Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

TUAN 1 2 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.24 KB, 55 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 21 tháng 8 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc - kể chuyện: Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới:
Tập đọc:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài: (1’)
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc: (10’)
a. GV đọc toàn bài:
- GV hd cách đọc.
b. GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc nối tiếp từng câu.
+ Đọc đoạn trước lớp.
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ.


- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh?
+ Đọc đoạn trong nhóm:

Học sinh
- HS mở SGK lắng nghe.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.
- Khen thưởng.
- Đưa lệnh xuống.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.


- Lớp đọc đoạn 3.
3. Tìm hiểu bài: (15’)
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà - Vì gà trống khơng đẻ trứng được.
vua?
- 1 HS đọc đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của - HS thảo luận nhóm.
ngài là vơ lí?
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vơ lí

( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh
của ngài cũng vơ lí.
* HS đọc thầm đoạn 3.
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
điều gì ?
chiếc kim thành 1 con dao thật sắc
để sẻ thịt chim.
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi
phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài.
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé.
4. Luyện đọc lại: (9’)
- HS chú ý nghe.
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ).
- 2 nhóm HS thi phân vai.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm
đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu yêu cầu: (2’)
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
(30’)
a. GV treo tranh lên bảng:
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn
trên bảng.
- HS nhẩm kể chuyện.
b. GV gọi HS kể tiếp nối:
- HS kể tiếp nối đoạn.
- Tranh 1: Qn lính đang làm gì?

- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng.
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh
này?
- Lo sợ.
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới
đẻ em bé, ..... bố đuổi đi.
- Thái độ của vua ra sao?
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo
dám đùa với vua.
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì?
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con


- Thái độ của vua thay đổi ra sao?

III. Củng cố dặn dị: (5’)
Trong truyện em thích nhất nhân vật
nào? Vì sao?
- Nêu ý nghĩa của truyện.
* Nhận xét tiết học.
- Dặn dò giờ học sau.

dao thật sắc để sẻ thịt chim.
- Vua biết đã tìm được người tài, nên
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trường để rèn luyện.
- sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội
dung, diễn đạt, cách dùng từ.
- HS nêu.


Toán : Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. Hoạt động dạy học:
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
Giáo
viên
1.
Hoạt
động
1: Ôn
tập về
cách
đọc
số:
(5’)
* Bài - HS đọc yêu cầu BT + mẫu.
tập 1: - 2 HS lên bảng.
Yêu
cầu
HS
đọc và
viết

Học sinh


đúng
số có

ba chữ
số .
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
2.
Hoạt
động
2: Ơn
tập về
thứ tự
số
( 15’)
* Bài
tập 2:
u
cầu
HS
tìm số
thích
hợp
điền
vào
các ơ
trống.
- GV
treo
bảng
phụ
lên
bảng.

- GV
theo
dõi
HS
làm
bài

- HS nêu u cầu BT.
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ).
+ Bảng phụ 1:

310

311

312

314

315

316

317

318


tập.


+ Em

nhận
xét gì
về các
số ở
băng
giấy
1?

+ Em

nhận
xét gì
về các
số ở
băng
giấy
thứ 2?

+
Băng
giấy
2:
400
399
- Là
dãy số
TN
liên

tiếp
xếp
theo
thứ tự
tăng
dần từ
310 –
318.
- Là
dãy số
TN
liên
tiếp
xếp
theo
thứ tự
giảm
dần từ
400
->392.

398

397

396

395

394


393

392


3.
Hoạt
động
2: Ơn
tập về
so
sánh
số và
thứ tự
số.
( 15’)
a. Bài
tập 3:
u
cầu
HS
biết
cách
so
sánh
các số
có ba
chữ
số.


- HS
làm
bảng
con.

303
<330;
199 <
200;
615 >
516
30 +
100 <
131;
41010 <
400 +
1;
- GV 243 =
nhận
200 +
xét,
40 +3
sửa
sai
cho
HS


b. Bài

4:
Yêu
cầu
HS
biết
tìm số
lớn
nhất,
số bé
nhất
trong
các số
đã
cho.
375;
241;
573;
241;
735;
142

- HS
nêu
yêu
cầu
bài tập
- HS
so
sánh
miệng

.
+ Số
lớn
nhất:
735
+ Số

nhất:
142


- GV
nhn
xột,
sa
sai
cho
HS.
c. Bi
tp 5:
Yờu
cu
HS
vit
cỏc s
ó cho
theo
th t
t
bé đến

lớn và
ngợc
lại.

- HS
nờu
yờu
cu
BT.
- HS
tho
lun
nhúm.

- Đại
diện
nhóm
trình
bày.
a,
162;
241;
425;
519;
537
b,
537;
519;
425;
241;

162
- Lớp
nhận
xét.


- GV
nhận
xét
sửa
sai
cho
HS.
3.
Củng
cố dặn
dò:
(5)
- Nêu - HS
lại nội nêu.
dung
bài
học.
Nhận
xét
tiết
học.
- Về
nhà
chuẩn

bị cho
tiết
học
sau.

Đạo ®øc: Kính yêu Bác Hồ (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối
với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
* Khởi động: (1’)
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Ai yêu - HS h¸t tập thể
Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên,


nhi đồng
+ Hãy nêu tên bài hát?
- HS nêu
GV: Vậy Bác Hồ là ai? Tại sao thiếu niên nhi đồng li yờu quý bỏc nh vy? Bài đạo
đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó
1. Hot ng 1: Thảo luận nhóm ( 10’)
a. Mục tiêu:
- HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước, với dân
tộc.
- Tình cảm giữa thiêu nhi với B¸c Hå.
b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm - N1: quan sát ảnh 1
vụ cho từng nhóm
- N2: quan sát ảnh 2,3
- N3: quan sát ảnh 4,5
- Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu - Các nhóm thảo luận
nội dung và đặt tên cho từng ảnh
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- Thảo luận lớp:
Em cịn biết thêm gì về B¸c Hå
+ Q B¸c ë đâu?
- HS nêu
+ Bác còn có những tên gọi nào khác?
+ Tỡnh cm gia Bác và các cháu thiếu
nhi nh th no?
+ Bác đà có công lao nh thế nào với nhân
dân ta, đất nớc ta?
c. Kt lun:
- Bỏc H hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1890. Quê ở làng Sen
– xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân
tộc ta, là ngời có cơng lớn đối với đất nớc, với dân tộc. Bác là vị chủ tịch đầu tiên của
nước Việt Nam, ngời đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà ....Nhân dân Việt Nam cũng ln quan tâm, u q các cháu thiếu
nhi và Bác Hồ cũng ln quan tâm u q các cháu.
2. Hoạt động 2: Kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác. ( 12’)
a. Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các
em cần làm để tỏ lịng kính u Bác Hồ.
b. Cách tiến hành:
- GV kể chuyện
- HS chú ý nghe

- Thảo luận
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm
giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi nh - HS nªu


thÕ nµo?
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lịng - Líp nhËn xÐt bỉ sung
kính u B¸c Hå?
c. Kết luận:
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu qúi các cháu, quan
tâm đến các cháu thiếu nhi.
- Để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hin nm iu
Bác Hồ dạy.
3. Hot ng 3: Tỡm hiu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. ( 12’)
a. Mục tiêu: Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.
b. Cách tiến hành:
- Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dy
- GV ghi lờn bng 5 iu Bác Hồ dạy.
+ Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 - HS thảo luận nhóm.
trong 5 iu Bác Hồ dạy thiếu niên,
nhi đồng.
- GV cht li ni dung 5 iu Bác Hồ - Đại diện nhóm trình bày.
dạy thiếu niên, nhi ®ång.
- Hớng dẫn thực hành:
+ Ghi nhớ và thực hiện tt 5 iu Bác - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
Hồ dạy.
năm điều Bác Hồ dạy.
+ Su tm các bài thơ, bài hát, tranh,
ảnh về B¸c Hå.

+ Su tầm các tấm gơng cháu ngoan
B¸c Hå.
Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2017

Chính tả: ( tập chép ) Cậu bé thơng minh
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; khơng mắc q 5 lỗi trong
bài.
( Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên, củng cố cách trình bày một đoạn văn:
Chữ đầu câu viết hoa, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng).
- Làm đúng BT 2b; Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ trống trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2b


- Bảng phụ (BT3)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu: (1‘)
- KT đồ dùng học tập của HS
B. Dạy bài mới: ( 30’)
Giới thiệu bài:
HD HS tập chép:
Giáo viên
HD HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã
học?
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở?
+ Đoạn chép có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

Hoc sinh

- HS chú ý nghe.
- 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép.
- Cậu bé thông minh.
- Viết ở giữa trang vở.
- 3 câu.
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm, cuối câu
2 có dấu hai chấm.
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- Viết hoa.
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào - HS viết vào bảng con.
bảng con: chim sẻ, kim khâu ...
b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở:
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
c. Nx, chữa bài:
- HS đổi vở chữa lỗi.
- GV nhận xét từng bài.
HD HS làm bài tập chính tả:
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
bảng con.
- GV theo dõi.
- Lớp nhận xét.
- Gv nhận xét kết luận.
b. Bài 3:

- HS nêu yêu cầu BT.
- GV đa ra bảng phụ.
- 1 HS làm mẫu.
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng
con.
- HS đọc cá nhân, ĐT bài tập 3.
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp.
- GV xoá hết những chữ đà viết ở cột - Một số HS nói lại.
chữ.
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ.
- HS nhìn cột tên chữ nói lại.
- GV xoá hết bảng.
- HS đọc thuộc lòng (3em).
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở.
C. Củng cố dặn dò: (3)
- GV nhận xÐt tiÕt häc


- Về nhà chuẩn bị bài học sau

Toỏn: Cng tr các số có ba chữ số (khơng nhớ)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) và giải tốn có lời văn
về nhiều hơn, ít hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS
- GV nhận xét
B. Bài mới: (30’)
Giáo viên

Học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1 a, c: Củng cố về cộng trừ các số - HS nêu yêu cầu bài tập.
có ba chữ số (khơng nhớ).
- HS tính nhẩm và nêu kết quả.
400 +300 = 700
700 - 300 = 400
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
- GV nhận xét, kết luận, đúng sai.
- Lớp nhận xét.
b) Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ - HS nêu yêu cầu BT.
các số có ba chữ số.
- HS làm bảng con.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
352
732
418
395
416
511
201
44
768
221
619
351
-Sau mỗi lần HS giơ bảng GV quan sát và
sửa sai cho HS ( nếu có ).
c) Bài 3+4: Củng cố về giải bài tốn có

lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hd HS phân tích.
- HS phân tích bài toán
- HS nêu cách giải và trả lời
- GV quan sát HS làm bài
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Giải
Số HS khối lớp hai là:
245 – 32 = 213 ( học sinh)
Đáp số: 213 học sinh


- GV kết luận
* Bài 4:
- GV yêu cầu

- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu yêu cầu bài
- HS phân tích bài tốn
- HS nêu cách giải và câu trả lời
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán, 1HS
Giải:
lên giải, lớp làm vào vở
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số: 800 đồng
* Bài tập 3, 4 thuộc dạng tồn gì?
- Nhiều hơn, ít hơn

d. Bµi 5 :
- HS nêu yêu cầu BT
- GV nhn xột, kt lun
- HS thảo luận nhóm
C. Củng cố - dặn dị: (2’)
- Đại diện nhóm trình bày
- Nêu lại ND bài học
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
- Về nhà chuẩn bị bài sau
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40

Tự nhiên xã hội: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK (4,5)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu. ( 15’)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở
ra hết sức.
b) Cách tiến hành:
Giáo viên
Học sinh
* Bước 1: Trò chơi
- GV cho HS cùng thực hiện động tác “ - HS thực hiện
bịt mũi nín thở ”
+ Cảm giác của các em sau khi nín thở

- Thở gấp hơn, sâu hơn bình thường.
lâu?
- 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác
thở sâu như H1
- Lớp quan sát
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng
ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết
sức.


- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực?
So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra
bình thường với thở sâu?
- HS nêu.
c) Kết luận:
- Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hơ hấp gồm
hai động tác: Hít vào và thở ra, khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên
để nhận khơng khí, lồng ngực sẽ mở to ra.
- Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngồi.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK ( 15’)
a. Mục tiêu:
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ quan hơ hấp.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi
của khơng khí khi hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trị của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- HS quan sát H2 (5 )
- GV hd mẫu
+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói

tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- HS b: Hãy chỉ đường đi của không - HS làm việc theo cặp
khí trên hình 2
- HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm
gì?
- HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức
năng gì?
- HSa: Phổi có chức năng gì?
- HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của khơng
khí ta hít vào thở ra....
- HS từng cặp hỏi đáp
* Bớc 2: Làm việc cả lớp
-> GV kết luận đúng sai và khen ngợi
HS hỏi đáp hay.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng - HS nêu
của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trờng bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đờng dẫn khí.
- 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí.
IV. Củng cố - dặn dò: (2)
- Điều gì xảy ra khi có di vật làm tắc đ- Biết đợc HĐ thở diễn ra liên tục. Nếu bị
ờng thở?
ngừng thở 3-4 phút ngời ta cã thĨ bÞ


chết.
- Nhắc lại ND bài học?
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS


M thut:
(Cú giỏo viờn chuyờn dy)
Luyn vit
I.Mc tiêu:
Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết
II.Lên lớp:
1) Giới thiệu bài (1’)
2) HS đọc (5’)
3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (3’)
4) HS viết bài vào vở (25’)
GV theo dõi, uốn nắn
5) Nhận xét, đánh giá tiết học (1’)
Thứ tư ngày 23 tháng 8 năm 2017

Tập đọc: Hai bàn tay em
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. ( trả lời được các câu
hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: (5’)
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh” và trả
lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới: ( 30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:

Giáo viên
Học sinh
a. GV đọc bài thơ
- HS chú ý nghe


b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ :
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ?
+ Đặt câu với từ thủ thỉ ?
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- GV theo dõi HD HS đọc đúng
3. Tìm hiểu bài:
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì?

- HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý
đọc đúng 1 số từ ngữ )
- HS nối tiếp 5 khổ thơ
- 1 HS đọc chú giải
- HS trả lời
- HS đọc theo cặp
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
* HS đọc thầm khổ thơ 1
- Được so sánh với những nụ hồng,
những ngón tay xinh

-> GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất
đẹp.
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé

nào ?
- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
- Khi bé học ...bàn tay siêng năng viết
chữ đẹp như hoa nở thành hàng.......
- khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự với
đơi bàn tay.
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
-> HS phát biểu những suy nghĩ của
mình.
4. Học thuộc lịng:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ
- HS đọc đồng thanh
thơ 2-3
- GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
tiếng đầu dòng (các khổ thơ còn lại - Thi đọc tiếp sức theo tổ
tương tự )
- Thi đọc cá nhân theo khổ thơ dưới
hình thức hái hoa
- 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài.
5. Củng cố – dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn
bị bài : Đơn xin vào đội

Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:


Củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm).

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- SGK, vở toán.
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên

Học sinh

1. Bài cũ: (5’)
Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, 1 - 2 HS lên bảng làm:
em 1 cột, chú ý 60 + 360 đặt là:
235
360
360
+ 60
+ 417
- GV nhận xét
+ 60
652
2. Bài mới: ( 30’)
420
Giới thiệu bài.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
 Hoạt động 1:
* Bài 1: Yêu cầu HS tự tính kết quả
mỗi phép tính. GV cho HS đổi chéo vở
để chữa từng bài. Lưu ý bài 85 + 72 - Bài 1: HS nêu yêu cầu.
(tổng hai số có hai chữ số là số có ba - Tính: HS làm vào vở:
367
chữ số). GV có thể hướng dẫn HS

487
cộng như sau:
85
108
85
+ 120
+ 7
+ 302
1
+ 72
+ 75
* Bài 2: Yêu cầu HS làm như bài 1.
487
Lưu ý bài 93 + 58 có thể tính sau:
789
157
183
93
- Lớp nhận xét.
+ 58
- Chữa bài.
151
- HS đổi vở chéo để chữa từng bài.
* Bài 3: Có thể cho HS nêu thành bài - HS:
5 cộng 2 bằng 7, viết 7
tốn rồi giải: Có 2 thùng đựng dầu hỏa:
8 cộng 7 bằng 15, viết 15
thùng thứ nhất có 125 lít, thùng thứ 2 85
+ 7
có 135 lít. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu

157
lít?
- 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
- Bài tập cho biết gì?
- 9 cộng 5 bằng 14, thêm 1 bằng 15 viết
- Bài tập hỏi gì?
15
- GV thu, nx 1 số em.
9
+ 58


* Bài 4:
151
- Yêu cầu HS vẽ theo mẫu (hình ảnh - Gọi 1 em đọc lại đề toán, 1 em lên
con mèo).
bảng.
- Có thể tơ màu.
- Lớp làm vở.
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Thùng thứ nhất 125 lít, thùng thứ hai
- HS về nhà xem lại bài.
135 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít
dầu?
- Làm phép tính cộng.
- HS giải vào vở
Bài giải:
- Số lít dầu cả hai thùng có là:
125 + 135 = 260 (lít)
Đáp số: 260 lít


Luyện từ và câu: Ơn về từ chỉ sự vật – so sánh
I. Mục tiêu:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật(BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ(BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó(BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong BT1 .
- Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu thơ BT2.
- Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á.
III. Hoạt động dạy học:
A. KTBC: (5’)
- GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở
rộng vốn từ, cách dùng từ, biết nói thành câu ngắn gọn.
B. Bài mới: (30’)
1. Gới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
Giáo viên
a. Bài tập 1:
- GV yêu cầu

- GV bao quát lớp

Học sinh
- HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS làm mẫu
- Lớp làm bài tập vào vở, 3 HS lên bảng
làm (gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật )
- Lớp nhận xét



b. Bài tập 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm mẫu phần a
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch
chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh
với nhau
-> Lớp nhận xét

- GV chốt lại ý đúng
a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh
với hoa đầu cành?
b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm
khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau?
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào?
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
cảnh biển lúc bình yên.
c. Vì sao cánh diều được so sánh với dấu
á?
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều
d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành
tai nhỏ?

- Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một
bông hoa.
- Đều phẳng, êm và đẹp
- Xanh biếc, sáng trong

- HS quan sát

- Vì cánh diều cong cong, võng xuống
giống hệt 1 dấu á
- 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to
- Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai.
- 1 HS lên viết dấu hỏi.
-> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên - HS chú ý nghe
đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự - Lớp chữa bài vào vở
vật trong thế giới xung quanh
c. Bài tập 3:
- HS nêu u cầu bài tập
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập - HS phát biểu ý kiến riêng của mình
2? vì sao?
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS học tốt.
- Về nhà quan sát các vật xung quanh xem
có thể so sánh với những gì.

Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tự nhiên xã hội: Nên thở như thế nào?
I. Mục tiêu:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×