Buổi 1
ƠN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
- Nắm được những đặc điểm chủ yếu của văn học dân gian: Thời gian ra đời, tính chất….
- Cđng cè, më réng n©ng cao néi dung, nghệ thuật của hai truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên;
Bánh chưng, bỏnh giy.
- Hiểu sâu sắc ý nghĩa hai truyền thuyết.
- Biết cảm thụ phân tích các hình ảnh chi tiết trong truyện.
B. Tiến trình tiết dạy
1. n nh lp
2. Kim tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 :
GV : Em hiểu thế nào là văn học dân
gian ? Do ai sáng tác ?
GV : Văn học dân gian ra đời khi nào ?
Hoạt động 2 :
GV : Văn học dân gian gồm có những
thể loại nào ?
GV lưu ý :
Trước đây có sự phân chia rạch rịi giữa
thần thoại và truyền thuyết, nhưng hiện
nay đã có sự giao thoa gia hai th loi
ny.
1. Thần thoại: Kể về sự tích các vị thần
của loài ngời thời cổ, giải thích các hiện
tợng tự nhiên
2. Sử thi: là chuyện kể về cả thời dựng nớc hoặc giữ nớc của một d©n téc thêi cỉ(
thường là các sáng tác của dân tộc miền
núi)
Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm của văn học dõn gian
- Văn học dân gian là những sáng tạo
nghệ thuật truyền miệng của nhân dân,
do nhân dân sáng tác, đợc nhân dân tiếp
nhận, sử dụng và lu truyền.
- Vn học ra đời khi chưa có chữ viết, xã
hội chưa có sự phân chia giai cấp cũng
như việc chưa xuất hin cỏc ng phỏi.
* Đặc tính của VHDG.
a. Tính tập thể: Một ngời sáng tạo nhng
không coi sản phẩm đó là sản phẩm cá
nhân mà là của cả tập thể. Vì khi ra đời
nó đợc bổ sung sự lu truyền và sử dụng.
b. Tính truyền miệng: VHDG ra đời khi
cha có chữ viết. Nhân dân thởng thức
VHDG không chỉ qua văn bản su tầm
mà còn thông qua hình thức diễn xớng:
kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, ...
c. Tính dị bản: Cùng một tác phẩm nhng
có sự thay đổi một số chi tiết cho phù
hợp với từng địa phơng.
VD:
Hôm qua tát nớc đầu đình
Bỏ quên chiếc áo trên cành hoa
sen /sim
II. Hệ thống các thể loại văn học dân
gian.
- Có 3 thể loại:
+ Truyện cổ dân gian: thần thoại, truyền
thuyết, cổ tích, truyện cời, ngụ ngôn.
+ Thơ ca dân gian: vè, tục ngữ, ca dao...
+ Sân khấu dân gian: tng, chÌo, c¶i l-
ơng...
III. Giá trị của VHDG.
* Là kho báu về trí tuệ, đạo làm ngời của
nhân dân ta.
- Kinh nghiệm trong sản xuất và đời
sống.
VD:
+ Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì
Hot ng 3:
ma
+ Nắng tốt da, ma tốt lúa.
- Phẩm chất đạo đức.
VD:
GV: Em hóy nờu nhng giỏ tr ca vn
+ Tốt danh hơn lành áo.
+ Giấy rách giữ lấy lề.
hc dõn gian?
* Là pho sách giáo huấn bề thế và cao
đẹp về tâm hồn, tình cảm.
- Tình đoàn kết.
VD:
+ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Cách ăn ở, xà giao.
VD:
+ Có đi có lại, mới toại lòng nhau.
+ Gửi lời thì nói, gửi gói thì mở.
+ Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một
giàn.
- Phong tục tập quán.
VD:
+ Một miếng giữa làng, bằng một
sàng xó bếp.
+ Sống về mồ mả, không sống về cả
bát cơm.
- Tinh thần yêu nớc.
VD: Giặc đến nhà, đàn bà cũng
đánh.
* Giá trị thẩm mĩ.
- T duy nghệ thuật có sức tởng tợng kì
diệu, hồn nhiên. Đề cao cái chân (chân
chính) thiện (thiện cảm) mĩ (cái
đẹp).
- Hình tợng: đẹp, kì lạ.
- Kết cấu: gọn, đơn giản.
=> VHDG là cơ sở ngọn nguồn cđa VH
d©n téc.
IV. Giá trị nội dung và nghệ thuật của
Con Rồng cháu Tiên và Bánh chưng,
bánh giầy.
1. Văn bản " Con Rồng cháu Tiên "
* Nội dung:
+ Gi¶i thÝch suy tôn nguồn gốc cao quý,
thiờng liờng ca dân tộc.
+ BiĨu hiƯn ý ngun, ®iỊu kiƯn thèng
nhất cộng đồng.
+ Phản ánh quá trình dựng nớc, mở nớc
của dân tộc.
? Nêu ni dung và nghệ thuật đặc sắc * Ngh thut: S dng yếu tố tởng tợng
kì ¶o.
cđa trun " Con Rồng cháu Tiên " ?
2. Văn bn "Bánh chng, bánh giầy" *
Ni dung:
+ Giải thích nguồn gốc hai loại bánh.
+ Đề cao lao động và nghề nông.
+ Kính trời đất, tổ tiên.
* Ngh thut: S dng yếu tố tởng tợng
kì ảo.
V - Luyện tập
GV : Giỏ trị nội dung và nghệ thuật của Bµi 1: (Trang 8 SGK)
văn bản Bánh chưng bánh giầy ?
* TruyÒn thuyÕt "Kinh và Ba Na là anh
em"
Cha uống rợu say ngủ Em cời, cha
đuổi đi Em lên miền núi (Ba Na)
Anh ở lại (Kinh)
Đoàn kết các dân tộc.
* Truyện thơ "Đẻ đất, đẻ nớc" Mờng
Hot ng 5:
+ Mụ Dạ Dần đẻ ra 2 trứng, nở 2 chàng
trai.
- HS đọc bài 1.
+ Lấy hai nàng tiên. Sau 9 tháng 12 năm
Thảo luận nhóm
đẻ đản con, trong đó có chim Tùng,
Đại diện nhóm trả lời.
chim Tót.
GV chốt đáp án.
+ Đẻ ra 1919 cái trứng hình thù quái
HS làm vào vở ghi
Sấm, chớp, Mây, Ma. Sau đẻ 1 trứng:
Lang Cun Cần Vua xứ Mờng: Con
cháu đông đúc.
* Qu¶ trøng to në ra con ngêi Mêng.
* Qu¶ bầu mẹ Khơ Mú
* Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần
gũi về cội nguồn và sự giao lu văn hoá
giữa các dân tộc ngời trên đất nớc ta.
Bài 2: (Trang 12 SGK)
ý nghÜa phong tơc ngµy TÕt lµm bánh chng bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính Trời
Đất, tổ tiên.
- Thể hiện sự giữ gìn truyền thống văn
hoá đậm đà bản sắc dân tộc.
- Làm sống lại câu chuyện "Bánh chng,
bánh giầy"
Bài 3: (Trang 12 SGK)
* Lời khuyên bảo của Thần
+ Nêu bật giá trị hạt gạo.
+ Đề cao lao động, trân trọng sản phẩm do con
ngời làm ra.
+ Chi tiết thần kỳ làm tăng sự hấp dẫn
cho truyện. Trong các Lang chỉ có Lang
Liêu đợc thần giúp.
* Lời vua nhận xét về hai loại bánh.
+ Đây là cách đọc, cách thởng thức nhận
xét về văn hoá. Những cái bình thờng
giản dị song lại chứa nhiều ý nghĩa sâu
sắc.
+ ý nghĩa t tởng, tình cảm của nhân dân
về hai loại b¸nh.
Củng cố bài :
1. Em hãy chỉ ra những chi tiết kì lạ, hoang đường trong truyền thuyết Con Rồng cháu
Tiên và cho biết ý nghĩa của những chi tiết ấy ?
2. Trong lịch sử vua Hùng thường truyền ngôi cho con cả. Tại sao trong truyền thuyết
Bánh chưng, bánh giầy vua lại trao ngôi báu cho người con thứ mười tám là Lang
Liêu ?
Dặn dò :
- HS về nhà đọc lại nội dung của bài học.
- Hoàn thành các bài tập mà GV ra về nhà.
- Chuẩn bị bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh và Thánh Gióng.
.............................................................................
Bi 2
«n tËp tiÕng viƯt
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
- Nắm được những đặc điểm chủ yếu của từ, phân biệt từ và tiếng.
- Cđng cè, më réng n©ng cao những kiến thức về bằng một số bài tập cụ thể.
B. TiÕn tr×nh tiÕt d¹y
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS chữa bài tập của buổi học 1 :
1. Những chi tiết kì lạ, hoang đường trong truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên :
- Nguồn gốc và dung mạo của Lạc Long Quân và Âu Cơ :Đây là những chi tiết kì lạ nhằm lí
tưởng hố, giải thích, đề cao nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam.
- Những chiến công hiển hách của Lạc Long Quân : diệt Hồ Tinh, Mộc Tinh, dạy dân cách
trồng trọt và chăn ni : Đây là những chi tiết nói về sự nghiệp mở nước của cha ông ta.
- Cuộc sinh nở kì lạ của Âu Cơ : Chi tiets này soi sáng hai chữ ĐỒNG BÀO ( mọi người dân
Việt Nam đều có chung một nguồn gốc).
2.Trong lịch sử vua Hùng thường truyền ngôi cho con cả. Trong truyền thuyết Bánh chưng,
bánh giầy vua lại trao ngôi báu cho người con thứ mười tám là Lang Liêu là vì :
- Lang Liêu là người chăm chỉ, ham làm. Hoạt động của chàng và sản phẩm mà chàng dâng
lên vua đều gắn với ý thức trọng nông.Trong khi các lang khác thi nhau tìm kiếm của ngon vật
lạ, thì Lang Liêu chỉ có khoai lúa. Bánh chưng bánh giầy là sản phẩm do chính mồ hơi, cơng
sức do chàng đổ ra, nó khơng tầm thường mà trái lại rất cao quý.
- Bánh chưng, bánh giầy vừa là tinh hoa của trời đất, vừa là kết quả do bàn tay khéo léo của
con người làm ra. Trong chiếc bánh ấy hội tụ nhiều đức tính cao đẹp : chăm chỉ, sáng tạo, hiếu
thảo, thơng minh.
=> Khơng ai khác mà chỉ có Lang Liêu là người hội tụ đủ những điều kiện : Đức, tài, chí.
Chàng mới chính là người đủ tài năng để nối nghiệp vua cha.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Ni dung cn t
I. Từ.
1. Khái niệm:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
GV : Em hóy nờu khỏi nim v t ?
đặt câu.
2. Phân biệt từ và tiÕng.
Tõ
GV : Em hãy so sánh điểm khác nhau
giữa từ và tiếng ?
GV : Từ gồm mấy loại ? Đó là những
loại nào ?
GV: Em hãy nêu đặc điểm của t ghộp?
Tiếng
- Đơn vị để tạo - Đơn vị để tạo từ.
câu.
- Tiếng chỉ có một
- Từ có thể hai
hình vị (âm tiết).
hay nhiều tiếng
3. Phân loại.
a. Từ đơn: Chỉ cã mét tiÕng.
b. Tõ phøc: cã tiÕng trë lªn.
+ Tõ ghÐp: c¸c tiÕng cã quan hƯ víi
nhau vỊ nghÜa.
+ Tõ láy: các tiếng có quan hệ với nhau
bằng hình thức láy âm.
II. Tìm hiểu về từ ghép và từ láy.
1. Từ ghép.
* Từ ghép:
+ Các tiếng có qh ngang hàng và bình
đẳng với nhau. Thờng đổi trật tự đợc
cho nhau.
VD: ếch nhái, buồn vui, đi đứng
+ Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với
nhau phải cùng một phạm trù ngữ
nghĩa, hoặc đồng nghĩa hoặc cùng trái
nghĩa với nhau.
2. Từ láy.
a. Các kiểu từ láy.
* Láy hoàn toàn:
- Láy lại nguyên tiếng gốc, giữ nguyên
thanh điệu.
VD: đăm đăm, chằm chằm...
- Láy lại nguyên tiếng gốc, biến đổi
thanh điệu.
VD: dìu dịu, hây hẩy, cỏn con...
GV: T lỏy gm cú nhng loi no? Ly
- Láy toàn bộ biến đổi phụ âm cuối và
vớ d?
thanh điệu.
VD: đèm đẹp, ang ác, anh ách, nhờn
nhợt...
* Láy bộ phận.
- Láy phụ âm đầu.
VD: mênh mông, mong manh, đủng
đỉnh, rì rào...
- Láy vần.
VD: lác đác, lao xao, lÊm tÊm, linh
tinh...
b. NghÜa cđa tõ l¸y.
- NghÜa cđa từ láy so với tiếng gốc.
VD1: đỏ -> đo đỏ, nhỏ -> nho nhỏ.
=> Giảm nhẹ.
VD2:
sạch -> sạch sành sanh, sít -> sít sìn sịt
=>
Tăng tiến.
GV: Ngha ca t lỏy cú c im gỡ?
- Nghĩa biểu trng (biểu đạt) của từ láy.
+ Gợi hình ảnh.
* Lu ý:
+ Gợi âm thanh.
- Mét sè tõ võa cã qh ng÷ nghÜa võa cã
+ Trạng thái cảm xúc.
qh ngữ âm nhng cả hai tiếng ®Ịu cã
VD:
nghÜa vµ sư dơng ®éc lËp -> Tõ ghÐp.
-> Tác dụng:
VD: bao bọc, cằn cỗi, chùa chiền,
đền đài, đi đứng...
- Nếu nh hai tiếng có qh ngữ âm, ngữ
nghĩa nhng một tiếng đà mất nghĩa hoặc
mờ nghĩa -> Từ láy.
VD: khách khứa, lơ mơ, đẹp đẽ...
III. Luyện tập.
Bài 1: Cho các từ sau, hÃy xác định từ láy.
Non nớc, chiều chuộng, vuông vắn, ruộng rẫy, cây cỏ, cời cợt, ôm ấp, líu lo, trong trắng,
cây cối.
Tr li: vuông vắn, cời cợt, líu lo
Bài 2: Phân loại từ ở đoạn thơ sau:
Quê hơng tôi có con sông/xanh biếc
Nớc gơng trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng.
Tr li:
Quê hơng/ tôi/ có/ con sông/ xanh biếc
Nớc/ gơng/ trong/ soi/ tóc/ những/ hàng tre
Tâm hồn/ tôi/ là/ một/ buổi/ tra hè
Tỏa/ nắng/ xuống/ lòng sông/ lấp loáng.
Bài 3: Cho các từ: mợt, hồng, vàng, trắng.
a. Tạo từ phức.
b. Viết đoạn văn ngắn có chứa các từ láy đà tạo ở trên.
Bài về nhà:
Bài 1:
Tìm từ láy để điền sau các tính từ cho phù hợp rồi đặt câu.
Tròn, dài, đen, trắng, thấp.
Bài 2:
Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề về mái trờng) trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy.
Buổi 3
Tìm hiểu về thể loại trun thut
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
- Nắm được những đặc điểm chủ yếu của thể loại truyền thuyết
- Cñng cè, më réng n©ng cao những kiến thức về truyền thuyết, nắm được những giá trị nội
dung và nghệ thuật của cỏc truyn thuyt ó hc.
B. Tiến trình tiết dạy
1. n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS chữa bi tp ca bui hc 2 :
Cõu 1:
- Tạo từ:
Tròn -> tròn vành vạnh, tròn trịa...
Dài -> dài dằng dặc
Đen -> đen thui thủi
Trắng -> trắng phau phau
Thấp -> thấp lè tè
- Đặt câu:
VD: Bé Na có khuôn mặt tròn trịa.
Cõu 2:
Yêu cầu HS biết viết đoạn văn có bố cục 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Đoạn văn kết
hợp đợc nhiều phơng thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3. Bi mi
Hot ng ca GV
Ni dung cn t
I. Định nghĩa.
- Là loại truyện dân gian kể về các nhân
vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thêi
GV: Thế nào là truyền thuyết?
qu¸ khø.
- Chøa yÕu tè hoang đờng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử đó.
II. Đặc điểm của truyền thuyết.
a. Chức năng của truyền thuyết:
Thể hiện nhận thức, đánh giá, phản ánh
và lí giải lịch sử của nhân dân ta.
GV: Em hóy nờu c im ca truyn
b. Nhân vật:
thuyt?
Thờng là anh hùng lịch sử, có khi có thật
và mang vẻ đẹp khác thờng.
c. Yếu tố hoang đờng:
Thể hiện thái độ tôn kính, niềm tự hào,
tôn vinh.
d. Thời gian và địa điểm:
GV: Em hãy kể tên những truyền thuyết
đã học và cho biết những truyền thuyết
ấy gắn với thời đại nào?
GV: Hãy chỉ ra cốt lõi lịch sử, yếu tố
hoang đường, kì lạ và ý nghĩa của những
chi tiết ấy trong cõu chuyn?
Có thật.
VD: Phong Châu, núi Sóc Sơn, vua Hùng
thứ 18, Thánh Gióng...
-> Tạo niềm tin đó là câu chuyện có thật,
câu chuyện lịch sử.
III. Các loại truyền thuyết trong chơng trình Ngữ văn 6.
1. Truyền thuyết về họ Hồng Bàng và
thời kì thành lập nớc Văn Lang.
Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chng, bánh
giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-> Những văn bản này gắn với nguồn
gốc dân tộc và công cuộc dựng nớc, giữ
nớc và chống thiên nhiên thời vua Hùng.
Ngoài cốt lõi lịch sử, nó mang đậm chất
thần thoại.
2. Truyền thuyết thời phong kiến tự
chủ (Bắc thuộc): Sự tích Hồ Gơm.
-> Có phần theo sát lịch sử hơn và bớt
dần chất hoang đờng, thần thoại.
IV. Các văn bản truyền thuyết đà học.
1. Con Rồng, cháu Tiên.
a. Cốt lõi lịch sử (những sự kiện và con
ngời có thực): Hình ảnh của tổ tiên ta
trong những ngày đầu khai thiên lập địa
mang vẻ đẹp phi phàm, dũng cảm, tài
năng.
b. Yếu tố hoang đờng, kì lạ.
- Cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử chỉ
là cái nền, cái phông cho tác phẩm.
Lịch sử ở đây đà đợc nhào nặn lại, đà đợc kì ảo hóa để khái quát hóa, lí tởng
hóa nhân vật và sự kiện, làm tăng chất
thơ cho câu chuyện.
- Hình ảnh LLQ và AC: Hội tụ vẻ đẹp
tinh túy nhất, cao sang nhất - vẻ đẹp của
khí thiêng sông núi đất trời.
+ AC: thuộc họ thần Nông xinh đẹp, tâm
hồn lÃng mạn đầy cảm xúc, trái tim nhân
ái với cuộc sống.
+ LLQ: nòi Rồng, dũng mÃnh.
-> Dòng dõi cao sang, đẹp. Tài năng,
nhân hậu.
<=> Dân tộc VN đợc sinh ra từ những
con ngời đẹp đẽ nh vậy -> Tự hào, tự tôn
nguồn gốc của chính mình.
c. Chi tiết có ý nghĩa.
- Bọc trăm trứng nở...ngời con khỏe
mạnh.
+ Yếu tố đậm chất thần thoại hoang đờng: DT VN có dáng dấp Rồng Tiên nên
khỏe mạnh, đẹp.
+ ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng
đồng.
+ Sức mạnh nội tàng, tiềm ẩn: bền bỉ,
kiên gan trong cuộc sống đời thờng.
Bài tËp:
GV hng dn HS lm bi tp
Đất là nơi Chim về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
(Ng
uyễn Khoa Điềm - Mặt đờng khát
vọng)
Từ những vần thơ trên, em hÃy viết
một đoạn văn (khoảng 15 câu) bày tỏ
suy nghĩ tình cảm của em đối với nguồn
gốc nòi giống của mình.
* Yêu cầu: Cần làm nổi bật những nội
dung:
+ Nơi chốn: Chim - Rồng: thần tiên, đẹp
đẽ -> thanh cao.
+ LLQ - AC: vị thần tiên tài hoa, lịch
lÃm.
+ Nhân duyên: bọc trăm trứng -> ý nghĩa
nguyện đoàn kết.
=> Tỡnh cảm của mình:
- Niềm tự hào về dòng dõi.
- Tôn kính đối với các bậc tổ tiên.
- Tâm trạng, ý nghuyện của mình
trớc lời nhắn nhủ.
Bài tp về nhà:
Vua Hùng thứ nhất kể về nguồn gốc của mình cho các con nghe. HÃy tởng tợng mình là
vua Hùng và viết lại lời kể đó.
Buổi 4
Tìm hiểu về thể loại truyền thuyết
(Tiếp theo)
A. Mơc tiªu:
Gióp häc sinh:
- Nắm được những đặc điểm chủ yếu của thể loại truyền thuyết
- Cđng cè, më réng n©ng cao những kiến thức về truyền thuyết, nắm được những giá trị nội
dung và nghệ thuật của các truyền thuyết đã học: Thánh Gióng; Bỏnh chng, bỏnh giay.
2. Thánh Gióng.
a. Hoang đờng:
Xây dựng một nhân vật anh hùng có nguồn gốc kì lạ, vẻ đẹp siêu phàm, lớn mạnh.
b. Hiện thực:
- Công cuộc chống ngoại xâm, giữ nớc thời các vua Hùng.
- Thời đại cđa nỊn kinh tÕ n«ng nghiƯp trång lóa níc th« sơ và khả năng chế tạo vũ khí chống
giặc ngoại xâm bằng chất liệu kim loại (sắt).
- Sức mạnh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nớc của toàn dân téc.
c. ý nghÜa cđa mét sè chi tiÕt tiªu biĨu trong truyện.
* Tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc.
- Ca ngợi tinh thần yêu nớc của dân tộc VN. Đề cao ý thức trách nhiệm của mỗi ngời dân đối
với đất nớc.
- Truyền thống dân tộc, dòng máu yêu nớc, ý chí quyết tâm của một dân tộc không bao giờ
chịu khuất phục trớc kẻ thù.
- Hình ảnh cậu bé làng Gióng là h/a của nhân dân lao động VN cần cù, lam lũ. Họ lặng lẽ làm
ăn, nhng khi có giặc ngoại xâm thì họ dũng cảm đứng lên, trở thành anh hùng.
* Bà con dân làng vui lòng góp gạo nuôi Gióng.
- Gióng sinh ra từ nhân dân, đợc nhân dân nuôi dỡng -> kết tinh sức mạnh yêu
nớc, đoàn kết, chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nớc của nhân dân.
=> Niềm tin đánh thắng giặc.
* Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành tráng sĩ.
- Hình ảnh kì vĩ, đẹp đẽ, phi thờng của Gióng đà thể hiện sức bật mạnh mẽ của nhân dân. Khi
vận mệnh dân tộc bị đe dọa, con ngời VN vơn lên víi mét tÇm vãc phi thêng.
- Quan niƯm cđa cha «ng vỊ ngêi anh hïng: khỉng lå vỊ thĨ x¸c, oai phong lẫm liệt, mạnh mẽ
về tài trí, phi thờng về nhân cách.
* Roi sắt gÃy, Gióng nhổ tre bên đờng đánh giặc.
- Vũ khí của ngời anh hùng làng Gióng không chỉ là roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt hiện
đại mà còn là vũ khí thô sơ, vốn rất quen thuộc với nhân dân nh tre ngà. Với lòng yêu
nớc, những gì có thể giết giặc đều đợc biến thành vũ khí.
- Ngợi ca sức mạnh của Gióng.
* Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại, rồi bay thẳng về trời.
- Hình ảnh - khung cảnh đẹp, nên thơ, là sự thăng hoa trong trí tởng của ngời xa.
- Gióng là ngời anh hùng không đòi hỏi công danh, lợi lộc. Chàng đà hoàn thành sứ mệnh
dẹp giặc và ra đi -> nâng cao vẻ đẹp của ngời anh hùng, đó cũng là phẩm chất chung vĩ đại
của ngời anh hùng.
- Trong quan niệm dân gian, những cái gì tốt đẹp, cao quí thì không mất ®i mµ trë thµnh bÊt
tư. Giãng bay vỊ trêi lµ về với nguồn gốc cao đẹp của mình và chỉ nơi đó mới xứng đáng với
ngời anh hùng.
- Nhân dân ngỡng mộ, trân trọng: sống mÃi với non sông.
3. Bánh chng, bánh giầy.
- Giải thích nguồn gốc, phong tục làm bánh chng bánh giầy vào dịp lễ Tết.
- Đề cao lao động, sản phẩm của nông nghiệp.
-> Sáng tạo văn hóa (phong tục tập quán rất đẹp), phong phú thêm ®êi sèng tinh thÇn.
* ý nghÜa cđa mét sè chi tiết:
- Lang Liêu nằm mộng gặp thần và đợc thần giúp đỡ: ngời nghèo tốt bụng thì đợc thần linh
giúp đỡ.
- Lời dạy của thần: đề cao giá trị hạt gạo, đề cao sức lao động của con ngời.
- Lời vua nói về ý nghĩa của hai thứ bánh:
+ Tài năng và tấm lòng của vua, của Lang Liêu.
+ Khẳng định phong tục và truyền thống tốt đẹp cuat dân tộc Việt Nam.
4. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
a. Hoang đờng:
Mợn câu chuyện tình kì lạ, lÃng mạn và nên thơ của Sơn Tinh và Thủy Tinh.
b. Hiện thực: Công cuộc giữ níc cđa ngêi ViƯt cỉ trong viƯc chÕ ngù thiªn tai.
- Thủy Tinh: kì ảo hóa - biểu trng cho hiện tợng thiên tai, lũ lụt có tính chu kì (tháng 7, 8 ở
đông bằng sông Hồng), sức công phá ghê gớm - thảm họa khủng khiếp của loài ngời.
- Sơn Tinh: sức mạnh, sự kiên quyết, bền bỉ chống đỡ cơn giận của TT. Đó chính là hình ảnh
ngời Việt cổ trong công cuộc chế ngự, chinh phục thiên tai.
c. Chi tiết có ý nghĩa.
- Nớc sông dâng caobấy nhiêu
-> Kì lạ, hoang đờng
+ NT: so sánh, ẩn dụ.
=> Cảnh đánh nhau dữ dội và quyết liệt giữa ST, TT.
+ Cả hai đều thể hiện uy lực - sức mạnh vô biên:
- Sự tàn phá khủng khiếp của thiên tai.
- Nỗ lực sống còn, kiên cờng, bất khuất của nhân dân trong việc bảo vệ cuộc sống của
mình.
-> Khúc tráng ngợi ca công cuộc kháng chiến dung nớc, giữ nớc của ông cha.
5. Sự tích Hồ Gơm.
a. Hoang đờng: gơm thần, rùa vàng.
b. Hiện thực: cuộc khởi nghĩa đầy hào khí của nghĩa quân Lam Sơn chống lại giặc Minh do Lê
Lợi đầu thế kỉ 15.
c. Thanh gơm thần.
- Sự xuất hiện kì lạ.
-> Yếu tố quan trọng làm nên chiến thắng.
* ý nghĩa:
+ Sức mạnh đoàn kết.
+ Tính chÊt chÝnh nghÜa cđa cc khëi nghÜa. NiỊm tin, ®Ị cao ngời anh hùng áo vải đất Lam
Sơn.
+ Thanh gơm không chỉ để giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm mà nó là công cụ, vũ khí chiến
đấu, vùng lên đánh giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
- ánh sáng của thanh gơm le lói trên mặt hồ.
+ Hào quang, niềm kiêu hÃnh, tự tin.
+ Khí thế quyết tâm, lời răn đe đối với quân thù.
Hoat ng III.
Bài tập:
Bài 1:
Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong em? Vì sao?
HS có thể chọn một trong những hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa:
- Gióng vơn vai thành tráng sĩ.
- Gióng nhổ tre quật vào giặc.
- Gióng cỡi ngựa bay lên trời.
Bài 2:
Hình tợng Thánh Gióng cho em những suy nghĩ gì về quan niệm và ớc mơ
của nhân dân.
* Gợi ý:
- Thánh Gióng là hình ảnh cao đẹp, lí tởng của ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc theo quan
niệm của nhân dân. Gióng vừa rất anh hùng, vừa thật bình dị.
- Thánh Gióng là ớc mơ của nhân dân về sức mạnh tự cờng của dân tộc. Hình ảnh Thánh Gióng
hiện lên kì vĩ, phi thờng, rực rỡ là biểu tợng cho lòng yêu nớc, sức quật cờng của dân tộc ta
trong buổi đầu lịch sử chống ngoại xâm.
Bài về nhà:
Ôi sức trẻ! Xa trai Phù Đổng
Vơn vai, lớn bổng dậy nghìn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân!
(Tố Hữu)
Dựa vào nội dung đoạn thơ, phát biểu cảm nghĩ của em về ngời anh hïng lµng Giãng.
Buổi 5
ôn tập truyện cổ tích
A. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS chữa bài tập của buổi học 3 :
Hoat động I.
Ch÷a bài tập về nhà:
* Yêu cầu:
- Nhập vai vua Hùng thứ nhất (tức ngời con trởng đợc tôn lên làm vua) để kể lại.
- Kể sáng tạo nhng phải tôn träng cèt trun víi nh÷ng diƠn biÕn chÝnh cđa sù việc và nhân
vật.
- Kể ở ngôi thứ nhất, ở quan hệ giữa ngời kể và ngời nghe là qh cha - con.
Hoat ng II.
Bài mới:
1. Thi pháp cổ tích (đặc điểm, phơng thức riêng).
a. Cốt truyện.
- Cốt truyện của truyện cổ tích đợc cấu tạo theo đờng thẳng, theo trình tự diễn tiến các hành
động của nhân vật (cũng là trình tự thời gian) một cách chặt chẽ, nh không thể nào khác đợc,
khiến cho các chi tiết kết dính với nhau trên một trục duy nhất, làm cho truyện không những rõ
ràng, dễ nhớ mà còn lí thú, hấp dÉn.
b. Nh©n vËt: Thêng ph©n vỊ mét tun: thiƯn - ác, tốt - xấu đợc phân biệt rành mạch, dứt
khoát.
- Nhân vật chỉ là những điển hình tính cách cha phải là điển hình nhân vật, chỉ là những biểu
trng cho thiện - ác, chính nghĩa - gian tà, khôn - dại với tính chất tợng trng, phiếm chỉ của nó
chứ cha có thể có đời sống tâm lí phức tạp và đa dạng mhuw những nhân vật trong văn học cổ
điển hoặc hiện đại sau này.
c. Các môtíp nghệ thuật:
- Đọc truyện cổ tích, ta thờng bắt gặp các môtíp. Đó là những phần tử đơn vị vừa mang tính
đặc trng vừa mang tính bền vững của truyện kể dân gian.
- Các môtíp quen thuộc:
+ Nhân vật ngời mồ côi, ngời con riêng, ngời em út, ngời đội lốt xấu xí,... trong các truyện cổ
tích mà dờng nh cốt truyện đều giống nhau: một cuộc phiêu lu tởng tợng của nhân vật trải qua
ba giai đoạn: gặp khó khăn, vợt qua khó khăn, đoàn tụ và hởng hạnh phúc.
+ Ông Bụt, Tiên, chim thần, sách ớc,... những lực lợng siêu nhiên giúp ngời chính nghĩa đấu
tranh thắng lợi.
-> Không khí mơ màng vừa thực vừa ảo, rất hấp dẫn, đa ta vào thế giới huyền diệu.
VD: Truyện Tấm Cám: ngời mẹ ghẻ ác nghiệt; ông bụt hiền từ, nhân đức; gà nhặt xơng cá,
chim sẻ nhặt thóc; xơng cá biến thành quần áo, giày, ngựa; Tấm chết biến hóa thành vật rồi lại
trở lại kiếp ngời.
d. Những câu văn vần xen kẽ.
- Thờng xuất hiện vào những lúc mâu thuẫn xung đột, những tình huống có vấn đề để nhấn
mạnh, khắc sâu cốt truyện đồng thời cũng tạo đà, đa đẩy cho cốt truyện diễn tiến một cách tự
nhiên.
VD: Bống bống bang bang..., Vàng ảnh vàng anh..., Kẽo cà kẽo kẹt...
e. Thời gian và không gian nghệ thuật.
- Thời gian và không gian trong truyện cổ tích mang tính chất phiếm chỉ, tợng trng: ngày xửa
ngày xa, một hôm, bữa nọ, ở đâu cũng vậy, lúc nào cũng nh thế...
-> Ngời đọc, ngời nghe tự mình hình dung và tởng tợng theo sự cảm nhận, kinh nghiệm của
bản thân.
=> Cổ tích vừa có cái nét mộc mạc dân gian lại vừa thực vừa h.
g. Không khí truyện.
- Các yếu tố âm nhạc, hội họa, tạo hình đà in đậm dấu vết vào văn bản văn học dân gian và
cùng với các yếu tố nằm trong văn bản tạo nên cái không khí dân gian của truyện.
VD: Đàn kêu tích tịch tình tang...
-> Ta nh nghe thấy âm thanh vang lên trong những dòng chữ, gợi nhớ những làn điệu dân ca
quen thuộc của quê hơng.
h. Ngôn ngữ.
Ngôn ngữ in đậm dấu ấn của cộng đồng - đó là ngôn ngữ của cộng đồng dân tộc chứ không
phải ngữ của một cá thể nghệ sĩ, ngôn ngữ trong truyện cổ tích mang không khí cổ xa, đậm đà
phong vị dân tộc.
Bài tập: Phân tích chi tiết tiếng đàn và niêu cơm thần kì trong truyện Thạch Sanh.
* Gợi ý:
- Tiếng đàn:
+ Đây là một vũ khí kì diệu. Trong truyện cổ tích, những chi tiết về âm nhạc có vị trí quan
trọng góp phần bộc lộ vẻ đẹp của nhân vật và thể hiện thái độ của nhân dân.
+ Tiếng đàn trong truyện TS có bốn lớp nghĩa chính: tiếng đàn giải oan, tiếng đàn tình yêu,
tiếng đàn vạch trần tội ác, tiếng đàn hòa bình.
- Niêu cơm:
+ Đây là niêu cơm kì lạ (nhỏ xíu nhng ăn mÃi không hết). Niêu cơm đồng nghĩa với sự vô tận.
+ Đó là niêu cơm hòa bình thấm đẫm tinh thần nhân đạo.
Bài về nhà:
Bằng một số truyện đà học, em hÃy làm sáng rõ đặc điểm của truyện cỉ tÝch.
Bi 6
«n tËp trun cỉ tÝch (tiÕp theo)
A. TiÕn trình tiết dạy
1. n nh lp
2. Kim tra bi c
GV yêu cầu HS chữa bài tập của buổi học 3 :
I. Chữa bài về nhà:
- HS đọc, nhận xét.
- GV gợi ý cho HS thấy đợc: Từ phần lí thuyết đà học, các em lấy dẫn chứng ở các văn bản đÃ
học, hoặc đà đọc để minh họa cho từng đặc điểm.
II. Bài mới:
2. Phân loại truyện cổ tích.
a. Cổ tích thần kì.
- Nhân vật chính thờng là những con ngời bất hạnh, thấp cổ bé họng. Yếu tố thần kì, lực lợng
siêu nhiên (thần, tiên, bụt,...) đóng vai trò quan trọng, giúp nhân vật vợt qua bế tắc và thay đổi
số phận của họ.
b. Cổ tích sinh hoạt.
- Nói về số phận con ngời gần nh hiện thực đời sống, ít sử dụng yếu tố thần kì. Nhng các nhân
vật đợc nói đến thờng tinh quái hoặc ngờ nghệch h¬n ngêi.
VD: Nãi dèi nh Ci, th»ng Ngèc,...
c. Cỉ tÝch loài vật: Nội dung cơ bản của loại truyện này là giải thích các đặc điểm của loài vật
(VD giải thích vì sao hổ có lông vằn...), hoặc kể về mối quan hệ giữa chúng (Con thỏ tinh ranh,
Con quạ mỏ dài,...).
- Cần phân biệt với truyện ngụ ngôn.
3. Một số vấn đề cần lu ý.
a. Yếu tố thần kì và ý nghĩa của nó.
Yếu tố thần kì
- Hoang đờng, không có thực.
- Xuất hiện khi nhân vật gặp bế tắc,
mâu thuẫn giữa ngời với ngời lên đến
đỉnh điểm.
ý nghĩa
- Hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe bằng
trí tởng tợng phong phú, hồn nhiên
-> câu chuyện thêm hấp dẫn, lý thú.
- Ước mơ đổi đời (đau khỉ, thua
thiƯt -> cËp bÕn h¹nh phóc).
VÝ dơ:
+ Trun Th¹ch Sanh.
- Thạch Sanh: mồ côi, thiếu then tình thơng. Đợc thiên thần dạy võ nghệ, có bộ cung tên
vàng, đàn thần, niêu cơm thần.
-> Vợt qua tai họa bất ngờ của các thế lực tự nhiên, they đợc sự thâm hiểm, xảo trá của lòng
ngời. => Lấy công chúa, làm vua.- Ước mơ công lý.
+ Những số phận thua thiệt thì đợc đền bù.
+ Kẻ ác, phi nghĩa thì bị trừng trị đích đáng. Ví dụ:
*Lý Thông: xảo trá, vong ân bội nghĩa -> chui rúc bẩn thou.
Hai cô chị: tham lam, độc ác -> bỏ đi biệt xứ. b. Truyện cổ tích là giấc mơ đẹp.
Thế giới cổ tích mang vẻ đẹp của một thế giới con ngời lý tởng: một thế giới đầy hoa thơm
cỏ lạ, chính nghĩa thắng gian tà, con ngời đợc các lực lợng siêu nhiên giúp đỡ để có cuộc sống
hạnh phúc trong tình yêu thơng. Thế giới ấy là do con ngời tởng tợng ra: nó mang chất thơ bay
bổng, ớc mơ lÃng mạn, nó chứa đựng một niềm tin. Cuộc đời thực, số phận ngời bình dân bị đè
nén, áp bức. Họ không có con đờng giải thoát, bế tắc nên họ đà gửi gắm khát vọng, ớc mơ vào
truyện kể.
Bài tập:
1. Cảm nhận của em về hiện tợng cảnh biển xanh trong truyện Ông lÃo đánh cá và con cá
vàng.
* Gợi ý:
- Hình tợng biển xanh xuất hiện nhiều lần trong tác phẩm, nhng mỗi lần xuất hiện nó lại mang
một trạng thái khác nhau. Sự khác nhau này cùng sang đôi với yêu cầu của mụ vợ.
+ Yêu cầu 1, 2: máng lợn ăn, ngôi nhà -> chấp nhận, biển dịu êm.
+ Yêu cầu 3, 4, 5: nhất phẩm phu nhân, nữ hoàng, Long vơng -> cảnh biển thay đổi theo sự
tăng tiến, dữ dội hơn, quyết liệt hơn.
- Cảnh biển xanh không đơn thuần là cảnh thiên nhiên mà là thái độ, suy nghĩ:
+ Thái độ của nhân dân.
+ Lẽ công bằng của đất trời.
-> Bất bình, phủ nhận điều phi nghĩa.
2. Cảm nhận của em về nhân vật ông lÃo.
* Gợi ý:
- Đây là nhân vật tiêu biểu cho phẩm chất của ngời nông dân:
+ Hiền lành, chăm chỉ.
+ Độ lợng, bao dung: giúp đỡ kẻ khác nhng không đòi hỏi trả ơn.
- Kẻ vừa đáng thơng vừa đáng giận
+ Đáng thơng: hiền lành, bị bắt nạt, đe dọa, hà hiếp nhng đành bất lực, không làm đợc gì.
+ Đáng giận: nhu nhợc, nhẫn nhục.
-> Việc làm đó vô tình đà tiếp tay cho lòng tham của mụ vợ lên tới đỉnh cao, sự bội bạc của mụ
ngày càng bành trớng, lên ngôi.
Nh vậy nếu chúng ta đồng lõa với cái ác thì cái ác sẽ có cơ hội hoành hành.
Bài về nhà:
Kể về cuộc gặp gỡ của em với một vài nhân vật trong truyện cổ tích.
Buổi 7
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu:
Giúp häc sinh:
- Nắm được những đặc điểm chủ yếu của th loi văn tự sự
- Củng cố, mở rộng nâng cao nhng kin thc v văn tự sự: Những yếu tố cơ bản trong văn bản
tự sự, ặc điểm, vai trò của mỗi yếu tố đó; các kĩ năng cơ bản khi làm bài văn tự sự:
B. Tiến trình tiết d¹y
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu HS chữa bài tập của buổi học 4 :
Hoat động I: Chữa bài tập về nhà
Gợi ý:
- Mở bài: Giới thiệu vệ hình ảnh ngời anh hùng làng Gióng.
- Thân bài:
+ Nguồn gốc ra đơi ky lạ.
+ Sự nghiệp chống ngoại xâm Thánh Gióng.
- Kết bài: Tình cảm yêu mến, khâm phục, tự hào về ngời anh hùng làng Gióng.
Hoat ng II:
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
GV: Em hiểu thế nào là chủ đề?
GV: Nhân vật và sự việc trong văn tự sự
có những đặc điểm gì?
Nội dung bài học
1. Những yếu tố cơ bản trong văn bản tự sự,
đặc điểm, vai trò của mỗi yếu tố ®ã.
a, Chđ ®Ị: lµ vÊn ®Ị chđ u mµ ngêi viết muốn
đặt ra trong văn bản.
b, Nhân vật: Biểu hiện ở lai lịch, tên gọi, chân
dung. Nhân vật là kẻ thực hiện các sự việc; hành
động, tính chất của nhân vật bộc lộ chủ đề của
tác phẩm. Có nhân vật chính diện và nhân vật
phản diện.
c, Sự việc: sự việc do nhân vật gây ra, xảy ra cụ
thể trong thời gian, địa điểm, có nguyên nhân,
diễn biến, kết quả. Sự việc đợc sắp xếp theo trình
tự nhất định. Sự việc béc lé tÝnh chÊt, phÈm chÊt
cđa nh©n vËt nh»m thĨ hiƯn t tëng mµ ngêi kĨ
muốn biểu đạt.
d, Cốt truyện: là chuỗi các sự việc nèi tiÕp nhau
GV: Em hiĨu thÕ nµo lµ cèt trun trong
trong không gian, thời gian. Cốt truyện đợc tạo
văn tự sự?
bởi hệ thống các tình tiết, mang một nghĩa nhất
định.
GV: Trong văn bản tự sự, ngoài phơng
e, Miêu tả: miêu tả làm nổi bật hành động, tâm
thức biểu đạt chính là tự sự, yếu tố miêu
trạng của nhân vật góp phần làm nổi bật chân
tả và biểu cảm có vai trò vô cùng quan
dung nhân vật.
trọng. Em hiểu hai yếu tố đó nh thế nào?
f, Yếu tố biểu cảm: biểu cảm nhằm thể hiện thái
độ của ngời viết trớc nhân vật, sự việc nào đó.
2. Các kĩ năng cơ bản khi làm bài văn tự sự:
a, Tìm hiểu đề.
GV: Em hÃy nêu những kĩ năng cơ bản
b, Xác định chủ đề.
khi làm bài văn tự sự?
c, Xây dựng nhân vật
d, Xây dựng cốt truyện, sự việc, tình huống.
e, Xác định ngôi kể, thứ tự kể.
f, Lập dàn bài.
g, Viết bài văn, đoạn văn
+ Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu họ, tên,
lai lịch, quan hệ, đặc điểm hình dáng, tính tình
của nhân vật. (Kết hợp miêu tả để làm nổi bật
GV: Em hÃy nêu những yêu cầu về lời
văn giới thiệu nhân vật, lời văn kể sự viêc chân dung nhân vật.)
+ Lời văn kể sự việc: thì kể các hành động, việc
trong văn tự sự nh thế nào?
làm, kết quả, sự thay đổi do hành động ấy đem
lại.
+ Đoạn văn: cốt truyện đợc thể hiện qua một
chuỗi các tình tiết. Mỗi tình tiết thờng đợc kể
bằng một đoạn văn. Mỗi đoạn văn có một câu
chốt (câu chủ đề) nói lên ý chính của cả đoạn,
các câu còn lại bổ sung, minh hoạ cho câu chủ
đề. (Trong văn tự sự câu chủ đề thờng là câu văn
giới thiệu một sự việc nào đó).
II. Bài tập
Hoat ng II:
Đề bài:
Đất nớc ta có nhiều loài cây quý, gắn bó với
Em hÃy vận dụng các thao tác kỹ năng cơ đời sống con ngời. HÃy chọn một loài cây quen
thuộc và dùng cách nhân hoá để loài cây đó tự
bản để làm bài văn tự sự theo đề bài dới
kể về đời sống của nó.
đây.
+ Gợi ý:
- Chủ đề: Lợi ích của cây xanh đối với con ngời.
- Nhân vật: Tre (cọ, dõa, lóa…)
- Ng«i kĨ: Ng«i thø nhÊt (t«i)
- Thø tù kĨ: Thø tù tù nhiªn (tríc - sau)
- Cèt trun - sự việc: Xây dựng cốt truyện và
sự việc phù hợp với loài cây mà mình lựa chọn.
* Lâp dàn ý: Sắp xếp các sự việc đà xây dựng
theo trình tự duới đây:
+ Mở bài: Giới thiệu khái quát về tên gọi, lai
lịch, họ hàng
+ Thân bài:
- Kể về đặc điểm sống, đặc điểm hình dáng
( theo đặc điểm đặc trng của loài cây đà lựa
chọn).
- Kể về công dụng, ích lợi và sự gắn bó của loài
cây đó đối với đời sống con ngời.
- Kể những suy nghĩ của loài cây đó về sự khai
thác và bảo vệ của con ngêi.
+ Kết bài: Mong muốn về sự phát triển và đợc
bảo tồn trong tơng lai.
Bài về nhà:
Qua thực tế hoặc qua sách báo, em đợc biết câu chuyện về cuộc đời của những bà mẹ đợc
nhà nớc phong tặng danh hiƯu “Bµ mĐ ViƯt Nam anh hïng”. Em h·y kĨ lại câu chuyện về một
trong các bà mẹ đó.
- GV gợi ý cho HS một số điểm sau:
+ Xác định yêu cầu của đề:
- Kể đợc câu chuyện về cuộc ®êi cđa mét bµ mĐ mµ qua cc ®êi Êy ngời nghe, ngời đọc
thấy hiên lên sinh động hình ảnh một bà mẹ anh hùng, xứng đáng với danh hiệu nhà nớc phong
tặng.
- Biết chọn những tình tiết tiêu biểu, cảm động để làm rõ cuộc đời anh hùng của bà mẹ.
Lu ý:
- Cần hiểu rõ Bà mẹ Việt Nam anh hùng là bà mẹ nh thế nào ?
+ Đó là những bà mẹ có chồng và con hoặc có hai ngời con trở lên, hoặc một ngời con
độc nhất ®· hy sinh anh dịng trong hai cc kh¸ng chiÕn giải phóng dân tộc.
+ Kể chuyện xoay quanh cuộc đời của bà mẹ, mẹ đà động viên chồng con ra đi chiến
đấu, mẹ đà chịu đựng gian khổ, đau thơng mất mát khi chồng con hy sinh để tiếp tục sống và
lao động xây dựng Tổ quốc.