Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an Tuan 6 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.19 KB, 20 trang )

TUẦN 6
Ngày soạn: 7/10/2017
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9/10/2017
Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiết 6: Lớp 2A trực tuần
----------------------------------------------Tiết 3: TOÁN
Tiết 26: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
tốn có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- HS lớp nghe và nêu nhận xét
2. Bài mới:
*Bài 1: (Phần a 2 số đo đầu, phần
b 2 số đầu)
- HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn
- Cho HS làm vào bảng con.
của GV.
27
- Chữa bài.
a, 8m227dm2 = 8m2 + 100 m2 = 8
*Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm đơi và trả
lời.
- Cho học sinh nêu cách làm.


27
100 m2

35
35
2
6 m 35dm = 6 m + 100 m = 6 100 m2
2

2

2

b, cách làm tương tự
- 1 HS nêu u cầu.
- Trao đổi nhóm đơi.
- Trình bày: Trước hết phải đổi ra
3cm2 5mm2 ra đơn vị mm2. Sau đó
khoanh vào kết quả đúng.
*Bài 3 cột 1
Đáp án:
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
B. 305 mm2
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi - 1 HS nêu yêu cầu
so sánh.
HS làm bài vào bảng con. 2 HS lên
- Cho HS làm bài vào bảng con. 2 HS bảng làm bài tập.
lên bảng làm bài tập.
*Bài 4:
2dm2 7 cm2 = 207 m2

- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
300mm2 > 2 cm2 89
gì?
mm2
- Muốn biết căn phịng đó có diện
tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế
-1 HS đọc yêu cầu.
nào?
- HS làm vào vở.
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
- Chữa bài.
Tóm tắt:
Dùng: 150 viên gạch hình vng
1 viên: 40 cm


Diện tích căn phịng: …m2?
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phịng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
=======================================
Tiết 4: TẬP ĐỌC
Tiết 11: Sự sụp đỏ của chế đọ A- pác- thai
I. Mục tiêu:

- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc
đấu tranh địi bình đẳng của những người da màu.(TLCH sgk)
- GDQ&G: Hiểu mọi người trên thế giới đều có quyền được đối xử bình đẳng,
khơng phân biệt màu da, chủng tộc.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết NDLĐ diễn cảm
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và TLCH: Ê-mi-li, con…
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài:
2.1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS dọc toàn bài
- HS lớp theo dõi và đọc thầm.
- Gọi 3 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn
- 3 HS khá-giỏi đọc toàn bài. HS lớp theo
bài.
dõi và đọc thầm SGK.
- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam -HS quan sát.
Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ
bài.
- HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa
-HS đọc nối tiếp đoạn.
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-thai.
+ Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc theo cặp- 1 cặp đọc bài.
- 1 HS đọc cả bài.

- HS lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn và đọc mẫu bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 2. HS lớp nghe và trả - Người da đen phải làm những công việc
lời câu hỏi.
nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp…
+ Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị
đối xử như thế nào?
* ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A- + Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên
pác-thai.
địi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối
- Đọc thầm đoạn 3.
cùng đã giành được thắng lợi.
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?


* ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ Apác-thai thắng lợi.
- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nước Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Thi đọc diễn cảm.
*) Liên hệ: Qua bài em hiểu mọi người
trên thế giới đều có quyền gì?

- HS giới thiệu.

- 2-3 HS nối tiếp nêu.

- HS đọc- nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo
cặp)
- Thi đọc diễn cảm
*) Mọi người trên thế giới đều có quyền
được đối sử bình đẳng, khơng phân biệt
màu da, chủng tộc.
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.
--------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 3 : TỐN
Ơn tập
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích đã học.
- Giải được các bài tốn có liên quan đến diện tích các hình đã học và bài tốn “ Tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Khởi động
2.2-Luyện tập:
Bài 1:a/Em và bạn thảo luận rồi viết dấu ( >,<, =)
thích hợp vào chỗ chấm:
6dm2 8 mm2 > 68mm2
5m278dm2 < 600cm2
HS làm bài sau đó đổi vở
2
2

2
2
2
5cm 8mm > 60mm
32km
> 320 hm
chữa bài
b/ Em viết ra hai số đo diện tích bất kì rồi đố bạn
- HS tự làm
so sánh chúng với nhau.
Bài 2: a/ Em và bạn cùng viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
7 ha = 70 000 m2
70 000 m2 = 7 ha
- 1 HS lên bảng chữa bài
2
2
30 ha = 300 000 m
900 000 m = 90 ha
b/ Em và bạn đổi vở chữa bài cho nhau.
Bài 3:
- GV cho HS đọc phân tích đề tìm cách giải
Bài giải:
Diện tích một con tem là:
- HS làm bài, 1 em lên
2
3 X 2 = 6 ( cm )
bảng.
Diện tích miếng bìa là:
6 x 140 = 840 ( cm2 )

Đáp số: 840 cm2.
Bài 4: a/ Em và bạn khoanh vào chữ đặt trước câu


trả lời đúng:
- Trắc nghiệm
H? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Giải bài tốn, tìm đáp
H? Muốn làm được ta phải làm ntn?
án đúng.
- Đáp án đúng: C
b/ Em nói cho bạn nghe vì sao khoanh vào đáp án - Nhóm 2
đó.
2.3-Nhận xét tiết học:
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Ơn luyện
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Vua Lê Đại Hành giữ nước. Chia sẻ suy nghĩ về những người có
cơng đối với đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1:Khởi động
- Em và bạn hãy tìm thơng tin qua đài báo, ti vi,...hoặc hỏi người thân để biết vì sao
chim bồ câu trở thành biểu tượng của hịa bình.
2.1: Ơn luyện
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS dọc toàn bài, chia đoạn
- HS lớp theo dõi và đọc thầm.

- Gọi 3 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn
- 3 HS khá-giỏi đọc toàn bài. HS lớp theo
bài.
dõi và đọc thầm SGK.
- HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa
-HS đọc nối tiếp đoạn.
lỗi phát âm.
+ Đoạn 1: Từ đầu --> thịnh trị.
+ Đoạn 2: Tiếp --> nước Việt.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV hướng dẫn và đọc mẫu bài.
- Đọc theo nhóm- 1 nhóm đọc bài.
b) Tìm hiểu bài:
- HS lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+ Sau khi thắng giặc Tống, vua Đại Hành
đã làm gì để đất nước ngày càng thái bình, - Nhà vua dốc sức chăm lo xây dựng đất
thịnh trị ?
nước giàu mạnh, bên trong thì chống cát
- Đọc thầm đoạn 2.
cứ, bên ngồi thì thi hành chính sách
ngoại giao mềm dẻo, khơn khéo nhưng
+ Khi vua Tống sai người mang chiếu thư kiên quyết.
sang nước Việt, vua Lê Đại Hành đã đón
- Ơng sai tướng lĩnh mang 9 chiến thuyền
tiếp như thế nào?Vì sao vua làm như vậy? và 300 quân sang tận Liêm Châu ( Quảng
Đơng Trung Quốc ) để đón sứ thần. Kinh
đô Hoa Lư trong cảnh tưng bừng khác lạ...
Sứ Tống khơng thể khơng thấy sự giàu có

- Đọc thầm đoạn 2.
hùng mạnh của đất nước.
+ Vì sao sau lần cho người mang chiếu
thư sang nước Việt, vua Tống đã chấp
- Qua cách đón tiếp và cách thực hiện nghi
nhận giao quốc thư ngay ở đầu địa giới? lễ khi nhận chiếu thư vua Tống phải từ bỏ
ý định xâm chiếm nước ta nên chấp nhận
giao quốc thư ngay ở đầu địa giới.


c/ Củng cố bài:
- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS tự làm bài vào vở của mình.
Ngày soạn: 7/10/2017
Ngày dạy: Thứ ba, ngày10/10/2017
Tiết 2 TOÁN
Tiết 27: Héc - ta

I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Biết quan hệ giữa héc ta với mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta).
II. Đồ dùng đạy học: - Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích
héc-ta.
- GV giới thiệu: “Thơng thường

khi đo diện tích một thửa ruộng,
một khu rừng…người ta dùng đơn
vị héc- ta”.
1ha = 1hm2
- GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1
1ha = 10 000m2
1
héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết
a) 4 ha = 40 000m2
2
2 ha = 5000m2
tắt là ha.
20 ha= 200 000m
1
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2: Thực hành:
100 ha = 100m2
* Bài tập 1. ( Phần a 2 dòng đầu;
b) 60 000m2 = 6ha
phần b cột đầu)
800 000m2 = 80 ha
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con+ lên
bảng làm.
* Bài tập 2:
- Kết quả là: 22 200 ha = 222km2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải:
* Bài tập 4. ( Nếu còn thời gian

Đổi: 12ha = 120 000m2
HD HSKG làm)
Diện tích mảnh đất dùng để xây tồ nhà
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi chính của trường là:
gì? Muốn biết diện tích mảnh đất
120 000 : 40 = 3000(m2)
dùng để xây tồ nhà đó là bao
Đáp số : 3000m2.
2
nhiêu m ta làm thế nào?
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )
Tiết 6: Ê – mi – li, con…
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài CT; trình báy đúng hình thức bài thơ tự do.
- Nhận biết các tiếng chứa ươ , ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ;
tìm được tiếng chứa ưa , ươ thích hợp trong 2 , 3 câu thành ngữ , tục ngữ ở BT3. ( HSKG
làm được đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ)


II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép ND BT3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có ngun âm đơi, , ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa,
lụa…) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
2. Dạy bài mới:
2.1: Giới thiệu bài.
2.2: Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ-viết)
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.

- HS lớp lắng nghe và nêu nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên
riêng.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ - Chú nói trời sắp tối… khi mẹ đến, hãy ôm
biệt?
hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi
vui, xin mẹ đừng buồn”
- GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- - HS viết vào bảng con.
tơn, linh hồn…cho HS viết vào bảng con
- Nêu cách trình bày bài?
- Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
- HS nêu.
- GV thu 6- 8 bài để chấm và chữa lỗi.
- Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ 3, 4
- GV nhận xét chung.
vào vở.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập
-HS đổi vở sốt lỗi.
chính tả:
* Bài 2:
*Lời giải:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa,
- Cho HS làm bài vào vở.
giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
- Chữa bài
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+ Trong tiếng giữa (khơng có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng
lưa, thưa, mưa khơng có dấu thanh vì

mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có
âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ
* Bài 3.
hai….
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm theo
- HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng
nhóm 5-6 HS.
nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lịng các - HS thi đọc thuộc lòng.
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm
đọc thuộc và hay nhất
3. Củng cố dặn dị: GV nhận xét giờ học.Nhắc hS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11: MRVT: Hợp tác – Hữu nghị
I. Mục tiêu:


- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng Hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích
hợp theo yêu cầu BT1 , BT2 . Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
(HSKG: làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa cảu các thành ngữ, tục ngữ)
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS
- Bảng phụ để HS làm bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ - HS lớp nghe và nêu nhận xét.
đồng âm.
2. Bài mới:
2.1: Giới thiệu bài:
2.2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
* Lời giải.
- Cho HS đọc yêu cầu.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
- Cho HS làm việc theo nhóm 4- 5 HS. chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng
- Đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm bài. hữu, bạn hữu.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu
- GV tun dương những nhóm làm
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
đúng và nhanh.
* Bài tập 2:
* Lời giải
- Cách làm( tương tự bài tập 1)

a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn
hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b) Hợp có nghĩa là đúng với u cầu,
địi hỏi…nào đó: Hợp tình, phù hợp ,
hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý,
thích hợp.

* Bài tập 3.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt - HS làm bài vào vở và nối tiếp đọc
2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một
câu mà mình đã đặt.
câu với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa
đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò: - GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
=======================================================
Chiều:
Tiết 1 : TỐN
Ơn tập
I. Mục tiêu:
-Biết đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích đã học.
- Giải được các bài tốn có liên quan đến diện tích các hình đã học và bài tốn “ Tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
II. Đồ dùng dạy học:


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Khởi động
2.2-Luyện tập:
Bài 5: Viết vào chỗ chấm thích hợp:
24 m2 6 dm2 = ...................... = .........m2
HS làm bài vào vở, 2 em

2
2
2
58 dm 8 cm = .......................= ..........m
lên bảng chữa bài.
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. 68 ha < 680 m2
b. 71 km2 > 710 ha
- HS tự làm, lên bảng
...
chữa.
Bài 7:Viết phân số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ
chấm:
a.3 m2 25 dm2 = .........m2
b.47dm2 = ........m2
- HS bảng con và bảng
2
2
2
c.5m 5dm = ............m
lớp.
Bài 8:
- GV cho HS đọc phân tích đề tìm cách giải
Bài giải:
- HS làm bài, 1 em lên
Chiều dài của quảng trường là:
bảng.
2
200 x 2 = 400 ( m )
Diện tích của quảng trường là:

200 x 400 = 80 000 ( m2 )
Đáp số: 80 000 m2.
2.3-Nhận xét tiết học:
-------------------------------------------------Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Ôn luyện
I. Mục tiêu:HS biết:
- Chỉnh sửa, hoàn thiện được bài văn tả cảnh.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1:Khởi động
-H?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hịa bình của đất nước và thế giới?
- HS trả lời miệng sau đó tự ghi vào vở.
2.1: Ơn luyện
Bài 7:Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời
câu hỏi:
- HS đọc xác định yêu cầu bài.
- Vài HS đọc bài, lớp đọc thầm 1 lượt, sau
đó trả lời miệng.
a/ Đoạn văn trên tả cảnh vật vào thời gian - Trời vừa tảng sáng đến lúc mặt trời
nào trong ngày? Những từ ngữ, hình ảnh
chuẩn bị mọc.Vài ngôi sao thưa thớt lấp
nào giúp em nhận biết thời gian?
lánh trên bầu trời mới rạng, mặt trời bải
b/ Em thích cách dùng từ ngữ hoặc hình
hoải chưa muốn ngoi lên
ảnh nào trong đoạn văn trên? Vì sao?
- em thích cách dùng nhiều từ ngữ có
- Cho HS tự làm bài vào vở.
nhiều hình ảnh so sánh và nhân hóa. Khi

Bài 8: Quan sát và ghi chép sự thay đổi đọc văn rất sống động.
của một cảnh vật theo thời gian trong


ngày.
- GV gợi ý cách làm.

- HS đọc xác định yêu cầu bài.

- GV cùng cả lớp chữa bài.
- HS làm bài cá nhân.
2,2:Nhận xét tiết học:
- Vài HS đọc bài
----------------------------------------------GDNGLL
Chủ đề Tháng 10: Vòng tay bè bạn
Chuẩn bị tổ chức Đại hội Chi đội, Liên đội ( 2tiết )
I. MĐ : - Giúp HS nắm đc một số việc CB cho Đại hội
II. Chuẩn bị:
III. Tổ chức Đại hội:
* Thời gian: (Tổ chức vào tiết Sinh hoạt Lớp hoặc buổi chiều )
* Địa điểm: Tại phòng học của các Chi đội.
* Nội dung chương trình:
1. Ổn định tổ chức: Tập hợp đội viên, KT số lượng, tác phong của đội viên
2. Nghi lễ Chào cờ: Quốc ca, Đội ca, Hô - đáp khẩu hiệu Đội.
3. Tuyên bố lý do - Giới thiệu đại biểu - Công bố số lượng đội viên dự Đại hội.
4. Bầu Đoàn chủ tịch (3 đội viên) và thư ký (2 đội viên).
5. Đoàn chủ tịch lên làm việc: Thơng qua chương trình Đại hội.
- Đọc bản tổng kết năm học qua và dự thảo phương hướng trong năm học mới.
- Thảo luận và biểu quyết những đánh giá trong báo cáo tổng kết và chỉ tiêu cụ thể
- Biểu quyết thông qua báo cáo và chương trình hành động của Chi đội.

- Phát biểu ý kiến của phụ trách Chi đội.
6. Bầu ban chỉ huy Chi đội:
- Ban chỉ huy Chi đội cũ công bố hết nhiệm kỳ.
- Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng Ban chỉ huy Chi đội mới.
- Biểu quyết thống nhất danh sách ứng cử và đề cử. (Nếu có đội viên nào xin rút tên thì
nêu rõ lý do, chủ tọa hỏi ý kiến Đại hội có cho rút tên hay không).
- Bầu Ban kiểm phiếu (3 đội viên).
7. Ban kiểm phiếu làm việc:
- Công bố thể lệ bầu cử. - Kiểm tra thùng phiếu. - Phát phiếu cho đội viên dự Đại hội.
- Thu phiếu và kiểm tra số phiếu phát ra, thu vào để công bố trước Đại hội.
- Kiểm tra phiếu: Phiếu hợp lệ là phiếu bầu đúng tên người trong danh sách, không thừa
so với số lượng quy định, không để phiếu trắng. Người trúng cử phải được trên ½ số
phiếu bầu hợp lệ theo thứ tự từ cao xuống thấp. (Có thể bầu trực tiếp các chức danh
trong BCH tùy theo điều kiện của từng Chi đội).
8. Bầu đại biểu đi dự Đại hội Liên đội:
- Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng đại biểu đi dự Đại hội Liên đội.
- Biểu quyết thống nhất danh sách ứng cử và đề cử. (Nếu có đội viên nào xin rút tên thì
phải nêu rõ lý do và chủ tọa hỏi ý kiến Đại hội có cho rút tên hay khơng).
- Ban kiểm phiếu và cách thức làm việc của ban kiểm phiếu tương tự như phần bầu BCH
Chi đội.
- Đại hội giải lao, sinh hoạt văn nghệ.
- Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử.
- Ban Chỉ huy chi đội mới ra mắt, nhận n.vụ: Phụ trách Chi đội gắn cấp hiệu chỉ huy và
giao nhiệm vụ.


9. Tổng kết Đại hội: Chủ tọa đánh giá kết quả Đại hội.
10. Chào cờ bế mạc.
========================================================
Ngày soạn: 8/10/2017

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 11/10/2017
Tiết 1: TOÁN
Tiết 28 : Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập 1.b
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1a,b
- GV cho HS tự làm bài vào bảng
- 1 HS nêu yêu cầu.
con.
- GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
*Đáp án:
- GV nhận xét.
a) 5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
b) 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70 000cm2 = 7m2
- HS làm bài ra nháp.
*Bài tập 2:
- 4 HS lên bảng làm.
- Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
*Đáp án:
- Cho HS làm bài ra nháp.

790ha < 79km2
- 4 HS lên bảng làm.
( giải thích: Vì 79km2 = 7900ha)
- Cả lớp và GV nhận xét.
( các phần còn lại thực hiện
tương tự )
- 1 HS đọc đề bài.
* Bài tập 3:
- HS làm vào vở.
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Chữa bài .
Muốn biết lát sàn cả căn phịng hết bao
Bài giải:
nhiêu tiền ta làm thế nào?
Diện tích căn phòng:
6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn
phịng đó là:
- Cho HS làm vào vở.
280000 x 24 = 6720000
- Chữa bài .
(đồng )
Đáp số: 6720000
đồng
3-Củng cố dăn dò: Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Ơn lại bảng đơn vị đo diện tích.
---------------------------------------------------------------Tiết 3 KỂ CHUYỆN


Tiết 6: Ôn: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:

- Kể lại được một câu chuyện đã được nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh,
có nhân vật, có ý nghĩa.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hồ bình.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
theo trình tự.
- Nhận xét- sửa sại
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn mầu - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
gạch chân dưới những từ: được nghe, được
đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Em đã được đọc câu chuyện của mình ở - 4 - 5 HS tiếp nối nhau giới
đâu, hãy giới thiệu cho bạn mình cùng thiệu về câu chuyện của mình.
nghe.
* Yêu cầu HS đọc kĩ ba gợi ý. Ghi nhanh
các tiêu chí đánh giá lên bảng.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4
điểm.
- Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm
- Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ: 2 điểm.
- Nêu đúng ý nghĩa câu truyện: 2 điểm.

b.Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo nhóm 4, yêu cầu các - HS kể chuyện theo nhóm 4,
em kể câu chuyện của mình cho các bạn nhận xét bổ xung cho nhau và
trong nhóm nghe.
cùng trao đổi về ý nghĩa từng câu
* Gợi ý cho HS các câu trao đổi:
chuyện mà các bạn nhóm mình
- Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? kể.
vì sao?
- Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay
nhất?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
c. Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- 3- 5 HS thi kể câu chuyện của
- GV nhận xét- khen ngợi.
mình trước lớp.
- HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.
- HS nhận xét và bình chọn bạn
kể hay nhất.


3. Củng cố- dặn dị: - Ơn lại nội dung bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
=========================================================
Tiết 3: TẬP ĐỌC
Tiết 12: Tác phẩm của Si – le và tên phát sít
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên nước ngồi trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .

Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc .(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK)
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ chép đoạn HD đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác- thai, - HS lớp theo dõi SGK. Nhận xét bạn
trả lời các câu hỏi trong bài học
đọc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 1 HS đọc tồn bài
- HS lớp theo dõi và đọc thầm.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài.
+ Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài”
- GV giới thiệu Si-le và ảnh của ông
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm
- Cho HS chia đoạn .
trả lời”.
+ Đoạn 3: Còn lại .
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết hợp sửa - HS đọc nối tiếp đoạn.
lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới.
- Cho HS đọc theo nhóm 3 HS .
- HS luyện đọc theo N3.
- Gọi 1 nhóm HS đọc tồn bài.
- 1 nhóm đọc bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài .
- Chú ý nghe.

b) Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào? Tên phát - Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở
xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
Pa-ri, trong thời gian Pháp bị phát xít
Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan Đức
bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to :
Hit-le muôn năm!
Ý 1: Thời gian xảy ra câu chuyện.
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức - Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
với ông cụ người Pháp?
lùng …
- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp - Cụ già đánh giá Si- le là một nhà văn
đánh giá như thế nào?
quốc tế.
Ý 2: Vẻ bực tức của tên sĩ quan Đức và
đánh giá của ông cụ người Pháp về nhà văn
Đức Si-le.
- Em hiểu thái độ của ơng cụ đối với người - Ơng cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng
Đức và tiếng Đức như thế nào?
mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm …
Ý 3: Sự thông minh của ông cụ người Pháp.
- Câu chuyện ca ngợi ai?
- Ca ngợi cụ già người Pháp thông
minh đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống
hách một bài học sâu sắc.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- 3 HS đọc.

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- Nêu cách đọc.
- GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên” - HS luyện đọc diễn cảm : nêu cách
đến hết cho HS luyện đọc diễn cảm.
đọc hay, đọc thi theo cách phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận
xét.
3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------HĐNGLL
Chủ đề Tháng 10: Vòng tay bè bạn

Chuẩn bị tổ chức Đại hội Chi đội, Liên đội
( Bài đã soạn ở chiều Thứ ba )
------------------------------------------------------------Ngày soạn: 8/10/2017
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 12/10/2017
Tiết 1 TOÁN
Tiết 29: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS Biết:
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn BT1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000m2
400dm2 = 4m2
2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1 :
- HS lớp đọc bài tốn.Phân tích đề bài.
- Gọi 1 HS nêu u cầu .

Bài giải :
- Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín
Diện tích nền căn phịng :
nền căn phịng ta làm thế nào?
9 x 6 = 54 (m2)
- HD h/s tóm bài và cho HS làm vào nháp,
54m2 = 540000 cm2
2 em làm bảng ép.
Diện tích một viên gạch là:
- Chữa bài .
30 x 30 = 900(cm2)
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn
phịng là :
540000 : 900 = 600 (viên )
Đáp số : 600 viên
Bài giải :
*Bài 2:
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
1
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài tốn rồi làm
lần lượt theo các phần a, b .
80 : 2 = 40 (m) ( Hoặc: 80 x 2 )
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài .
Diện tích của thửa ruộng là :
- Cả lớp và GV nhận xét .
80 x 40 = 3200 (m2 )
b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
đó là :



50 x 32 = 1600 (kg )
1600 kg = 16 tạ
Đáp số :a) 3200 m2
b)16 tạ.
3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét giờ học .
--------------------------------------------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 11: Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức , đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do ,
nguyện vọng rõ ràng.
- GDQ&G : Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia
đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
- KNS :KN ra quyết định( Làm đơn trình bày nguyện vọng). Thể hiện sự thơng
cảm( Chia sẻ thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam)
II. Đồ dùng dạy – học :
- Một số tranh, ảnh về thẳm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra .
- VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 ). Bảng phụ BT2
III. Các hoạt động dạy –học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả
cảnh cuối tuần 5 ).
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn học sinh luyên tập :
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên Trả lời câu hỏi:
bảy sắc cầu vồng”
- Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai

- Chất độc màu da cam gây ra những hậu triệu ha rừng, làm xói mịn và khơ cằn đất,
quả gì với con người?
diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra
những bệnh guy hiểm cho những người
nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả
nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ
200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của
chất độc màu da cam .
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi - Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp
đau cho những nạn nhân chất độc màu da đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc
cam?
màu da cam; Vận động mọi người cùng
giúp đỡ; Lao động cơng ích gây quỹ ủng
hộ …
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những - Đọc bài.
điểm cần chú ý về thể thức đơn
- Cho HS viết đơn .
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc đơn .
- Nối tiếp đọc đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung - HS khác lắng nghe và nêu nhận xét.
+ Đơn viết có đúng thể thức khơng?
+ Trình bày có sáng không ?


+ Lý do, nguyện vọng viết có rõ khơng ?
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về
kỹ năng viết đơn của HS .
3. Củng cố dặn dò:

*) Liên hệ : Qua bài học chúng ta Thấy được quyền bảo vệ khỏi xung đột.Quyền được
bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
.........................................................................
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12: Luyện tập:Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm về Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
- Biết đặt câu với những từ vừa tìm được.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1: Củng cố khái niêm về Từ đồng
- Hs trả lời câu hỏi
nghĩa, từ trái nghĩ, từ đồng âm.
- Thế nào là Từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa có máy loại ? Là những - Từ đồng nghĩa có 2 loại;
loại nào? Nêu ví dụ
+ Từ đồng nghĩa hồn tồn
VD: hổ – cọp ; máy bay - tàu bay ...
+ Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
VD: Chêt – hi sinh ; ăn – xơi - chén ...
- Thế nào là Từ trái nghĩa? Nêu ví dụ?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
+ Chú ý: một từ có thể có nhiều từ trái
VD: Xấu trái nghĩa với xinh, đẹp, tốt...

nghĩa với nó tuỳ thuộc theo những hồn
Rộng trái nghĩa với từ chật, hẹp, bé...
cảnh khác nhau
Lớn trái nghĩa với từ nhỏ, bé, hẹp ...
- Thế nào là Từ đồng âm? Nêu ví dụ?
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng
khác hẳn nhau về nghĩa.
VD: Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
Tôi đánh đổ đường xuống đường.
2.2: Bài tập:
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
+ Đồng nghĩa: chăm, cần cù, cần mẫn, chịu
với từ sau: chăm chỉ.
khó, chuyên cần, siêng năng,…
+ Trái nghĩa: biếng, biếng nhác, chây lười,
lười, lười biếng,…
Bài 2: Tìm từ đồng âm trong bài ca dao
Đáp án:
trào phúng sau:
Từ đồng âm:
Bà già đi chợ Cầu Đơng
lơi (ở dịng thứ 2)
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
lợi (ở dòng thứ 4)
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
- lợi( lợi ích, ích lợi- trái nghĩa với hại),
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng cịn.
lợi(bộ phận trong khoang miệng). Như vậy
( Nói rõ nghĩa của từ đồng âm tìm được – lợi ở dịng thứ 2 là tính từ, trong dịng thứ 4
HS giỏi).

là danh từ.


3. Củng cố dặn dị: Về ơn kĩ bài
--------------------------------------------Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Tiết 6: Có chí thì nên (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
*Các KNS được GD:
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập
- Trình bày suy nghĩ và ý tưởng
II. Tài liệu- phương tiện:
* GV: Sách Đạo đức 5; bảng nhóm
* HS: Sách, vở bài tập đạo đức 5.
III. Tiến trình:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Hoạt động cơ bản
( đã thực hiện ở tiết 1)
B . Hoạt động thực hành
Hoạt động 4: Làm bài tập 3
*Mục tiêu : Mỗi nhóm nêu được một tấm
gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe
*Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm 4 HS

- Nhóm trưởng nêu yêu cầu bài tập
- Gọi đại diện nhóm kẻ trước lớp
GD KNS:
- Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và
học tập?

- Điều hành nhóm kể về tấm gương “Có
chí thì nên”
- Cử đại diện kể. Nhóm khác lắng nghe
và trao đổi

- Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục
phấn đấu và học tập, khơng chịu lùi bước


- Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ
giúp chúng ta điều gì?

* Kết luận: Các bạn đã biết khắc phục những
khó khăn của mình và khơng ngừng vươn
lên. Đó là những tấm gương sáng cho chúng
ta noi theo.

để đạt kết quả tốt.
- Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học
tập và được mọi người yêu mến, cảm
phục.

C. Hoạt động ứng dụng:
Hoạt động 5: Làm bài tập 4

* Mục tiêu : HS biết cách liên hệ bản thân,
nêu được những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra được cách vượt qua
khó khăn
* Cách tiến hành :
- u cầu HS trao đổi những khó khăn của
mình với nhóm (dựa vào mẫu đã chuẩn bị)
STT Khó khăn

Những biện pháp
khắc phục

1
2
3

- HS trao đổi những khó khăn của mình
với nhóm( dựa vào mẫu đã chuẩn bị)

- Gọi đại diện nhóm trình bày
- u cầu HS cả lớp thảo luận tìm cách giúp
đỡ.

* Kết luận : Những bạn có nhiều khó khăn - Cử đại diện nhóm trình bày
bản thân cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt
khó. Nhưng sự cảm thông chia sẻ, động viên
của bạn bè, tập thể hết sức cần thiết để giúp - HS cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ.
bạn vượt qua khó khăn,...
- Nhận xét và nhắc nhở HS thực hiện vượt
khó để có kết quả học tập cao

- HS lắng nghe.
- Nhắc chuẩn bị bài sau tiết 7 : Nhớ ơn tổ
tiên
------------------------------------------------Ngày soạn: 8/10/2017
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 13/10/2017


Tiết 3: TOÁN
Tiết 30: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài tốn Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ BT1
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Bài tập 1
HS tự làm bài rồi chữa bài.
18
28
31
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
35 ; 35 ; 35 ;
- Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc a)
lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu
1
2
3
5
số, khác mẫu số.

12 ; 3 ; 4 ; 6
b)
*Bài tập 2a,d
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

*Bài tập 4:
- Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.

- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
*Kết quả:
3
2
5
a, 4 + 3 + 12
11
= 6
15
3
3
d, 16 : 8 x 4

=

15 x8 x3

16 x3 x 4

15 x8
= 8x 2x 4

9+8+5
= 12

15
= 16

8
x 3

22
= 12

x

15
= 8

-1 HS nêu bài toán .
- HS làm vào vở. Chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tuổi con:
30 tuổi
Tuổi bố:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là:
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố 40 tuổi ; Con 10 tuổi

3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
---------------------------------------------------Tiết 2: TẬP LÀM VĂN

3
4


Tiết 12: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1) .
- Biế lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
II. Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ BT2
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Câu hỏi thảo luận:
a) + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?

+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu
sắc của mặt biển theo sắc của
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát mây trời.
những gì? và trong những thời điểm nào? + Tác giả đã quan sát bầu trời và
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên mặt biển vào những thời điểm
tưởng thú vị như thế nào?
khác nhau.
+ Biển như con người, cũng bết
b) + Con kênh được quan sát vào những buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh
thời điểm nào trong ngày?
lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm
chiêu, gắt gỏng.
+ Con kênh được quan sát trong
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh mọi thời điểm trong ngày: Suốt
chủ yếu bằng giác quan nào?
ngày, từ lúc mặt trời mọc đến
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa
quan sát và miêu tả con kênh?
trưa, lúc trời chiều.
*Bài tập 2:
+ Tác giả quan sát bằng thị giác,
- GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan xúc giác.
sát, HS tự lập dàn ý vào vở.
+ Giúp người đọc hình dung
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS được cái nắng nóng dữ dội, làm
giỏi để các em làm.
cho cảnh vật hiện ra sinh động
- Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
hơn, gây ấn tượng hơn với người
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm đọc.

những dàn ý tốt.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem
như là một mẫu để cả lớp tham khảo.
- HS lập dàn ý vào vở
- 2 HS làm trên giấy khổ to dán
lên bảng.
- HS trình bày.
3. Củng cố-dặn dị: - GV nhận xét giờ học.Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài
----------------------------------------------------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 6: Nhận xét tuần 6
1. Ưu điểm:
- Sĩ số:
duy trì 100%. Tỷ lệ chuyên cần: 100%


- Học tập: Ý thức HT tốt. HS học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Đạo đức: Không có HS vi phạm đạo đức HS. HS đồn kết.Thể dục - Vệ sinh:
Thực hiện đúng theo quy định và sự phân cơng, hiệu quả tốt.
- Khen:..........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Nhược điểm:
- Cịn một vài HS đi học hay la cà.
- Chê:............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Biện pháp khắc phục:
- Nhắc nhở HS phát huy những ưu điểm, khắc phục tồn tại trong tuần học 07.
---------------------------------------------------------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×