực, sự
- Nhận xét tiết học.
nghiệm khắc với lỗi lầm của
mình.
....................................................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Mơn: Luyện Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 365 ngày và năm khơng nhuận có 366 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc
thế kỷ.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán- VBT
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
5 A.Mở đầu:
1. Ơn định:
2. Kiểm tra:
- 2HS nêu miệng:
+ 1thế kỷ = ? năm
+1giờ = ? phút.
+ 1phút = ? giây
30 B.Giảng bài:
- Cho HS hoàn thành bài buổi
sáng và các bài tập trong VBT.
*Lưu ý:
- Bài 1: Năm nhuận là năm có hai Bài 1:
chữ số cuối chia hết cho 4( năm - HS tự làm bài vào vở.
1980; 2008).
(Nhớ lại cách tính số ngày trong tháng
dựa vào bàn tay).
- Bài 2:
Bài 2:
GV chấm bài- nhận xét
- HS làm vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài- lớp nhận
xét.
- Bài 4:
+ Nam chạy hết mấy phút?
+ Bình chạy hết mấy phút?
5
- Bài 5:
8 giờ 40 phút khác 9giờ 40 phút.
5 kg 8g = 5008g.
C.Kết luận:
1. Củng cố:
1ngày = ? giờ; 1giờ = ? phút
1phút = ? giây; 1thế kỷ = ? năm.
2. Dặn dị: Về nhà ơn lại bài
Bài 3:
- HS nêu miệng kết quả.
Bài 4:
- HS làm vào vở- đổi vở kiểm tra.
- 1HS lên bảng chữa bài.
Bài 5:
- HS tự đọc và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
....................................................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Mơn: Chính tả (Nghe – viết):
Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại
của nhân vật trong bài.
- Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc BT do GV
soạn.
II. CHUẨN BỊ:
Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
3 A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ - Đọc và viết các từ.
cho 3 HS viết.
+ Lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo
- Nhận xét chữ viết của HS.
lắng, làm nên, lên non…
2. Giới thiệu bài:
35 B.Giảng bài:
1. Nghe – viết: Người viết truyện
thật thà:
* Tìm hiểu nội dung truyện:
GV đọc bài hoặc gọi HS đọc.
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì?
+ Ơng có tài tưởng tượng khi viết
truyện ngắn, truyện dài.
+ Trong cuộc sống ông là người + Ơng là người rất thật thà, nói dối
như thế nào?
là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Gv đọc cho HS viết.
* Hướng dẫn trình bày:
- GV nhắc lại cách trình bày lời
thoại.
* GV đọc cho HS viết bài.
* GV đọc bài cho HS soát bài.
* Thu bài nhận xét.
2. Làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Y/cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào
vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có)
- Chữa của HS.
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm từ láy:
+ Gv hướng dẫn và gợi ý.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ
nhất.
- 1HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
- Các từ: Ban- dắc, truyện dài,
truyện ngắn, dự tiệc, bật cười, …
+ HS nghe đọc và viết bài.
- HS soát bài.
- Nộp bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc y/cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+ HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
a. Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn
sàn, san sát, sanh sánh, , …
Từ láy có tiếng chứa âm x: xa xa,
xam xám, xám xịt, xa xôi, …
C. Kết bài:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Thứ ba
Ngày soạn: 02/10/2017
Ngày giảng:03/10/2017
Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số
trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
* Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
2
5
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập trong VBT của HS
và nhận xét một số bài.
2.Giới thiệu bài:
32 B.Giảng bài:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
+ Đối với câu c. Sau khi HS làm
xong câu a, b GV gọi HS đọc số và
nêu giá trị của chữ số 2 của các số:
82 360 945; 7 283 069; 1 547 238
- Nhận xét, chữa bài và tuyên
dương.
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
chữa bài.
- Nhận xét và sửa sai.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào
VBT.
2
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình,
sau đó nhận xét.
C.Kết luận:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835
917 là số 2 835 918
b. Số TN liền trước của số 2 835
917 là số 2 835 916
c. HS đọc số.
Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2
là 2 000 000
Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là
200 000
Số1 547 238 giá trị của chữ số 2 là
200
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi
toán khối lớp Ba Trường tiểu học
Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.
- HS làm bài.
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B,
3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có
27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi
tốn nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi
tốn nhất.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
a) Thế kỉ XX.
c) Từ năm 2001 đến năm 2100.
....................................................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu
vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sơng Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
g
5
Hoạt động của GV
A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Danh từ là gì? Cho ví dụ.
- Nhận xét, tun dương.
32 2. Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
1.Nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và
tìm từ đúng.
-Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và
trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động của HS
- Hát
- Danh từ là những từ chỉ sự vật
(người, vật, hiện tượng…)
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a/ sông b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
+ Sông: Tên chung để chỉ những
dịng nước chảy tương đối lớn, trên
đó thuyền bè đi lại được.
+ Cửu Long: Tiên riêng của một
dịng sơng có chín nhánh ở đồng
bằng sơng Cửu Long.
+ Vua: Tên chung chỉ người đứng
đầu nhà nước phong kiến.
+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở
- Những từ chỉ tên chung của một đầu nhà hậu Lê.
loại sự vật như sông, vua được gọi
là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật - 1 HS đọc thành tiếng.
nhất định như Cửu Long, Lê Lợi - Thảo luận cặp đơi.
- Tên chung để chỉ dịng nước chảy
gọi là danh từ riêng.
tương đối lớn: sông không viết hoa.
Bài 3:
Tên riêng chỉ một dịng sơng cụ thể
- u cầu HS thảo luận cặp đôi và Cửu Long viết hoa.
- Tên chung để chỉ người đứng đầu
trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận nhà nước phong kiến: vua không viết
xét, bổ sung.
hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể
Lê Lợi viết hoa.
- Danh từ riêng chỉ người địa danh + Danh từ chung là tên của một loại
vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô
cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
giáo, học sinh, …
+ Thế nào là danh từ chung, danh + Danh từ riêng là tên riêng của một
từ riêng? Lấy ví dụ.
sự vật: sơng Đà, sơng Thu Bồn, núi
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, …..
+ D/t riêng luôn ln được viết hoa.
điều gì?
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm vào VBT.
+ Báo cáo kết quả.
Danh từ chung: Núi, dòng, sông,
2. Ghi nhớ:
dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường,
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên
HS đọc thầm để thuộc ngay.
Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
3. Luyện tập:
Bài 1: Tìm các danh từ chung
- 1 HS đọc yêu cầu.
vàdanh từ riêng
- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu
có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng
viết.
- Nhận xét, khen những HS hiểu + Họ và tên người là danh từ riêng vì
chỉ một người cụ thể nên phải viết
bài.
hoa.
Bài 2:
3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS ln viết hoa tên người,
tên địa danh, tên người viết hoa cả
họ và tên đệm.
C.Kết luận:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của HS.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Kể chuyện:
Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc, nói về lịng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CHUẨN BỊ:
+ Bảng lớp viết sẵn đề bài.
+ GV và HS chuẩn bị những chuyện, tập truyện ngắn nói về lịng tự trọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
3 A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
trung thực và nói ý nghĩa của
truyện.
- Nhận xét và tuyên dương.
32 2.Giới thiệu bài:
B.Giảng bài:
Đề bài: Kể câu chuyện về lòng tự + 1 HS đọc đề bài.
trọng mà em đã được nghe, được
đọc.
a. Phân tích đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu
trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, những từ ngữ quan trọng trong đề.
được nghe được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi
Gợi ý.
ý.
+ Thế nào là lòng tự trọng?
+ Tự trọng là tự tơn trọng bản thân
mình, giữ gìn phẩm giá, khơng để
+ Em đã đọc những câu truyện nào ai coi thường mình.
* Truyện kể về danh tướng Trần
nói về lịng tự trọng?
Bình Trọng với câu nói nổi tiếng
“Ta thà làm giặc nước Nam cịn
hơn làm vương xứ Bắc”
+ Em đọc câu truyện đó ở đâu?
* Truyện kể về cậu bé nen- li trong
- Những câu chuyện các em vừa câu truyện buổi học thể dục…
nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại + Em đọc trong truyện cổ tích Việt
cho ta lời khuyên chân thành về Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK
tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên
lòng tự trọng của con ngừơi.
HĐ2:. HS thực hành KC, trao đổi báo…
ý nghĩa câu chuyện:
+ GV lưu ý HS: Những câu chuyện
+ HS đọc lướt gợi ý 2.
dài nên kể 1, 2 đoạn…
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian
cho HS kể chuyện. Khi HS kể GV
ghi hoặc cử HS ghi tên chuyện, xuất
xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu
hỏi của từng HS vào cột trên bảng.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.
- Khen, khen thưởng.
- Một số HS nối tiếp nhau giới
thiệu tên câu chuyện của mình. (có
thể nói rõ về một người quyết tâm
vươn lên, khơng thua kém bạn bè,
người sống bằng lao động của
mình, khơng ăn bám, …)
+ HS đọc thầm gợi ý 3.
* HS kể chuyện theo cặp.
- HS kể chuyện theo cặp trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
* Thi KC trước lớp:
- Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng
đối thoại với bạn bè, thầy (cô) về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện
3 C.Kết luận:
+ Nhận xét bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Bình chọn:
- Khuyến khích HS nêu đọc truyện. + Bạn có câu chuyện hay nhất.
- Dặn HS kể những câu truyện mà + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
em nghe các bạn kể cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau
....................................................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Môn: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN –ĐRÂY- CA
I.MỤC TIÊU:
-Rèn luyện kĩ năng đọc. Đọc tương đối lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu (HS TB, Yếu).
-Luyện đọc diễn cảm (HS khá, giỏi).
-Giáo dục HS luôn trung thực, ngay thẳng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
12 1.Luyện đọc:
-Gọi 1HS đọc tồn bài.
-Đọc từ khó: An – đrây – ca,
-Y/c HS chia đoạn và đọc nối tiếp.
-GV chia nhóm (theo đối tượng)
và y/c HS đọc trong nhóm.
10 2.Luyện đọc diễn cảm: (Dành
cho HS khá giỏi).
-Y/c HS đọc đoạn, cả bài.
-1HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
-HS đọc từ khó.
-HS chia đoạn.
-Đọc nối tiếp đoạn (3 lần).
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc đoạn trong nhóm.
-HS nhận xét.
-HS đọc từng đoạn.
-Luyện đọc cả bài.
-Thi đọc diễn cảm trong nhóm
-Thi đọc đoạn.
-Thi đọc cả bài.
-HS nhận xét.
13 3. Luyện đọc trước lớp:
-Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
2 4.Kết luận:
-Qua bài tập đọc trên em học được -Trung thực trong cuộc sống.
điều gì?
-Nhạn xét.
....................................................................
Thứ tư
Ngày soạn: 03/10/2017
Ngày giảng:04/10/2017
Tiết 1: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số
trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng. Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
3 A.Mở đầu:
- Hát.
1.Kiểm tra:
-Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét một số bài.
2.Giới thiệu bài:
- HS nghe GV giới thiệu bài.
35 B.Giảng bài:
Bài 1: Mỗi bài tập…
- GV yêu cầu HS tự làm.
2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra và chấm điểm cho nhau.
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn
và năm mươi viết là:
D. 50 050 050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
B. 8000
c)Số lớn nhất trong các số 684257,
684275, 684752, 684725 là:
C. 684752
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
C. 4085
đ) 2 phút 10 giây = … giây
- Gọi HS đọc kết quả đúng. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
- Nhận xét, sửa sai.
C. 130
Bài 2:
+ HS đọc yêu cầu bài tập
GV gợi ý HS; Đọc kỹ biểu - HS lên bảng lớp làm VBT.
đồ và trả lời câu hỏi.
Giải:
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục
là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hịa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) TB mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
- Nhận xét, chữa bài.
(33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển sách)
C.Kết luận:
- GV củng cố ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
....................................................................
Tiết 2: (Theo TKB)
Môn: Tập đọc:
Tiết 12: CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu
chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất
lịng tin, sự tơn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
5 A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ An- đrây- ca đã làm gì trên + An- đrây- ca được các bạn đang
đường khi đi mua thuốc cho ông? chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi
- Nhận xét và tuyên dương.
nên quên lời mẹ. Mãi sau mới nhớ ra
2.Giới thiệu bài:
và chạy đến cửa hàng mua thuốc về.
32 B.Giảng bài:
1: Luyện đọc:
-Gọi 1HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi.
-GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Dắt xe ra …đến tặc
lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm… đến
nên người.
+ Đoạn 3: Từ đóù …đến tỉnh ngộ.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc
- HS đọc từ khó.
lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
bài.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- 1 HS theo dõi.
2: Tìm hiểu bài:
+ Cơ chị xin phép ba đi đâu?
+ Cơ xin phép ba đi học nhóm.
+ Cơ bé có đi học thậy không? Em + Cô không đi học nhóm mà đi chơi
đốn xem cơ đi đâu?
với bạn bè, đi xem phim hay la cà
ngồi đường.
+ Cơ chị nói dối ba như vậy đã + Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần,
nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói cơ khơng nhớ đây là lần thứ bao
dối được nhiều lần như vậy?
nhiêu cơ nói dối ba, nhưng vì ba cơ
rất tin cơ nên cơ vẫn nói dối.
+ Vì sao mỗi lần nói dối cơ lại + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân
cảm thấy ân hận?
hận vì mình đã nói dối, phụ lịng tin
của ba.
+ Cơ em đã làm gì để chị mình + Cơ bắt chước chị cũng nói dối ba
thơi nói dối?
đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại
đi lướt qua mặt chị với bạn, cơ chị
thấy em nói dối đi tập văn nghệ ...
+ Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng
thẳng trả lời, lại cịn giả bộ ngây thơ
hỏi lại để cơ chị sững sờ vì bị bại lộ
mình cũng nói dối ba để đi xem
phim.
+ Vì sao cách làm của cơ em giúp +Vì cơ biết cơ là tấm gương xấu cho
chị tỉnh ngộ?
em
-Cơ sợ mình chểnh mảng việc học
hành khiến ba buồn.
- Cơ chị thấy cơ em nói dối giống - Lắng nghe.
hệt mình. Cơ lo em mình lười học,
và cơ tự hiểu mình đã làm...
+ Cơ chị đã thay đổi như thế nào? + Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi
chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại
cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng -Chúng ta khơng nên nói dối. Nói
ta điều gì?
dối là tính xấu.
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
- Đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài
cảm đoạn 3
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Theo dõi, uốn nắn.
- Bình chọn người đọc hay.
+ Cô bé ngoan.
3 C.Kết luận:
+ Cô chị biết hối lỗi.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng
theo tính cách của mỗi nhân vật.
ta khơng nên nói dối. Nói dối là một
- Nêu ý nghĩa bài học?
tính xấu, làm mất lịng tin ở mọi
- Nhận xét tiết học.
người đối với mình.
....................................................................
Chiều
Tiết 1: (Theo TKB)
Mơn: Luyện Tốn:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố về các dạng toán đã học.
- Rèn kĩ năng làm toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT Toán 4 tập 1 trang 31, 32.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
PHẦN 1:
1.Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, A, C, D (là đáp số,
kết quả tính, …). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a,Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:
A. 201 020
B. 2 020 020
C. 2 002 02
D. 20 020 020
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297:
A. 30 000
B. 3 000
C. 300
D. 3
c) Số lớn nhất trong các số 725 369; 725 693; 725 936; 725 396:
A. 725 369
B. 725 693
C. 725 936
D. 725 396
d) 2 tấn 75kg = . . . .kg. Số cần điền vào chỗ chấm:
A. 275
B. 2 750
C. 2 057
D. 2 075
e) 2 phút 30 giây = . . . giây. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm:
A. 32
B. 230
C. 150
D.90
PHẦN II:
Bài 1: Quan sát biểu đồ trong VBT và điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Lớp 4A có . . . . học sinh tập bơi.
b. Lớp 4B có . . . học sinh tập bơi.
c. Lớp . . . . có nhiều học sinh tập bơi nhất.
d. Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là . . . . học sinh.
e. Trung bình mỗi lớp có . . . . bạn tập bơi.
Bài 2: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km, giờ thứ hai chạy được nhiều hơn
giờ thứ nhất 20km, quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung
bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ơ
tơ đó chạy được bao nhiêu km?
II.ĐÁP ÁN.
PHẦN I:
a, khoanh B; b, khoanh B;
c,khoanh C; d,Khoanh D; e,Khoanh C
PHẦN II:
Bài 1:
a. Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi.
b. Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi.
c. Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất.
d. Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn lớp 4A là 6 học sinh.
e. Trung bình mỗi lớp có 15 bạn tập bơi.
Bài 2:
Bài giải:
Giờ thứ hai ô tô chạy:
40 + 20 = 60 (km)
Giờ thứ ba ơ tơ đó chạy được:
(40 + 60) : 2 = 50 (km)
Đáp số: 50 km
....................................................................
Thứ năm
Ngày soạn: 04/10/2017
Ngày giảng:05/10/2017
Tiết 2: (Theo TKB)
Mơn: Tốn
Tiết 29: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng
nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
* Bài 1, bài 2 (dịng 1, 3), bài 3
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
g
5
Hoạt động của GV
A.Mở đầu:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra VBT của HS và
nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
32 B.Giảng bài:
1. Củng cố kĩ năng làm tính
cộng
- GV viết lên bảng hai phép
tính cộng
48352+ 21026 =?
367859+ 541728 =?
- Hãy đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp
nhận xét bài làm của cả hai
bạn trên bảng cả về cách đặt
tính và kết quả tính.
+ Em hãy nêu lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính
của mình?
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu HS tự đặt tính
và thực hiện phép tính, sau
Hoạt động của HS
- HS nghe giới thiệu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
48 352
367 859
+
+
21 026
541 728
69 378
909 587
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng
đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép
tính theo thứ tự từ phải sang trái.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
-Kết quả là:
a, 6987; 7988.
đó chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
vào VBT, sau đó gọi 1 HS
đọc k/quả bài làm trước lớp.
- GV theo dõi, giúp đỡ
những HS kém trong lớp.
Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV đặt câu hỏi gợi mở.
b,9492; 9184.
- Trao đổi vở và sửa sai.
- HS đọc đề toán.
-HS làm bài vào vở
-3HS lên bảng chữa bài.
-Kết quả là:
a,7032; 14660; 58510.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả:
…… cây?
Bài giải
Số cây huyện đó trồng có tất cả là:
325164+ 60830 = 385994 (cây)
Đáp số: 385994 cây
- GV nhận xét và chữa bài
3 C.Kết luận:
- Nêu cách tìm thành phần
chưa biết của phép cộng.
- GV tổng kết giờ học, dặn
chuẩn bị bài: “Phép trừ”.
....................................................................
Tiết 3: (Theo TKB)
Môn: Luyện từ và câu:
Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng
(BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm
nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4).
II. CHUẨN BỊ:
Từ điển (nếu có)
Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
5 A.Mở đầu:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Viết 5 danh từ chung.
+Danh từ chung: Cô giáo, cây ổi, …
+ Viết 5 danh từ riêng.
+Danh từ riêng: Sông Hồng, GiaLai,
Hà Nội, …
- Nhận xét tuyên dương.
2.Giới thiệu bài:
32 B.Giảng bài:
Bài 1: Chọn từ thích hợp…
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
làm bài
- Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép
từ ngữ thích hợp. HS khác nhận xét
bổ sung.
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.
Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa
sau:
Chia lớp làm 2 đội chơi.
- Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi
dưới hình thức sau:
Đội1: Đưa ra từ.
Đội 2: tìm nghĩa của từ.
Sau đó đổi lại. Đội 2 có thể đưa
ra nghĩa của từ để đội 1 tìm từ.
(mỗi lần đúng được 1 điểm, sai
khơng tính điểm, cuối cuộc thi đội
nào nhiều điểm đội đó thắng cuộc)
- Nhận xét, khen các nhóm hoạt
động sơi nổi, trả lời đúng.
Bài 3: Xếp các từ trong ngoặc…
- Phát bảng phụ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và
làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo cặp, dùng bút chì
viết vào SGK.
- Làm bài, nhận xét, bổ sung.
* Thứ tự từ cần điền: tự trọng, tự
kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
- HS đọc tồn bài.
+ HS đọc bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 HS đọc lại lời giải đúng.
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý
tưởng, tổ chức hay người nào đó là:
Trung thành.
+ Một lịng một dạ vì việc nghĩa là:
Trung nghĩa.
+ Ngay thẳng, thật thà là: trung
thực
+ Trước sau như một, khơng gì lay
chuyển nổi là: trung kiên.
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước
sau như một là: trung hậu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4: Đặt câu với một từ đã cho ở - Chữa bài (nếu sai)
bài tập 3
Trung có nghĩa Trung có nghĩa là
- Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở,
là “ở giữa”
“một lịng một dạ”
sửa chữa.
Trung thu
Trung thành
Trung bình
Trung tâm
3
- NX, khen những HS đặt câu hay.
C. Củng cố- dặn dị:
- Đặt câu với từ đã tìm ở bài tập 1.
Trung nghĩa
Trung kiên
Trung trực
Trung hậu
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đặt câu.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: + Lớp em khơng có HS trung bình.
“Cách viết tên người, tên địa lí + Đêm trung thu thật vui và lí thú.
Việt Nam”.
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế chính
- Nhận xét tiết học.
trị của cả nước.
+ Các chiến sĩ công an luôn trung
thành bảo vệ tổ quốc.
+ Bạn Minh là người trung thực.
....................................................................
Tiết 4: (Theo TKB)
Môn: Tập làm văn:
Tiết 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự
hướng dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nhận xét và chữa lỗi cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
g
2 A.Mở đầu:
1. Giới thiệu bài:
- “Trả bài văn viết thư”. GV ghi - Nhận bài và đọc lại.
đề.
35 B.Giảng bài:
HĐ1: Cả lớp:
1. Nhận xét chung về kết quả bài
viết của HS
- GV treo đề bài và yêu câu HS - HS đọc đề.
đọc lại đề bài.
- Trả bài cho HS.
- Y/cầu HS đọc lại bài của mình.
- HS đọc lại bài cùng lời phê của cô
- N/xét kết quả làm bài của HS.
giáo.
+ Ưu điểm:
*Nêu tên những HS viết bài tốt, số
điểm cao nhất.
*Nhật xét chung về cả lớp đã xác
định đúng kiểu bài văn viết thư,
bố cục lá thư, các ý diễn đạt như
em:
+ Hạn chế: Nêu những lỗi sai của