Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giao An Lop 5 tuan 1+2 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.82 KB, 46 trang )

Trng tiu hc Ngha ng Giỏo viờn V Th Sỏu
Tun 1
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
Toán: Khái niệm về phân số
I. MC TIấU:
- Bit c ,vit cỏc phõn s ;bit biu din mt phộp chia s t nhiờn cho mt s t
nhiờn khỏc 0 v vit mt s t nhiờn di dng phõn s .
- Lm bi tp 1,2,3,4.
- GD HS tớnh cn thn chớnh xỏc
II. CHUN B: - Giỏo viờn: Chun b 4 tm bỡa
- Hc sinh: Cỏc tm bỡa nh hỡnh v trong SGK
III. CC HOT NG DY HC :
Hot ng dy Hot ng ca trũ
1. n nh :
2. Bi c: Kim tra SGK - bng con
- Nờu cỏch hc b mụn toỏn 5
3. Bi mi:
GV gii thiu bi
* Hot ng 1: - T chc cho hc sinh ụn tp
- Yờu cu tng hc sinh quan sỏt tng tm bỡa
v nờu: Tờn gi phõn s Vit phõn s
c phõn s
- Giỏo viờn theo dừi nhc nh hc sinh
- Yờu cu hc sinh vit phộp chia sau õy di
dng phõn s: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Giỏo viờn cht li chỳ ý 1 (SGK)
-Bi 1:Cho HS c Y/C
-GV nhn xột sa sai
-Bi 2 :HS c Y/C
-GV nhn xột sa sai
-Bi 3: HS c Y/C


-Thu mt s v chm cha
-GV nhn xộy b sung
Bi 4: gi HS c Y/C .
T chc cho HS chi trũ chi Ai nhanh hn
hon thnh bi tp .
Nhn xột tuyờn dng nhúm thng cuc
4. Cng c - dn dũ:
Gv h thng li ni dung va hc .
Nhn xột tit hc .
- Chun b:ễn tpTớnh cht c bn ca phõn
s
Hỏt
-HS nhc li ta
- Tng hc sinh chun b 4 tm bỡa
(SGK)
- Ln lt hc sinh nờu phõn s, vit,
c (lờn bng)
3
2
c hai phn ba
- Vi hc sinh nhc li cỏch c
- Lm tng t vi ba tm bỡa cũn li
- Tng hc sinh thc hin vi cỏc phõn
s:
100
40
;
4
3
;

10
5
;
3
2
- Phõn s
3
2
l kt qu ca phộp chia
2:3
- Tng hc sinh vit phõn s:
-HS c y/c v c phõn s nờu t s v
mu s
-Bn nhn xột
-HS c y/c , HS lm v nhỏp
-Bn nhn xột sa sai
-HS c Y/C v lm bi vo v
-Mt s hc sinh lờn bng cha
Lp nhn xột sa sai
HS chia lm hai i chi
- Nhn xột tit hc
Tập đọc: Th gửi các học sinh.
I. MC TIấU:
- Bit c nhn ging cỏc t ng cn thit , ngt ngh hi ỳng ch .
1
Trng tiu hc Ngha ng Giỏo viờn V Th Sỏu
- Hiu ni dung bc th: Bỏc H khuyờn HS chm hc ,bit nghe li thy ,yờu bn.
- Hc thuc on :Sau 80 nm cụng hc tp ca cỏc em .(tr li c cỏc cõu
hi1,2,3)
* Dnh cho HS khỏ gii: c th hin c tỡnh cm thõn ỏi, trỡu mn tin tng .

II. CHUN B:
- Giỏo viờn: Tranh minh ha, bng ph vit sn cõu vn cn rốn c
- Hc sinh: SGK
III. CC HOT NG DY HC :
Hot ng dy Hot ng hc
1 . ễn nh
2. Bi c:
Kim tra SGK
- Gii thiu ch im trong thỏng
3. Bi mi:
- Giỏo viờn gii thiu ch im u sỏch
- Gii thiu bi Th gi cỏc hc sinh-> Ghi
ta bi.
* Hot ng 1: Luyn c
- Gi 1 HS c ton bi
- Yờu cu hc sinh tip ni nhau c trn
tng on.
-GV kt hp sa sai gii ngha mt s t
mi
Giỏo viờn c ton bi, nờu xut x.
-Y/C HS luyn c theo cp
* Hot ng 2: Tỡm hiu bi- Giỏo viờn nờu
theo cõu hi sgk:
-GV nhn xột rỳt ra ni dung bi
- Y/c HS nhc li
* Hot ng 3: c din cm
Gi hc sinh c li v nờu cỏch c .
HD HS c din cm.
HD hc sinh c thuc lũng on : Sau 80
nm cụng hc tp ca cỏc em

4: Cng c :
- Gi HS xung phong c thuc lũng .
-Nhn xột tuyờn dng .
- Yờu cu HS nhc li ND bi
-Liờn h GD hc sinh
5. Dn dũ :
NX tit hc .
Chun b: Quang cnh lng mc ngy
mựa
- Hỏt
- Hc sinh lng nghe
- Hc sinh xem cỏc nh minh ha ch
im
- Hc sinh lng nghe
- Hot ng lp
-Hs c bi
- Hc sinh c ni tip.
- Hc sinh c t ,cõu sai.
- HS lng nghe
HS c theo cp
- Hot ng nhúm, tho lun cỏc cõu hi.
- HS trỡnh by
Nhúm khỏc b sung.
-ND : Bỏc H khuyờn HS chm hc ,bit
nghe li thy ,yờu bn .
-HS nhc li ni dung
- c v nờu cỏch c.
4.5 HS c. - c trong nhúm.
HS c thuc lũng .
-Hc sinh nờu .

-HS nhn xột tit hc
Th ba ngy 20 thỏng 8 nm 2013
Toán: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
I. MC TIấU:
2
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
- Biết tính chất cơ bản của phân số ,vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số ( trường hợp đơn giản ).
- Làm bài tập 1,2.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
* BT 3 dành cho HS khá , giỏi .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định :
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bải tập
nhỏ
- Yêu cầu học sinh sửa bài làm ở nhà
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới: GTB - Ghi Tựa
* Hoạt động 1:
Ôn tập về tính chất cơ bản của phân số
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân
số .
- Y/c HS nêu ví dụ tương ứng với từng tính
chất.
 ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

- HD HS ứng dụng t/c cơ bản của phân số
để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số như
SGK.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Rút gọn phân số
Yêu cầu HS làm bảng con .
Nhận xét sửa sai
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
Y/c HS làm bài vào vở
-GV chấm điểm -nhận xét
 Bài 3 Tìm các phân số bằng nhau trong
dãy các phân số .
-GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
GV nhận xét tuyen dương tổ làm đúng
4. Củng cố - dặn dò:
Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân
số .
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau .
Trò chơi
- 2 học sinh
- Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
- Hoạt động lớp
- Học sinh nhắc lại tính chất cơ bản của
phân số
-HS nêu ví dụ .
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh thực hiện các ví dụ trong SGk
- Hoạt động cá nhân + lớp

. - Học sinh làm bài vào bảng con - sửa
bài
HS làm bài và thông báo kết quả
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
HS đọc yêu cầu bài tập .
HS làm bài vào vở .
HS sửa bài
HS đọc y/c bài và làm theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
Lớp nhận xét .
- Học ghi nhớ SGK
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà

ThÓ dôc: Tæ chøc líp-®éi h×nh ®éi ngò.
Trß ch¬i: KÕt b¹n.
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương thể dục lớp 5. –Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản
3
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu rèn luyện. – Yêu cầu HS biết được những
điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
-Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học cách xin
phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to rõ, đủ nội dung Trò
chơi: “kết bạn": - Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, dứng thú trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Còi, bốn quả bóng bằng nhựa.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy
B.Phần cơ bản.
1)Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5.
-Giới thiệu tóm tắt chương trình.
-Thời lượng 2 tiết/tuần, trong 35 luần, cả năm 70
tiết.
-Nội dung bao gồm: Bài thể dục phát triển
chung 2) Phổ biến nội quy, yêu cầu luyện tập:
Trong giờ học quần áo, phải gọn gàng, ngăn
nắp 3) Biên chế tập luyện.
-Chia tổ tập luyện theo biên chế lớp. Và lớp tín
nhiệm bầu ra.
4) Ôn tập đội hình đội ngũ.
-Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ
học.
5) Trò chơi: Kết bạn.
-Làm mẫu: Và phổ biếnluật chơi.
-Chơi thử một lần:
-Thực hiện chơi thật.
C.Phần kết thúc.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà.
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
ChÝnh t¶: ViÖt Nam th©n yªu
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức
thơ lục bát .
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT2); thực hiện
đúng BT3 .
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vơ cẩn thận .
II. CHUẨN BI :
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Làm vào vở
4
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định :
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Bài mới:
- Chính tả nghe viết
** Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK

-HD hs tìm hiểu nội dung bài
- HD HS nhận xét hiện tượng chính tả .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết những từ ngữ
khó (danh từ riêng)
- Giáo viên nhận xét
- GV HD học sinh cách trình bày bài chính tả .
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi
dòng đọc 1-2 lượt
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả
- Giáo viên chấm bài.
-GV tổng hợp lỗi và nhận xét bài chấm .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2,3
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k
5. Dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc viết ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
Hát
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nghe
- Học sinh trả lời
- Nhận xét hiện tượng chính tả .
- Học sinh gạch dưới những từ
ngữ khó
- Học sinh viết bảng con
- Lớp nhận xét

-Học sinh viết bài
- Học sinh dò lại bài
- Từng cặp học sinh đổi vở dò
bài .
- Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh làm bài 2,bài 3 sgk.
- Học sinh lên bảng sửa bài .
- 1, 2 học sinh đọc lại
Học sinh nêu quy tắc viết chính
tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
- Học sinh nghe
KÜ thuËt: §Ýnh khuy hai lç.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu v cơng cụ cần thiết:
+ Mỗt số khuy hai lỗ được làm bằng vật liệu khác nhau (như vọ con trai, nhựa, gỗ,…)
với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khc nhau.
+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn(có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của
GV).
+ Một mảnh có kích thước 20cm x 30cm.
+ Chỉ khu, len hoặc sợi.
+ Kim khâu len và kim khâu thường.
+ Phấn vạch, thước (có cạch chia thành từng xăng- ti-mét), kéo.
5
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :

1/. ổn định lớp: Ht
2/. Kiểm tra bi cũ: SGK,đồ dùng học tập
Hoạt động dậy Hoạt động của học sinh
3/. bài mới:
-gV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát, đặt câu hỏi định
hướng quan sát và yêu cầu HS rút ra nhận xét về
đặc điểm hình dng, kích thước, màu sắc của khuy
hai lỗ.
- GV hướng dẫn mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn
sát mẫu kết hợp với quan sát H1 b (SGK) và đặt
câu hỏi yêu cầu.
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản
phẩm mây mặc như áo, vỏ, gói, … và đặt câu hỏi
để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các
khuy, so snh vị trí giữa cc khuy v lỗ khuyết trn
hai nẹp o.
* Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Khuy
(hay cịn gọi l cc hoặc nt) được làm bằng nhiều
vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ,… với nhiều
màu sắc, kích thước, hình dạng khc nhau. Khuy
được đính vào vải bằng các đường khâu hai lỗ
khuy để nối với vải (dưới khuy). Trên 2 nẹp áo, vị
trí khuy ngang bằng với vị trí lỗ khuyết. Khuy
được cài qua khuyết để gài 2 nẹp áo sản phẩm
vào nhau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn học sinh đọc lướt các nội dung
mục iI (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên

các bước trên quy trình đính khuy (vạch dấu các
điểm đính khuy và đính khuy cào các điểm vạch
dấu).
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 và quan sát
hình 2 (SGK) v đặt câu hỏi để HS nêu các vạch
dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác
trong bước 1 (vì Hs đ được học cách thực hiện cá
thao tác ở lớp 4). GV quan sát, uốn nắn và hướng
dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy
trong mục 2a và hình 3. GV sử dụng khuy cĩ kích
thước lớn huớng dẫn cách chuẩn bị đính khuy.
- Hướng dẫn học sinh đọc mục 2b và quan sát
hình 4 (SGK) để nêu cách đính khuy. GV dùng
khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính
khuy hình 4 (SGK).
* Lưu ý HS : khi đính khuy mũi kim phải đâm
xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi
- HS để SHK,đồ dùng học tập lên bàn

- HS quan st một số mẫu khuy hai lỗ v
hình 1a (SGK)
- Rt ra nhận xt.
-HS nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy đính
trên sản phẩm.
- HS trả lời.



- Lắng nghe.






- HS nêu tên các bước trên quy trình
đính khuy.



- Nêu các vạch dấu các điểm đính
khuy hai lỗ.

-1-2 HS ln bảng thực hiện cc thao tc.

- HS nêu cách chuẩn bị đính khuy.

- HS đọc SGK và quan sát H4.



- HS ln bảng thực hiện thao tc.


-HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.

- HS quan sát khuy được đính trên sản

phẩm (o) v hình 5 (SGK) để trả lời
câu hỏi.
- HS lên bảng thực hiện thao tác.
6
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
khuy phải đính 3-4 lần cho chắc chắn.
- GV hướng dẫn lâu khâu đính thứ nhất (kim qua
khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ hai).
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, hình 6 (SGK).
Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân
khuy và kết thúc đính khuy.
- Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác
quấn chỉ quanh chân khuy. Lưu ý hướng dẫn HS
cách lên kim nhưng qua lỗ khuy và cách quấn chỉ
chắc chắn nhưng vải dúm. Sau đó, yêu cầu HS
quan sát khuy được đính trên sản phẩm (áo) và
hình 5 (SGK) để trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa. Riêng đối với thao tác kết thúc đính khuy,
GV có thể gợi ý HS nhớ lại kết thúc đường khâu
đ học ở lớp 4, sau đó yêu cầu HS lên bảng thực
hiện thao tác.
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính
khuy.
- GV tổ chức thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp,
vạch dấu các điểm đính khuy.
- 1-2 HS nhắc lại và lên bảng thực
hiện thao tác đính khuy hai lỗ.
4/. Củng cố:
-HS nhắc lại quy trình đính khuy hai lỗ
*Giáo dục học sinh tính cẩn thận

5/. Dặn dò:
- Nhắc học sinh mang dụng cụ của tiết 2
- Nhận xt tiết học.

§¹o ®øc: Em lµ häc sinh líp n¨m
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
2. Kĩ năng:
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ
năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
3. Thái độ:
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò
chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5
gương mẫu.
- Học sinh: SGK
III. CáC HoẠT đỘng DẠY HỌc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
4. Phát triển các hoạt động:
Hát
7
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
Phương pháp: Thảo luận, thực hành

- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các
lớp dưới?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là
học sinh lớp 5? vì sao?
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong
học tập và được bố khen.
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- HS trả lời
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm,
lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải
gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các
khối lớp khác học tập .
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
Phương pháp: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận
thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là
nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải

thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ
xem đã làm được những gì; những gì cần cố
gắng hơn .
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi
“Phóng viên”
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai
là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn
các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có
liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải
làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học
sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong chương trình “Rèn luyện đội
viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn
cần phải cố gắng để xứng đáng là học
sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài
thơ về chủ đề “Trường em”

- Nhận xét và kết luận.
5. Tổng kết - dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học
sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
8
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
LuyÖn tõ vµ c©u: Tõ ®ång nghÜa.
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ,từ đồng nghĩ không hoàn toàn (nội dung
(nD ) ghi nhớ ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1 ,BT2(2 trong số 3 từ );đặt câu được với
một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT 3).
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với
người lớn.
• hS khá ,giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT 3)
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài
tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông.
Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ C:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. ổn định :
2. Bài cũ:
3. Bài mới: ghi tựa
* Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.
 Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ  giống
nhau.
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2)
Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trên bảng.
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Học sinh làm bài cá nhân
Bài 2 :học sinh làm theo nhóm
GV nhận xét sữa sai
-  Bài 3 Học sinh làm bài cá nhân
- GV thu một số vở chấm chữa
-Gọi học sinh nêu kết quả trước lớp
-GV nhận xét tuyên dương
4: Củng cố :
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng, đỏ,
đen
- Nhận xét tiết học .
5. - Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa”
Hát
Không có

Học sinh nghe và nhắc lại
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1-
Xác định từ in đậm
So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
- Hoạt động lớp
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, lớp
2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ
Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
Học sinh làm bài cá nhân
- Các nhóm thi đua tìm từ
- Cử đại diện lên bảng viết nhiều,
nhanh, đúng.
-HS làm bài vào vở
-Lớp nhận xét
HS tìm vá nêu kết quả trước lớp
Nhận xét tiết học
9
Trng tiu hc Ngha ng Giỏo viờn V Th Sỏu
Toán: Ôn tập: So sánh hai phân số
I. MC TIấU: Bit so sỏnh hai phõn s cú cựng mu s v khỏc mu s .bit cỏch sp
xp ba phõn s theo th t .
- Bit vn dng lm bi tp 1,2.
- Giỳp hc sinh yờu thớch hc toỏn, cn thn khi lm bi.
II. CHUN B :
- Giỏo viờn: Phn mu, bng ph.
- Hc sinh: V bi tp, bng con, SGK.
III. CC HOT NG DY HC :

Hot ng dy Hot ng hc
1. ễn nh :
2. Bi c: Tớnh cht c bn PS
- GV kim tra lý thuyt
3 . Bi mi: So sỏnh hai phõn s
4. Phỏt trin cỏc hot ng:
* Hot ng 1:
- Hng dn hc sinh ụn tp
- Yờu cu hc sinh so sỏnh:
5
4
v
5
3
Giỏo viờn cht li ghi bng
- Yờu cu hc sinh so sỏnh:
5
2
v
8
3
* Hot ng 2: Thc hnh
Bi 1: in du thớch hp .
GV t chc cho HS lm bi theo hỡnh thc thi
ua tip sc .
GV nhn xột tuyờn dng nhúm thng cuc .
Bi 2 : gi HS c y/c .
Yờu cu Hs lm vo v
Gi mt HS lờn cha .
Gv chm mt s bi

GV nhn xột sa sai
4. Cng c dn dũ
Giỏo viờn cht li ND va ụn tp .
_Liờn h GD HS
- Chun b bi sau.
-Nhn xột tit hc.
Hỏt
- 2 hc sinh
- Hc sinh sa bi 1, 2, 3 (SGK)
Hot ng lp, cỏ nhõn, nhúm
Hc sinh nhn xột v gii thớch (cựng
mu s, so sỏnh t s 4 v 3 3 v 4)
Hc sinh chia hai nhúm thi ua lm bi
.
- Hc sinh lm bi
- Hc sinh c y/c bi tp .
HS lm bi vo v .
HS sa bi nhn xột .
HS nhc li ni dung bi hc
Nhn xột tit hc .
Tập đọc: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. MC TIấU :
- Bit c din cm mt on trong bi ,nhn ging nhng t ng t mu vng ca
cnh vt.
- Hiu ni dung :Bc tranh lng quờ vo ngy mựa rt p .( Tr li c cỏc cõu
hi trong sỏch giỏo khoa ) .
* HS khỏ . gii c din cm c ton bi , nờu c tỏc dng gi t ca t ng ch mu
vng.
- Giỏo dc HS tỡnh yờu quờ hng, t nc, t ho l ngi Vit Nam.
10

Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh: SGK - bảng phụ
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định :
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn
(yêu cầu ), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung thư.
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
** Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
-Cho HS đọc tiếp nối đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng
đoạn.
- Gv giải nghĩa một số từ mới .
- Hướng dẫn học sinh phát âm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-Cho HS đọc thầm theo cặp
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi
1,3:
Trong sgk và trả lời câu hỏi theo nhóm
 Giáo viên chốt lại rút ra nội dung bài .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn

nêu lên cách đọc diễn cảm.
Gv HD học sinh đọc đoạn tiêu biểu
4: Củng cố :
Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
Gọi HS nhắc lại ND bài .
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài : “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
Trò chơi
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học
sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
- Hoạt động lớp
HS đọc bài
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp
nhau theo đoạn.
- Học sinh đọc từ câu có âm s – x
-HS đọc thầm theo cặp
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên.
Lớp nhận xét .
- Học sinh lắng nghe.
ND :bức tranh làng quê vào ngày mùa
rất đẹp .
- Lần lượt học sinh đọc lại
-HS lần lượt đọc
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và
đọc lên
HS nhắc lại ND bài

HS nhận xét tiết học
ThÓ dôc: §éi h×nh ®éi ngò.
Trß ch¬i: Ch¹y ®æi chç, vç tay nhau .
I.MỤC TIÊU:
- Một số quy định về nội quy, yêu cầu rèn luyện. – Yêu cầu HS biết được những
điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
-Ôn đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học cách xin
phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to rõ, đủ nội dung Trò
chơi: “kết bạn": - Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, dứng thú trong khi chơi.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt
đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách
11
×
×
×
×
×
×
×
×
×
××
×
×
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
báo cáo (to rõ, đủ nội dung báo cáo).
-Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau, lò cò tiếp sức” yêu cầu HS biết cách chơi và
chơi đúng luật, hào hứng khí chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Vệ sinh an toàn sân trường.

-Còi và 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân trò chơi.
III. NỘI DUNG Và PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Nội dung Cách tổ chức
a.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Nhắc lại nội quy giờ thể dục.
-Trò chơi: Tìm người chỉ huy
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo có khi bắt đầu và kết thúc
giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
Lần 1-2 gv điều khiển.
-Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
-Tổ chức thi đua trình diễn, gv Quan sát nhận
xét và biểu dương tinh thần học tập.
Tập cả lớp, củng cố kết quả tập luyện.
2) Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau, lò cò tiếp
sức.
-Nêu tên trò chơi. Tập hợp hS theo đội hình
chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Tổ chức 1 tổ chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử 1-
2 lần và thực hiện thi đua chơi.
-Quan sát nhận xét biểu dương đội thắng
c.Phần kết thúc.
-Đi thường nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn.
Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá giờ học và giao bài tập về
nhà

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
To¸n: ¤n tËp: So s¸nh hai ph©n sè (tiÕp).
I MỤC TIÊU :
- Biết so sánh phân số với đơn vị , so sánh hai phân số có cùng tử số .
- Biết vận dụng để làm bài tập 1,2,3 .
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
* Bài tập 4 dành cho Hs khá, giỏi .
II. CHUẨN BỊ:- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- học sinh: vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động Học
1. ổn định :
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
Hát
- 2 học sinh
12
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
- GV kiểm tra lý thuyết
- Học sinh sửa BTVN
 Giáo viên nhận xét- Ghi điểm
3. Bài mới: So sánh hai phân số

* Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
Bài 1- Yêu cầu học sinh so sánh:các phân số với
1 .
GV tổ chức cho HS làm bài tập theo hình thức
trò chơi “ai nhanh ,ai đúng ”.
GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc .
 Giáo viên chốt lại ghi bảng .
- Gọi hS nhắc lại đặc điểm của phân số lớn hơn
1,bé hơn 1,bằng 1.
Bài 2: Học sinh so sánh các phân số có cùng tử
số với nhau rút ra nhận xét .
Gv nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài và làm vào vở
GV thu vở chấm điểm- nhận xét .
Bài 4 :Gọi HS đọc bài tập
Gọi HS xung phong lên bảng làm.
Gv nhận xét tuyên dương.
4. củng cố :
Gọi Hs nhắc lại cách so sánh phân số với đơn
vị., so sánh hai phân số có cùng tử số .
Liên hệ GD học sinh .
5. Dặn dò
- Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị phân số thập phân
- Học sinh nêu tính chất cơ bản của
phân số
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm

-HS đọc y/c bài tập1
- Học sinh chia làm hai dãy tham gia
chơi
- HS nhận xét
- Học sinh nhận xét và nêu đặc điểm
của phân số lớn hơn 1,bé hơn 1,= 1.
- Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài cá nhân
2học sinh lên bảng chữa bài .
HS làm vào vở
HS sửa bài
HS đọc bài toán
HS sửa bài trên bảng
HS nhắc lại
Nhận xét tiết học
TËp lµm v¨n: CÊu t¹o cña bµi v¨n t¶ c¶nh .
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài ,thân bài ,kết bài (ND ghi
nhớ ) .
2. Kĩ năng: - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa (mục III ).
3. Thái độ: - Giáo dục hS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định :
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
3. Bài mới:

** Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Phần nhận xét
Hát
- Hoạt động lớp, cá nhân
13
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
 Bài 1 :Gọi HS đọc
Yêu cầu học sinh phân đoạn mở bài ,thân
bài ,kết bài.
.  Giáo viên chốt lại
 Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc
miêu tả
 Giáo viên nhận xét chốt lại.
-Yêu cầu HS nêu NX về cấu tạo của bài
văn tả cảnh .
* Hoạt động 2: - Phần ghi nhớ
Gọi HS đọc ghi nhớ .
* Hoạt động 3: Hương dẫn luyện tập.
 Bài 1 : gọi HS đọc yêu cầu .
Gọi HS đọc bài Nắng trưa .
Yêu cầu HS suy nghĩ nêu nhận xét .
GV nhận xét chung
4: Củng cố -dặn dò :
Gọi HS đọc lại ghi nhớ .
Liên hệ GD HS
Chuẩn bị tiết sau :Luyện tập tả cảnh .
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn

bản “Hoàng hôn trên sông Hương”
- Phân đoạn mở bài , thân bài , kết bài .
- HS nhận xét .
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn.“Quang
cảnh làng mạc ngày mùa” và bài “ Hoàng
hôn trên sông Hương ” .
- Lớp nhận xét thứ tự miêu tả của hai bài
văn.
HS NX .
Lớp nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh .
- Hoạt động cá nhân
- Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu bài .
- Học sinh đọc bài Nắng trưa
HS làm bài cá nhân .
HS phát biểu ,lớp nhận xét
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
Thực hiện ở nhà,
LuyÖn tõ vµ c©u: LuyÖn tËp vÒ tõ ®ång nghÜa
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với
từ tìm được ở BT1 (BT2) .
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) .
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
* HS khá ,giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 3 - Bút dạ

-Học sinh: Từ điển
III . C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định :
2. Bài cũ:  Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Nêu vd về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn ?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Bài mới: GTB –ghi tựa
- Luyện tập về từ đồng nghĩa
* HD HS làm bài tập .
 Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV tổ chức cho HS làm theo nhóm .
- Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận .
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương nhóm
tìm được nhiều từ .
Hát
Học sinh trả lời .
HS nêu VD
- Học sinh nghe
HS nhắc lại
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm
từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng
- đen
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
14
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
 Bài 2: Giáo viên giọ HS nêu yêu cầu bài

tập .
Gọi 2HS lên bảng làm lớp làm vào vở .
GV chấm điểm nhận xét
 Giáo viên chốt lại - lưu ý cách viết câu văn
của học sinh
-  Bài 3: Y/c hs đọc đề bài
Gv giải nghĩa từ trong ngoặc đơn .
Yêu cầu HS làm vào vở bài tập tiếng việt .
-GV nhận xét sữa sai
4. Củng cố: HS đọc y/c bài tập
luận.
Lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
-
Học sinh sửa bài- Học sinh nhận xét
từng câu (chứa từ đồng nghĩa )

KÓ chuyÖn: Lý Tù Träng.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa ,kể được toàn câu chuyện và hiểu
được toàn bộ câu chuyện .
- Hiểu y nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm bảo
vệ đồng đội ,hiên ngang ,bất khuất trước kể thù .
* HS khá ,giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện .
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định :
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Bài mới:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về
anh “Lý Tự Trọng”.
Các hoạt động:
* Hoạt động 1: GV kể chuyện lần 1
- Giải nghĩa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên -
Quốc tế ca .
-GV kể lần 2 minh hoạtranh
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn học sinh kể
-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm
- GV theo dõi nêu một số câu hỏi gợi ý nhóm
còn lúng túng .
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì
vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay
nhân vật em sẽ nhập vai.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
KT sĩ số
Học sinh lắng nghe
HS nghe và quan sát tranh
Hoạt động nhóm .
HS kể trong nhóm
Hết thời gian cử đại diện lên kể trước

lớp
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
dựa vào tranh và lời thuyết minh của
tranh.
- Cả lớp nhận xét
15
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
- GV nêu một số câu hỏi cho HS trả lời.
- GV chốt lại và rút ra nội dung bài
-Gọi HS nhắc lại ND
4. Tổng kết - dặn dò
_ Bình chọn bạn kể hay nhất .
- Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị: Kể
chuyện đã nghe, đã đọc: Về các anh hùng,
danh nhân của đất nước.
- Nhận xét tiết học
- Tổ chức nhóm bàn trao đổi ND câu
chuyện .
- Cả lớp nhận xét
lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay
lời nhân vật để kể.
Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
TËp lµm v¨n: LuyÖn tËp t¶ c¶nh
.I MỤC TIÊU :
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh
đồng (BT1) Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày .
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:+ Bảng phụ

+ tranh ảnh cảnh buổi sớm trên canh đồng .
- Học sinh: Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định :
2. Bài cũ:
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh .
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới: GTB- ghi tựa
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1: Gọi HS đọc
HD HS hiểu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
GV nhận xét chốt lại bài .
* Hoạt động 2:
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-HD HS hiểu rõ yêu cầu bài tập .
-Gọi HS giới thiệu cảnh mà em chọn lập dàn
ý .
-Yêu cầu HS viết dàn ý .
Gọi HS trình bày dàn ý vừa viết .
GV và HS nhận xét hoàn chỉnh dàn ý .
4. Củng cố :
Gọi HS nêu thứ tự miêu tả cảnh .
GV hệ thống lại cách miêu tả cảnh .
Liên hệ GD HS .
Hát
Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi
nhớ

HS nhắc lại
1 HSđọc yêu cầu – 1 HS đọc bài Buổi
sớmtrên cánh đồng .
HS chú ý
- Thảo luận nhóm
- Từng nhóm cử đại diện trình bày kết
quả thảo luận .
- Cả lớp nhận xét sau phần trình bày
của các nhóm
- Hoạt động cá nhân
- Một học sinh đọc yêu cầu
- HS lần lượt giới thiệu .
Học sinh tự lập dàn ý ,3-4 em làm vào
phiếu khổ to .
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp nhận xét .
- Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn
lọc chi tiết
16
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
5. Dặn dò :
Về nhà tiếp tục quan sát cảnh mà mình đã
chọn , viết hoàn chỉnh dàn ý để chuẩn bị cho
tiết sau .
Nhận xét tiết học
To¸n: Ph©n sè thËp ph©n
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân
số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
- Bài tập cần làm 1,2,3,4(a,c ).

* Bài 4(b,d)dành cho HS khá ,giỏi .
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, làm bài tập, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định :
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Giáo viên trả bài miệng và làm bài tập nhỏ
liên quan đến kiến thức cũ
 Giáo viên nhận xét- Ghi điểm
3. Bài mới: Tiết toán hôm nay chúng ta tìm
hiểu kiến thức mới phân số thập phân.
** Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập
phân
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là
phân số gì ? - Yêu cầu học sinh tìm phân số
thập phân bằng các phân số
5
3
,
4
1

125
4
* Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1 :Yêu cầu HS đọc các phân số thập
phân .
- Giáo viên nhận xét .
Bài 2: Viết các phân số thập phân .
Yêu cầu HS làm bảng con .
- Bài 3 : Yêu cầu HS làm vào vở
GV gọi HS sửa bài – nhận xét sửa sai
GV chấm điểm – NX
Bài 4 : gọi HS đọc yêu cầu .
Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm .
GV nhậ xét tuyên dương nhóm làm đúng.
4. Củng cố:
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi
Hát
HS nhắc lại
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10
phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- HS nhận xét sửa sai
HS làm bảng con .
Hs nhận xét sửa sai .
HS làm vào vở .
HS sửa bài nhận xét .
HS làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo

luận .
Lớp nhận xét .
HS trả lời .
17
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
là phân số gì ?
- Thi đua 2 dãy trò chơi “ai nhanh hơn” (dãy A
cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
 giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thi đua chơi trò chơi
- Lớp nhận xét

Khoa hoc: Sù sinh s¶n
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố mẹ của mình.
2. Kĩ năng:
- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
18

Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
3. Giới thiệu bài mới:
Sự sinh sản
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại,
giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho
HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà
mẹ, 1 ông bố của em bé đó.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo
đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận
được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố
hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố
hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước
thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời
gian quy định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ
mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội
thắng.
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?

Hát

- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1
đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi
người nhìn vào hai hình có thể nhận
ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con
 HS thực hành vẽ.
- Học sinh lắng nghe
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- HS lắng nghe - Dựa vào những đặc
điểm giống với bố, mẹ của mình.
19
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố,
mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực quan
- Bước 1: GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Bước 3: Báo cáo kết quả
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự
sinh sản.

- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các
thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì
kế tiếp nhau .
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu lại nội dung bài học.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
- HS tự liên hệ
- S làm việc theo hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả
lời:
 Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- Học sinh nhắc lại
- Hoạt động nhóm, lớp
- HS nêu

- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và
giới thiệu cho các bạn biết một vài
đặc điểm giống nhau giữa mình với
bố, mẹ hoặc các thành viên khác
trong gia đình.
LÞch sö: “ B×nh t©y ®¹i nguyªn so¸i” Tr¬ng ®Þnh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân
Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng
nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
2. Kĩ năng:
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương
Định.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương
Định.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
3. Giới thiệu bài mới:
Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định.
4. Phát triển các hoạt động:
Hát
- Hoạt động lớp

20
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến
dưới sự chỉ huy của Trương Định
Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung.
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn
công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước
ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống
trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được
kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi
đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là
phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của
Trương Định.
- HS quan sát bản đồ

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời
gian nào?
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì?
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương
Định
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm
hiểu nội dung sau:
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo
nghĩ?

+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin
yêu của nhân dân?
-> Các nhóm thảo luận trong 2 phút
-> GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
-> GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương Định?
-> Rút ra ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ
quyết tâm ở lại cùng nhân dân?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn
đổi mới đất nước”
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Ngày 1/9/1858
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh
cho Trương Định phải giải tán lực
lượng kháng chiến của nhân dân và đi
An Giang nhậm chức lãnh binh.
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1
yêu cầu.
- Trương Định băn khoăn là ông làm
quan mà không tuân lệnh vua là mắc
tội phản nghịch, bị trừng trị thảm khốc.
Nhưng nhân dân thì không muốn giải

tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng
chiến.
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã suy tôn ông làm
“Bình Tây Đại Nguyên Soái”.
- Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,
Trương Định không tuân lệnh vua, ở
lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng
đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận -> HS nhận xét.
- HS nêu
- HS đọc ghi nhớ SGK/4
- Hoạt động lớp, cá nhân
- HS trả lời
Khoa häc: Nam hay n÷?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
21
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
- Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
2. Kĩ năng:
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ
viết vào đó) có kích thước bằng
4
1

khổ giấy A
4

- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu
đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ.
Em rút ra được gì ?
 Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên
cho điểm, nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Nam hay nữ ?
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng
giải
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả
lời các câu hỏi 1,2,3
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào
của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
 Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm

chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong
đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức
năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé
trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại
hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua
 Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8)
và hướng dẫn cách chơi
 Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính
cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc
điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của
bạn
Hát
- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng
sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau
.
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh
ra và đều có những đặc điểm giống với
bố mẹ mình
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động nhóm, lớp
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát
các hình ở trang 6 SGK và thảo luận
trả lời các câu hỏi
- Đại diện hóm lên trình bày

- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh nhận phiếu
- Học sinh làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
22
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
 Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo
mẫu (theo nhóm)
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo,
trình bày kết quả
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm
thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm
xã hội về nam và nữ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
không ? Hãy giải thích tại sao ?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia
đình .
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kĩ thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác
nhau không và khác nhau như thế nào ? Như
vậy có hợp lí không ?

3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy
có hợp lí không ?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ
có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần
tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy
nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong
gia đình, trong lớp học của mình .
5. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành
như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Tự tin
- Dịu dàng
- Trụ cột gia đình

- Làm bếp giỏi
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn
(theo từng nhóm)
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách
sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_Mỗi nhóm 2 câu hỏi
_Từng nhóm báo cáo kết quả
Ký duyệt của BGH

23
Trng tiu hc Ngha ng Giỏo viờn V Th Sỏu
Tun 2
Th hai ngy 26 thỏng 8 nm 2013
Toán: Luyện tập.
I. MC TIấU :
- Bit c, vit cỏc phõn s thp phõn trờn mt on ca tia s. Bit chuyn mt
phõn s thnh phõn s thp phõn.
- Giỳp hc sinh yờu thớch hc toỏn, tớnh toỏn cn thn.
- Hon thnh BT 1,2,3.
- BT 4,5 dnh cho HS khỏ ,gii
II. CHUN B: Giỏo viờn: Phn mu, bng ph.
- Hc sinh: V bi tp, Sỏch giỏo khoa, bng con
III. CC HOT NG DY HC:
Hot ng dy Hot ng dy
1. n nh :
2. Bi c: Phõn s thp phõn
-Nờu c im ca phõn s thp phõn ?
Giỏo vin nhn xột - Ghi im
3. Bi mi:

** Cỏc hot ng:
* Hot ng 1: ễn li cỏch chuyn t phõn s thnh
phõn s thp phõn
* Hot ng 2:
- T chc cho hc sinh t lm bi ri sa bi
Bi 1: gi HS nờu yờu cu .
Gv v tia s lờn bng gi HS lờn in .
Gi HS c cỏc phõn s va in ,
Bi 2: Gi HS nờu yờu cu .
Yờu cu HS lm bng con .
GV nhn xột sa sai .
Bi 3:GV HD cho HS hiu rừ yờu cu ca bi .
Yờu cu HS lm bi vo v .
GV thu v chm im - nhn xột .
Bi 4:GV chia nhúm cho HS lm ,nhc nh HS khỏ
gii HD cho cỏc bn .
Gv nhn xột .
Bi 5: GV HD cho HS hiu rừ yờu cu bi tp.
Gi HS xung phong lờn bng lm .
GV nhn xột sa sai .
Giỏo viờn cht ý qua bi tp thc hnh
4: Cng c
- Yờu cu hc sinh nờu th no l phõn s thp phõn
Giỏo viờn nhn xột, tuyờn dng
5. Dn dũ
Hỏt
HS tr li
HS ly vớ d
- Hot ng lp
- Hot ng cỏ nhõn, c lp

- Hc sinh c yờu cu bi
HS in vo tia s cho hon
chnh bi tp
HS c cỏc phõn s .
HS nờu yờu cu bi tp .
HS lm bng con .
Nhn xột sa sai .
HS chỳ ý
HS lm bi vo v
HS sa bi trờn bng .
Lp nhn xột .
HS chia nhúm tho lun lm bi
.
i din nhúm trỡnh by .
Lp nhn xột .
HS chỳ ý .
HS khỏ ,gii lm bi .
HS nờu phõn s thp phõn

Tập đọc: Nghìn năm văn hiến
I- MC TIấU:
- Bit c ỳng vn bn khoa hc thng thc cú bng thng kờ .
24
Trường tiểu học Nghĩa Đồng Giáo viên Vũ Thị Sáu
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử. Thể hiện nền văn hiến lâu đời
của nước ta.(Trả lời được câu hỏi tong SGK).
- GD học sinh giữ gìn truyền thống của dân tộc .
II- Chuẩn bị:
III- Các hoạt động : 1- ổn định : Hát
2- Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra 2 HS
3- Bài mới:
Giới thiệu bài –ghi tựa
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
Chia đoạn

2 em đọc bài Quang cảnh làng mạc
ngày mùa và trả lời câu hỏi sau bài đọc
Hs nhắc lại .
HS theo dõi
Chia 3đoạn:
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
Tổ chức cho HS đọc theo cặp.
+ Đoạn1:Từ đầu đến2500tiến sĩ
+ Đoạn 2: Bảng thống kê
+ Đoạn 3: Còn lại
HS 3 em tiếp nồi nhau đọc từng đoạn:
- Cả lớp đọc thầm
- Cho HS đọc thầm từ khó chú giải trong
SGK
b/ Tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi.
GV nêu câu hỏi và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận .
GV nhận xét ,chốt lại .
GV nêu ND bài
Gọi HS nhắc lại .

c/ Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài
văn( rõ ràng, rành mạch, tràn đầy tự hào)
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn tiêu biểu .
4. Củng cố -dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại ND bài .
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài
- Về xem trước bài :” Sắc màu em yêu”
HS đọc theo cặp
- 1, 2 em đọc từ chú giải

HS đọc ( tiếng, thầm, lướt) từng đoạn, cả
bài rồi thảo luận các câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi .
Lớp nhận xét ,bổ sung .
ND :VN có truyền thống khoa cử ,thể hiện
nền văn hiến lâu đời .
HS nhắc lại .
- Nhiều HS luyện đọc lại .
- Cá nhân, bàn, tổ thi đọc diễn cảm bài
văn.
Nhắc lại ND bài .
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
To¸n: ¤n tËp phÐp céng vµ phÐp trõ hai ph©n sè
I. Mục tiêu:
- Biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số , hai phân số không cùng mẫu số .
- Biết vận dụng làm bài1,2(a,b) ,3.
- GD HS tính chính xác, cẩn thận .
* Bài 2 (c ) dành cho HS khá ,giỏi .

II- Các hoạt động:
25

×