Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

giao an tuan 16 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.46 KB, 108 trang )

Equation Chapter 1 Section 1TUẦN 16:
Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng
Tiết 1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
________________________________
Tiết 2: Thể dục
DẠY CHUYÊN
_________________________________
Tiết 3: Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách
cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 sgk)
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: Tranh minh họa, nội dung bài
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS đọc bài “Về ngôi nhà đang xây” và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe


b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Cho 1 em khá đọc toàn bài.
- 1 em khá đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy phần?
- Bài chia làm 3 phần
- Đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó và đọc - HS đọc đúng 1 số từ khó và hiểu được
chú giải.
một số từ ngữ
- Giáo viên đọc mẫu bài
- Đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1:
- Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân - Ông nghe tin con người thuyền chài bị
ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Chăm
cho con người thuyền chài?
sóc người bệnh suốt một tháng trời,
không ngại khổ ngại bẩn, không lấy
tiền mà còn cho họ gạo và củi.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn - Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết
Ơng trong việc ông chữa bệnh cho của một người bệnh không phải do ơng
người phụ nữ?
gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một
người có lương tâm và trách nhiệm.
- Đọc đoạn 3:
- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một - Ông được tiến cử vào chức ngự y
người không màng danh lợi?
nhưng ông đã khéo từ chối.


- Hai câu thơ cuối nói lên điều gì?
- Em hiểu nội dung hai câu thơ đó như - Lãn Ông không màng danh lợi chỉ

thế nào?
chăm làm việc nghĩa. Cơng danh rồi sẽ
trơi đi chỉ có tấm lịng nhân nghĩa là
còn mãi ...
- Qua bài tác giả cho em biết điều gì? =>Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông.
c. Luyện đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc theo cặp đôi.
- Đọc theo cặp đôi.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, khen ngợi
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học
________________________________
Tiết 4: Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn kĩ năng thực hiện dạng toán này nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu bài tập

2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên bảng làm: 0,37 = 37% ; 0,2324 = 23,24%
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- HS lắng nghe
b. HDHS làm BT
*Bài 1: (76) Tính (theo mẫu)
- Nêu yêu cầu của bài?
6% + 15 = 21%
- Gọi học sinh lên bảng giải.
14,2% x 3 = 42,6%
- Dưới làm vào giấy nháp.
112,5% - 13% = 99,5%
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
60% : 5 = 12%
*Bài 2: (76)
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thơn Hịa An đã thực hiện được là:
- Gọi học sinh đọc bài.
18 : 20 = 0,9 = 90%
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
b) Đến hết năm thơn Hịa An thực hiện
- Gọi học sinh lên bảng giải.
được kế hoạch là:

- Dưới lớp làm vào phiếu bài tập.
23,5 : 20 = 1,175


- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

1,175 = 117,5%
Thơn Hịa An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a) Đạt được 90%
b) Thực hiện 117,5%
Vượt 17,5%

3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học
____________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:

- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của sgk.
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
2. Chuẩn bị của trị: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS kể chuyện đã nghe, đã đọc tiết trước.
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- HS lắng nghe
b. HDHS kể chuyện
- Cho 1 em đọc lại đề bài.
*Đế bài: Kể chuyện về một buổi sum
- Nêu yêu cầu của đề
họp đầm ấm trong gia đình.
- Em nào đã đọc SGK về câu chuyện
- Học sinh nêu
về buổi xum họp trong gia đình?
- Kiểm tra tranh ảnh của học sinh.
- Cho 1 em đọc lại đề và yêu cầu của
- HS đọc, nêu yêu cầu của đề và gạch
đề. Gạch chân ý chính đề
chân các ý chính của đề
- Cho 1 em đọc gợi ý của bài.
- Lấy tranh ảnh sưu tầm dựa vào gợi ý - Cảnh sum họp của gia đình em vào.
1 xác định cảnh sum họp của gia đình
ai? Tập kể lại.
- Đọc gợi ý 2 cho biết buổi sum họp
- Vào buổi sáng; tối ... ngày thường hay
diễn ra vào thời gian nào? dịp nào?

lễ tết ...
- Đọc gợi ý 3: Trong buổi sum họp gia - Có ơng, bà, bố, mẹ, em và chị em ...
đình có những ai? Mọi người trị
chuyện thể hiện tình cảm như thế nào? - Yêu thương, quí mến ...
- Cho học sinh nhận xét.


- Cho 1 em kể toàn bộ diễn biến cảnh - Học sinh kể chuyện
sum họp trong gia đình?
- Nhận xét câu chuyện bạn kể.
- cho hs kể trước lớp.
- Cho 3HS mang tranh giới thiệu câu
- Tôi muốn kể cho các bạn nghe buổi
chuyện mình kể và kể trước lớp
sum họp đầm ấm trong gia đình ơng bà
- Cho HS dưới lớp nhận xét bạn kể đã nội tôi vào các buổi chiều mùng 1 tết
đúng nội dung chưa? Cách kể có đúng hàng năm ...
nội dung chưa? Có diễn cảm khơng?
3. Củng cố - Dặn dị:
- Nhắc lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________
Tiết 2: Khoa học
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
dẻo.

- GDHS say mê tìm hiểu khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:

1. Chuẩn bị của thầy: Bát, đĩa, áo mưa .. bằng nhựa.
2. Chuẩn bị của trò: Sưu tầm bát, đĩa nhựa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất của cao su?
- Nhận xét
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài
Hoạt động của thầy
- Học sinh giới thiệu đồ dùng.
- Quan sát hình 64 làm việc theo cặp.
- Hình 1 là đồ dùng nào có đặc điểm gì?
- Hình 2, 3, 4 là đồ dùng nào có đặc
điểm gì?
- Đồ dùng làm bằng nhựa có đặc điểm
chung gì?
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu
nào?
- Chất dẻo có tính chất gì?

Hoạt động của trị
1- Đặc điểm của dồ dùng bằng nhựa.
- Các ống nhựa cứng và máng luồn dây
điện. Các đồ dùng này cứng chịu được

nén, khơng thấm nước nhiều màu sắc,
kích kỡ khác nhau.
- Có nhiều màu sắc, hình dáng có loại
mềm có loại cứng nhưng đều khơng
thấm nước, cách nhiệt, cách điện tốt.
2- Tính chất của chất dẻo.
- Được làm ra từ dầu mỏ và than đá.
- Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó
vỡ có tính dẻo.


- Có mấy loại chất dẻo là những loại
nào?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo
cần lưu ý điều gì?
- Ngày nay chất dẻo thay thể những vật
liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm
thường dùng hàng ngày? Tại sao?

- Có hai loại loại có thể tái chế và loại
không thể tái chế.
- Phải rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ.

- Được dùng rộng rãi để thay thế cho
các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thủy
tinh, kim loại, mây, tre vì chúng khơng
đắt tiền, tiện dụng bền và màu sắc đẹp.
- Hoạt động cặp đôi.
3- Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- Nêu đồ dùng làm bằng chất dẻo và - Chén, cốc, khay, đĩa, khay đựng thức

nêu cách bảo quản?
ăn, mắc áo, ca múc nước, lược, chậu,
chai lọ, áo mưa, bọc ghế, bàn chải, cặp
tóc, thước kẻ, dép, túi đựng hàng, vỏ
bút, cúc áo...
4- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị cho tiết sau.
_______________________________
Tiết 3: Tiếng Mông
DẠY CHUYÊN
_____________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng:
Tiết 1: Tin học
DẠY CHUYÊN
______________________________
Tiết 2: Tốn
GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:

- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị phần trăm của một
số
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS làm bảng lớp:
32% x 4 = 128% ; 32% : 4 = 8%
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- HS lắng nghe
b. HDHS tìm hiểu nội dung bài
a) Ví dụ:
- Cho 1 em đọc bài toán.
1% số học sinh toàn trường là:


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
800 : 100 = 8 (học sinh)
- Muốn tìm số học sinh nữ trong tồn
Số học sinh nữ có là:
trường ta làm thế nào?
8 x 52,5 = 420 (học sinh)
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Hoặc hai bước trên có thể gộp thành:
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Bài toán:
Bài giải.
- Cho 1 em đọc bài toán.

Số tiền lãi sau 1 tháng là:
- Gọi học sinh lên bảng giải.
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
Đáp số: 5000 đồng
c. Luyện tập
*Bài 1: (77) Bài giải:
- Cho 1 em đọc bài toán.
Số học sinh 10 tuổi là:
- Gọi học sinh lên bảng giải.
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
- Học sinh dưới lớp làm vào phiếu bt.
Số học sinh 11 tuổi có là:
- Nhận xét, sware sai, chốt kiến thức
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- Cho 1 em đọc bài toán.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, sware sai, chốt kiến thức

*Bài 2: (77) Bài giải:
Số tiền gửi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng
là: 5000000 + 25000 =
5025000(đồng)
Đáp số: 5025000 đồng.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhắc lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về
ngơi nhà đang xây.
- Làm được BT2a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu
chuyện (BT3).
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết đúng: vời vợi, đập đá, bồng bột.
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. HDHS viết chính tả
- Giáo viên đọc mẫu bài

- Cho học sinh viết từ khó. Khi viết từ
khó cần lưu ý điều gì?

- HS lắng nghe
- HS nghe
- đi, về, xây dở
- giàn giáo, bê tông.
- huơ huơ, vôi vữa.
- HS nghe và viết bài vào vở
- HS đổi chéo vở để soát lỗi

- Giáo viên đọc cho HS viết vào vở
- Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm, nhận xét bài viết
c. Luyện tập
*Bài 2a: (154)
- Cho 1 em đọc bài tập
- HS đọc
- HDHS chơi trò chơi.
- Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ ...
- rây bột, mưa rây
- hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ
- nhảy dây, chăng dây, dây phơi ...
- giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân.
- giây bẩn, giây mực, phút giây
- Cho 2 học sinh đọc bài tập
*Bài 3: (155)
- Gọi học sinh lên bảng điền.
Các từ cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ
- Dưới lớp làm vào phiếu học tập.

vẽ, rồi, dị.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 4: Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. MỤC TIÊU:

- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.
- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu BT
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến của chiến dịch Biên Giới 1950?
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- HS lắng nghe
b. HDHS tìm hiểu nội dung bài
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II

- Quan sát hình 1 SGK
của Đảng (2/1951)
- Hình chụp cảnh gì?
- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951)
- Đại hội có tầm quan trọng như thế
- Là nơi tập trung trí tuệ của tồn Đảng
nào?
để vạch ra đường lối kháng chiến,


nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
- Đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản - Phát triển tinh thần yêu nước.
mà đại hội đã đề ra cho cách mạng?
- Đẩy mạnh thi đua.
- Để thực hiện được nhiệm vụ đó cần có - Chia ruộng đất cho nơng dân.
điều kiện gì?
2- Sự lớn mạnh của hậu phương sau
*Thảo luận nhóm.
chiến dịch biên giới.
- Sự lớn mạnh của hậu phương những
- Đẩy mạnh sản xuất ...
năm sau chiến dịch biên giới trên các
- Các trường Đại học tích cực đào tạo
mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, thể hiện cán bộ ...
như thế nào?
- Xây dựng xưởng công binh nghiên
cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng
chiến.
- Theo em vì sao hậu phương có thể

- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn phát
phát triển vững mạnh như vậy?
động phong trào thi đua yêu nước.
Nhân dân có tinh thần yêu nước cao.
- Sự phát triển vững mạnh của hậu
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức
phương có tác động như thế nào đến tiền người, sức của có sức mạnh chiến đấu
tuyến?
cao.
- Quan sát hình 2, 3 và nêu nội dung.
- Việc cán bộ chiến sĩ bộ đội tham gia
- Tình cảm gắn bó của qn dân ta và
giúp dân cấy lúa trong kháng chiến
cũng nói lên tầm quan trọng của xản
chống Pháp nói lên điều gì?
xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy
mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp
cho tiền tuyến.
3- Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua
lần thứ nhất.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
- Tổ chức vào ngày 1/5/1952
gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi
nào?
- Đại hơi nhằm mục đích gì?
- Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương
những thành tích.
- Kể tên những anh hùng được Đại hội
- Anh hùng: Cù Chính Lan
bầu chọn?

Anh hùng: La Văn Cầu ...
- Kể tên chiến công của một số tấm
- HS kể
gương?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Âm nhạc
DẠY CHUYÊN
__________________________________


Tiết 2: Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và
vui chơi.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc, tăng niềm vui và tính cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sang hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và
mọi người trong công việc của lớp, của gia đình, của cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Bài cũ, bài mới

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải tôn trọng phụ nữ?
- Nhận xét
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
- Đọc tình huống trong SGK.
- Giáo viên nêu tình huống
- Quan sát hình 1 và 2 cho biết kết quả - Tổ 1 trồng cây không thẳng hàng đổ
trồng cây của các bạn như thế nào?
xiêu vẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng
ngay ngắn, thẳng hàng.
- Em hãy nhận xét về cách trồng cây - Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, tổ 2 các
của mỗi tổ.
bạn cùng giúp nhau trồng cây.
- Theo em trong công việc chung, để - Chúng ta phải làm việc cùng nhau,
công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải cùng hợp tác với mọi người xung
làm việc như thế nào?
quanh.
c- Luyện tập
* Ghi nhớ: SGK
- 1 em đọc bài tập.
* Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài?
- Ý đúng là a, đ, d
- Thảo luận theo cặp đơi.

- Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình.
- Học sinh đọc bài tập 2.
* Bài tập 2
- Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào bảng con.
- Ý đúng là a, h, e
- Nhận xét và chữa.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị cho tiết sau.
_____________________________
Tiết 3: Toán*


GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) (VBTT)
____________________________________________________
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng:
Tiết 1: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU:

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung
thực, dung cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô
Chấm (BT2)
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:


1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS tìm các từ miêu tả về mái tóc của người?
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. HDHS làm BT
- Cho 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Cho hs hoạt động nhóm
- Cho 1 nhóm làm vào giấy khổ to.
- Các nhóm khác làm vào giấy nháp.
- Dán bài lên bảng trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

Hoạt động của trị
- HS lắng nghe
*Bài 1: (156) Tìm từ đồng nghĩa và
trái nghĩa với mẫu từ sau:
a) Nhân hậu:
- Đồng nghĩa: nhân ái, nhân từ ...
- Trái nghĩa: bất nhân, độc ác ...
b) Trung thực:
- Đồng nghĩa: thành thực, thành đạt ...
- Trái nghĩa: dối trá, gian dối ...
c) Dũng cảm:

- Đồng nghĩa: anh dũng, mạnh bạo ...
- Trái nghĩa: hèn nhát ...
d) Cần cù:
- Đồng nghĩa: chăm chỉ ...
- Trái nghĩa: lười biếng ...

*Bài 2: (156; 157)
Tính cách
Chi tiết từ ngữ minh họa
- Đôi mắt Chấm đã nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào. Chấm dám nói thế.
Trung thực
- Bình điểm ở tổ ai làm hơn, làm kém: Chấm nói ngay nói thẳng
Thẳng thắn
băng. Chấm có hơm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm.
Chấm thẳng ... khơng có gì độc địa.
Chăm chỉ - Chấm cần cơm và lao động để sống.


- Chấm hay làm ... khơng làm chân tay nó bứt đứt rứt.
- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sáng mùng hai ...
- Chấm khơng đua địi. Mùa hè ... cánh nâu. Mùa đơng hai cái
Giản dị
cánh nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất.
- Giàu tình - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thươnng. Cảnh ngộ trong phim có
cảm dễ xúc kha làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ trong giấc mơ, Chấm
động
lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung của bài

- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu bài tập.
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên làm bảng lớp: 42% + 18% = 60% ; 42% - 18% = 24%
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- HS lắng nghe
b. HDHS làm BT
*Bài 1: (77)
- Gọi học sinh lên bảng giải.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
- Dưới làm vào phiếu bài tập.
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)

- Nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức
*Bài 2: (77)
Bài giải:
- Cho 1 em đọc bài toán.
Số gạo nếp bán được là:
- Gọi 1 em làm bảng lớp làm ra nháp.
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
- Nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức
Đáp số: 42 kg
*Bài 3: (77) Bài giải:
- Cho 1 em đọc bài tốn.
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
- Gọi học sinh lên bảng giải.
18 x 15 = 270 (m2)
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
Diện tích để làm nhà là:
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
210 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________
Tiết 3: Tiếng Mơng
DẠY CHUN
__________________________________
Tiết 4: Địa lí

ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU

- Biết hệ thống hóa các kiến thức về dân cư các nghành kinh tế của nước ta
ở mức độ đơn giản.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp,
cảng biển lớn của đất nước.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: Bản đồ phân bố dân cư - Kinh tế Việt Nam.
2. Chuẩn bị của trò: Bút, vở, sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trị gì?
- Nhận xét
2. Bài mới

Hoạt động của thầy
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. HDHS tìm hiểu ND bài
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đơng nhất và
sống chủ yếu ở đâu?

Hoạt động của trị
- HS lắng nghe
*Bài 1:
- Nước ta có 54 dân tộc.

- Dân tộc việt Nam (người kinh) có số
dân đông nhất sống tập trung ở các
đồng bằng, ven biển.
- Các dân tộc ít người sống ở đâu?
- Các dân tộc ít người sống tập trung
chủ yếu ở vùng núi.
*Bài 2:
- Trong các câu ở bài tập 2 câu nào
Câu a: sai ; câu b: đúng; câu c: sai ; câu
đúng câu nào sai?
d: đúng ; câu e: sai.
- Kể tên các sân bay quốc tế ở nước ta? - Sân bay Nội Bài, sân bay Tân Sơn
Nhất ở thành phố Hồ chí Minh.
- Các thành phố vừa là trung tâm cơng - Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
nghiệp vừa là nơi có hoạt động thương
mại phát triển nhất cả nước là thành
phố nào?
- Những thành phố nào có cảng biển
- Hải Phịng, Đà nẵng, Thành phố Hồ
lớn nhất nước ta?
Chí Minh.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt - HS thực hiện
Bắc Nam, quốc lộ 1A?
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.


- Về học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Nhận xét tiết học.
________________________________

Buổi chiều:
Tiết 1: Khoa học
TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dung bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: Các mẩu vải - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trị: Chuẩn bị theo nhóm: nước, diêm, vải.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Chất dẻo có tính chất gì?
- Nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy
- Kể tên một số loại vải dùng để may
quần áo, chăn màn?
* Hoạt động 1: Làm việc cặp đơi.
- Học sinh quan sat hình trong SGK
nêu nội dung từng hình đó.
- Sợi bơng, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh có
nguồn gốc từ đâu?
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Nhóm 1: Nhúng vải vào bát nước.

- Nhóm 2: Đốt vải và quan sát.
Thực hiện theo bảng sau:
Thí nghiệm
Loại tơ
Khi nhúng
sợi
Khi đốt lên
nước
1- Tơ sợi - Có mùi
- Thấm
tự nhiên. khét tạo
nước.
Sợi bơng thành tàn
tro.
Sợi đay
Có mùi
Thấm
khét tạo
nước.
thành tro.
Tơ tằm
Có mùi
Thấm nước
khét tạo

Hoạt động của trị
- Vải bông (cô tông)
- Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô ...
1- Nguồn gốc của một số loại tơ sợi
- Sợi bơng, sợi đay, sợi lanh, có nguồn

gốc từ thực vật, tơ tằm có nguồn gốc từ
động vật.
2- Tính chất của tơ tằm
- Thí nghiệm 1:
- Thí nghiệm 2:
Đặc điểm chính
- Vải bơng thấm nước, có thể rất mỏng,
nhẹ như vải màn hoặc cũng có thể rất
dày dùng để làm lều, bạt, buồm.
Thấm nước, bền, dùng để làm vải buồm,
vải đệm ghế, bải lều bạt, có thể nén với
giấy và chất dẻo làm ván ép.
- Óng ả, nhẹ nhàng


thành tro
2- Tơ sợi - Khơng có Khơng
- Khơng thấm nước, dai, mềm, không
nhân tạo mùi khét.
thấm nước. nhàu. Được dùng trong y tế, làm bàn
(Sợi ni
- Sợi sun
chải, dây câu cá, đai lưng an tồn, một
lơng)
lại.
số chi tiết của máy móc ...
4- Củng cố - Dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
_________________________________

Tiết 2: Thể dục
DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 3: Tiếng Anh
DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 4: Tiếng việt*
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I. MỤC TIÊU:

- HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: Nội dung
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dung học tập, bài cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa?
- Giáo viên nhận xét chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1:
Bài giải:
H: Tìm các từ đồng nghĩa.
a.Vàng chanh, vàng choé, vàng kệch,
a. Chỉ màu vàng.
vàng xuộm, vàng hoe, vàng ối, vàng
b. Chỉ màu hồng.
tươi,…
c. Chỉ màu tím.
b.Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn,
hồng hồng,…
c.Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím nhạt,
Bài 2:
tím than,…
H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài giải:


Màu lúa chín vàng xuộm.
Tóc nó đã ngả màu vàng hoe.
Mẹ mới may cho em chiếc áo màu
hồng nhạt.
Trường em may quần đồng phục màu
tím than.
Bài 3:
H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy
bay, tàu bay.


Bài giải:
- Tàu bay đang lao qua bầu trời.
- Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp
máy bay bằng giấy.
- Bố mẹ em về quê bằng tàu hoả.
- Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến xe lửa 8
giờ sáng vào Vinh rồi.
- HS lắng nghe và thực hiện.

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài.
_____________________________________________________
Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên
mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: Tranh minh họa, nội dung bài
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Mời 2HS đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” và trả lời câu hỏi về nd bài.
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- HS lắng nghe
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Cho 1 em khá đọc toàn bài.
- 1 em khá đọc toàn bài.
- Bài chia làm mấy phần?
- Bài chia làm mấy 4 phần
- Đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó và đọc - HS đọc đúng 1 số từ khó và hiểu được
chú giải.
một số từ ngữ
- Giáo viên đọc mẫu bài
- Đọc thầm đoạn 1:


- Cụ Ún làm nghề gì?
- Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?
- Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún khơng
chịu mổ, trốn viện về nhà?

- Cụ làm nghề thầy cúng.
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng
bệnh tình khơng thun giảm.
- Vì cụ sợ mổ, lại khơng tin bác sĩ
người kinh bắt được con ma ngườiThái.

- Nhờ bệnh vện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
- Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa
- Câu cuối bài cho em biết điều gì?Câu khỏi bệnh cho con người, chỉ có thầy
đó cho em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách thuốc mới có thể làm được việc đó.
nghĩ như thế nào?
- Qua bài tác giả cho em biết điều gì? =>Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh
bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa
bệnh phải đi bệnh viện.
c. Luyện đọc
- Cho HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc theo cặp đôi.
- Đọc theo cặp đôi.
- Mời 1 em đọc diễm cảm một đoạn.
- HS đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, khen ngợi
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 2: Mĩ thuật
DẠY CHUN
_________________________________
Tiết 3: Tốn
GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:


- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số
phần trăm của nó.
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu bài tập.
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1HS lên làm bảng lớp:
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. HDHS tìm hiểu nội dung bài

Tìm 25% của 100 kg
100 x 25 : 100 = 25 kg
Hoạt động của trị
- HS lắng nghe
a) Ví dụ:


- Cho 1 em đọc ví dụ
- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn biết số học sinh tồn trường là
bao nhiêu ta làm thế nào?

- Cho học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Muốn tìm tìm 1 số biết 52,5% của nó
là 420 ta làm thế nào?
- Nhận xét kết quả và rút ra quy tắc?
- Cho 1 em đọc bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa
c. Luyện tập
- Cho HS đọc bài toán
- Gọi 1HS lên bảng giải, lớp làm nháp
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng

1% Số học sinh toàn trường là:
420 : 52,5 = 8 (học sinh)
Số học sinh của toàn trường là:
8 x 100 = 800 (học sinh)
Đáp số: 800 học sinh.
- Hai bước tính trên ta có thể viết.
Số học sinh toàn trường là:
420 : 52,5 x 100 = 800
=> Quy tắc: SGK
b) Bài toán: Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
*Bài 1: (78) Bài giải
Số học sinh trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)

Đáp số: 600 học sinh.

- Cho HS đọc bài toán
*Bài 2: (78) Bài giải
- Gọi HS lên bảng giải
Tổng số sản phẩm là:
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Đáp số: 800 sản phẩm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
_________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:

- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân
thực, diễn đạt trôi chảy.
- Rèn kĩ năng viết câu đúng, giãy gọn.
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:

1. Chuẩn bị của thầy: Đề bài
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
- HS lắng nghe
b. HDHS làm bài kiểm tra
Chọn 1 trong các đề sau:


- Giáo viên ghi đề lên bảng
- HD học sinh tự chon cho mình một
trong 4 đề có thể làm.
- Chú ý khi làm cần đọc kĩ đề bài, nắm
yêu cầu của đề bài.
- Nhắc hs viết ra giấy nháp sau đó đọc
sốt lỗi rồi viết vào giấy kiểm tra
- Đáp án biểu điểm:
- Mở bài (... điểm)
- Thân bài (... điểm)

1- Tả một em bé đang tuổi tập đi tập
nói.
2- Tả một người thân (ơng, bà, cha,
mẹ, anh, em ... của em.
3- Tả một người lao động (công nhân,
nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô
giáo, thầy giáo ...) đang làm việc.

- Mở bài: Giới thiệu được người mình
định tả.
- Thân bài: Tả ngoại hình và tả hoạt
động.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em.

- Kết bài (... điểm)
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên thu bài. Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị cho tiết sau.
__________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1: Kĩ thuật
DẠY CHUYÊN
________________________________
Tiết 2: Tiếng Anh
DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 3: Tiếng Mông
DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 4: HĐNGLL
TPTĐ SOẠN DẠY
Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng:
Tiết 1: Tin học
DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. MỤC TIÊU:

- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên làm bảng lớp:


Tìm từ trái nghĩa với từ cần cù? Đặt câu với mỗi từ đó?
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- HS lắng nghe
b. HDHS làm BT
*Bài 1: (159)
- Cho 1 em đọc bài tập 1
a) Các nhóm đồng nghĩa.
- Nêu yêu cầu của bài
+ đỏ - điều - son + xanh - biếc - lục
- Bài gồm có mấy yêu cầu?
+ trắng - bạch

+ hồng - đào.
- Cho hs làm việc theo nhóm.
b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
- Các nhóm dán đáp án lên bảng đọc - Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
bài.
- Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
- Nhận xét, bổ sung
- Mèo màu đen gọi là mèo đen.
- Chó màu đen gọi là chó mực.
- Quần màu đen gọi là quần thâm
- Cho 3 em đọc nối tiếp
*Bài 2: (160)
- Trong văn miêu tả. Người ta thường - Trông anh ... con gấu.
so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận - Trái đát ... không trung
định này?
- Con lợn béo ... quả sim chín
- So sánh thường kèm theo nhân hóa, - Con gà trống bước đi như một ơng
Người ta có thể so sánh nhân hóa để tả tướng.
bên ngồi, để tả tâm trạng? Em hãylấy - Dịng sơng chảy lặng lờ như đang mải
ví dụ về nhận định này?
nhớ về một con đò năm xưa.
- Trong quan sát miêu tả người ta tìm - Huy gơ thấy bầu trời đầy sao giống
ra cái mới với cái riêng. Khơng có cái như cánh đồng lúa chín ... trăng non.
mới cái riêng thì khơng có văn học - Ma-a-cốp-xki thì lại thấy ngơi sao ...
phải có cái mới cái riêng bắt đầu từ sự giọt nước mắt người da đen.
quan sát. Rồi mới đến cái riêng trong - Ga-ra-rin thì những vì sao ... gieo vào
tình cảm trong tư tưởng. Em hãy lấy ví vũ trụ.
dụ về hình ảnh này?
*Bài 3: (161)
- Cho 1 em đọc bài tập

- Miêu tả sông, suối, kênh: Dịng sơng
- Nêu u cầu của bài?
Hồng như một dải lụa đào duyên dáng
- Cho học sinh làm việc theo cặp đôi. 2 - Miêu tả đôi mắt em bé: Đơi mắt em
em làm vào giấy khổ to.
trịn xoe và sáng long lanh như hai hịn
- Làm song các nhóm dán lên bảng và bi ve.
đọc bài của mình.
- Miêu tả dáng đi của người: Chú bé
- Nhận xét và chữa.
vừa đi vùa nhảy như một con chim sáo.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét tiết học.
________________________________
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:


+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Rèn kĩ năng làm bài nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh chịu khó học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của thầy: SGK, nội dung bài, phiếu bài tập

2. Chuẩn bị của trò: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1HS lên bảng làm:
Tóm tắt: 54,2% ..... 450 sản phẩm
100 %...... ? sản phẩm
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. HDHS làm BT
- Cho 1 em đọc yêu cẩu bài 1
- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho Học sinh thảo luận cặp đôi
- Cho 1 em viết vào giấy khổ to
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : (79)Bài 2 : (79) 900 000 (đồng)
- Cho 1 em đọc yêu cầu của bài
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm phiếu bài tập
- Nhận xét và chữa.

Bài giải
Tổng số sản phẩm có là:
450 x 100 : 54,2=830,25...(sản phẩm)

Đáp số: 830,25 sản phẩm
Hoạt động của trò
- HS lắng nghe
*Bài 1: (79)
b)
Bài giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh
Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
*Bài 2: (79)
b)
Bài giải
Số tiền lãi là:
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
Đáp số: 900 000 (đồng)
*Bài 3: (79)
a) 72 x 100 : 30 = 240 hoặc
72 : 30 x 100 = 240
b) Bài giải:
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn.
Đáp số: 4 tấn.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 4: Tập làm văn

ÔN: TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×