Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TUAN 7 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.45 KB, 21 trang )

TUẦN 7
Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc - Kể chuyện: Trận bóng dưới lịng đường
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Khơng được chơi bóng dưới lịng đường vì dễ gây tai nạn.
Phải tơn trọng luật giao thơng, tôn trọng luật lệ quy tắt chung của cộng đồng (Trả lời được
các CH trong SGK).
* KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “
Nhớ lại buổi đầu đi học “ + TLCH.
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* H/ dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em
hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung
thành...
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài.


Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm TLCH:
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu?
+ Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn?
+Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai
nạn xảy ra?
+ Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi
mình gây ra tai nạn?
+ Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? Hoạt
động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu đoạn, hướng dẫn học sinh đọc
đúng câu khó trong đoạn.

Học sinh
- 3 HS lên đọc thuộc lịng một đoạn trong
bài mà em thích và TLCH.
- Cả lớp nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp
tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải.
- Luyện đọc theo nhóm.
- 3 HS thi đọc, lớp nhận xét
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lịng đường.
+ Vì bạn Long mải…………….. cả bọn
chạy tán loạn.
+ Quang sút bóng chệch……… hoảng sợ

bỏ chạy hết.
+ Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy.
+ Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn
sang. Cậu sợ tái cả người………
- Hs suy nghĩ và phát biểu.
- Lắng nghe đọc mẫu.


- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân,
nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4: Kể chuyện. (30’)
.GV nêu nhiệm vụ:
- Hướng dẫn học sinh kể lại một đoạn của câu
chuyện.
- Hướng dẫn. kể mẫu
- Cho HS tập kể.
- Gọi hs kể chuyện:
- Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay
nhất.
3.Củng cố, dặn dị: (2’)
- Nhận xét tiết học.

- 2 nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
đọc tốt nhất.
- Lắng nghe
-Tập kể 1 đoạn của câu chuyện mà mình
thích.
- Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi.

- Tập kể theo cặp.
- Lần lượt từng em kể
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất

Tốn: Bảng nhân
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
II.Chuẩn bị:
- 7 chấm tròn.
- SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Bài cũ: (4’)
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính
30 : 5
34 : 6
20 : 3
- Nhận xét
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: HD thành lập bảng nhân.
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm trịn lên bảng và hỏi:
Có mấy hình trịn
+ 7 chấm trịn được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7
x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng)
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai
tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm trịn, vậy 7 chấm

trịn được lấy mấy lần?
+ Vậy 7 lấy được mấy lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao biết 7 nhân 2 bằng 14?
(Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng
tương ứng rồi tìm kết quả)
+ Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép
tính cịn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp

Học sinh
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
+ Quan sát hoạt động của giáo viên.
+ 7 chấm tròn
+ 7 chấm tròn được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời:
7 chấm tròn được lấy 2 lần
+ 7 lấy dược 2 lần
+ 7 nhân 2 bằng14
+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
+ 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả
các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7


+ Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân
7.
+ Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số

là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3…10
+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học
sinh học thuộc bảng nhân
+ Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc
+ Tổ chức học sinh thi đọc thuộc
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Bài 3
-Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ
chấm để có dãy số.
- Gọi HS đọc dãy số vừa điền.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học

+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học
thuộc
+ Đọc bảng nhân

- Tính nhẩm
+ Hs nhẩm miệng và nêu kết quả.
- Nhận xét.

- 1 học sinh đọc đề bài
+ 7 ngày
+ Số ngày của 4 tuần lễ
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
Bài giải:
Cả 4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đ/S: 28 ngày
- Quan sát và tự làm bài.
- 1HS lên bảng điền, cả lớp theo dõi bổ
sung.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

Luyện viết
I.Mục tiêu:
Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết
II.Lên lớp:
1) Giới thiệu bài (1’)
2) HS đọc (5’)
3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’)
4) HS viết bài vào vở (25’)
GV theo dõi, uốn nắn
5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’)
Buổi chiều

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)


Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017

Chính tả: (tập chép) Trận bóng dưới lịng đường
I. Mục tiêu:


- Chép và trình bày đúng bài CT
- Làm đúng BT (2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3)
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập chép. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- GV đọc, 3 học sinh lên bảng viết, cả l ớp viết
ở bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cái
gương, vườn rau.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm từng học sinh
2.Bài mới: (30’)
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: HD HS tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
-Yêu cầu 2 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn.
Hỏi: Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình
gây ra? Sau đó Quang sẽ làm gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa.
+Lời nhân vật đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó:

Xích lơ, q quắt, bỗng .. .
HĐ 3: HS chép bài vào vở.
- Yêu cầu nhìn lên bảng dị bài, tự bắt lỗi và ghi
số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
HĐ 4: HD làm bài tập
*Bài 2b:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Mời 1 số HS đọc kết quả, giải câu đố.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.
- Mời 11 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học.

Học sinh
- 2 học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con các từ GV yêu cầu.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
- Vì cậu nhìn thấy cái lưng cịng của ơng cụ
giống ơng nội mình.
- Quang chạy theo chiếc xích lơ và mếu

máo xin lỗi cụ.
- Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên
riêng của người.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con.
- Cả lớp nhìn sách chép bài vào vở.
- Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên
- 2HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài. cả lớp theo dõi và
nhận xét.
+ Đáp án: giếng, kiến. Là quả dừa.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
- 11 HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ và tên
chữ theo thứ tự vào bảng.
- Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền.

Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:


- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giải tốn.
- Nhận xét được tính chất giao hốn của phép nhân thơng qua ví dụ cụ thể.
II.Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học tốn có các chấm trịn.
- SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân

III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên làm bài tập 3.
- Nhận xét đánh giá bài học sinh.
2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
HĐ 1: HD HS làm BT.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Cho cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân
trong cùng 1 cột?
Bài 2: Tính.
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Cho HS đổi chéo để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
+ 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp
làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả
- Nhận xét bài làm của học sinh
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.

Học sinh

- Hai học sinh lên bảng làm bài 3
- Hai học sinh đọc bảng nhân 7.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nêu miệng k/quả nhẩm về bảng nhân 7
+ Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả
không thay đổi.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
a) 7x5+15=35+15 b) 7x7+21=49+21
= 50
= 70
7x9+17=63+17
7x4+32=28+32
= 80
= 60
+ Mỗi lọ hoa có 7 bơng. Hỏi 5 lọ hoa như
thế có bao nhiêu bơng hoa?
Bài giải:
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là:
7x5=35 (bông hoa)
Đ/S: 35 bông hoa.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp
nhận xét bổ sung.

Đạo đức: Quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ, anh chị em (tiết1)
I. Mục tiêu:
- Biết dược những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia

đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2).
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Hoạt động dạy học:


Giáo viên
*Khởi động: (1’)
- Cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Hoạt động 1: (10’)
- HS kể về sự quan tâm, chăm sóc của ơng bà, cha
mẹ, anh chị dành cho mình.
- Yêu cầu HS nhớ và kể lại cho nhóm nghe về việc
mình đã được ơng bà, bố mẹ u thương, quan tâm,
chăm sóc như thế nào?
- Mời một số học sinh lên kể trước lớp
+ Em có suy nghĩ gì về sự quan tâm của mọi người
trong nhà dành cho em?
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thịi phải sống
thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ?
* Kết luận.
+Hoạt động 2: (10’) Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất
* HS đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân
trong những việc vừa sứ, thể hiện sự cảm thông
trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.
- GV kể chuyện (có sử dụng tranh minh họa)

- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận các câu hỏi:
-Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ?
-Vì sao mẹ Ly nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng
mẹ là bó hoa đẹp nhất?
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+ Vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm,
chăm sóc lẫn nhau.
- Giáo viên kết luận.
+Hoạt động 3: (10’) Đánh giá hành vi
-Chia lớp thành các nhóm - Giáo viên lần lượt phát
phiếu giao việc bằng các câu hỏi (BT2 ở VBT).
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận.
- Mời lần lượt từng đại diện của nhóm trình bày
trước lớp (mỗi nhóm trình bày 1 trường hợp).
*Kết luận.
+Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò. (2’)
- Các em cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm
chăm sóc mọi người trong GĐ.
- Mỗi học sinh vẽ ra giấy một món quà mà em
muốn tặng cho ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

Học sinh
- Cả lớp hát.
- HS nhắc lại.
- HS trao đổi với nhau trong nhóm.

- HS xung phong kể trước lớp.
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung
- HS nhắc lại.

- Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện
- 1 HS đọc lại chuyện
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi
ý
+ Hái hoa tặng mẹ.
+ Vì từ khi sinh em Ly mẹ đã quên tổ
chức sinh nhật cho mẹ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của
GV.
-Lần lượt đại diện của từng nhóm trình
bày kết quả thảo luận, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe ý kiến của người thân.
- HS thực hiện theo yêu cầu

Thủ công: Gấp, cắt, dán bông hoa
I.Mục tiêu:
-

Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau
Hứng thú đối với giờ học, gấp, cắt hình.



II.Chuẩn bị:
- Mẫu các bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh..
- Giấy thủ công các màu, kéo, hồ, bút chì.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
2.Dạy bài mới: (28’)
- Hướng dẫn gấp cắt dán
a.Hoạt động 1: Gviên hướng dẫn học sinh quan sát
và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu bông hoa năm cánh, bốn
cánh, tám cánh.
Hỏi: Các bơng hoa có màu sắc như thế nào?
- Các cánh có giống nhau khơng?
- Khoảng cách giữa các cánh như thế nào?
- Phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần để
cắt được bông hoa bốn cánh, tám cánh.
b.Hoạt động 2:
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Gấp cắt bông hoa năm cánh.
- Gấp cắt dán bông hoa bốn cánh, tám cánh.
+ Gấp tờ giấy hình vng có 4 phần bằng nhau.
Tiếp tục gấp đôi được tám phần bằng nhau.
+ Vẽ đường cong
+ Dùng kéo cắt theo đường cong sẽ được bông
hoa bốn cánh.
- HD gấp cắt được bông hoa tám cánh.
- Gấp đơi hình 2 được hình 3 sẽ được hoa
tám cánh.

- Dán các hình bơng hoa
3. Dặn dị: (2‘)

-

Học sinh
Kiểm tra đồ dùng học sinh.

- Đẹp, đa dạng

- Đều nhau.
- Học sinh nêu
- Một học sinh lên bảng thực hiện.
+ Cắt tờ giấy hình vng
+ Gấp giấy để cắt được hoa năm cánh
+ Vẽ đường cong.
+ Dùng kéo cắt lượn theo hình cong.

- Một học sinh thực hiẹn thao tác gấp cắt
bông hoa năm cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- Học sinh lớp tập cắt

Luyện viết
I.Mục tiêu:
Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết
II.Lên lớp:
1) Giới thiệu bài (1’)
2) HS đọc (5’)
3) GV nhắc nhở HS trước khi viết (2’)
4) HS viết bài vào vở (25’)

GV theo dõi, uốn nắn
5) Nhận xét, đánh giá tiết học (2’)


Buổi chiều

Tiếng Việt:* Thùng rượu
(Tuần 7 tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc -hiểu cho học sinh thông qua bài truyện: “Thùng rượu”
- Làm được hai bài tập trang 46
II.Đồ dùng dạy học:
- GV - HS sách thực hành TV - Toán
III.Các hoạt động:
1.KTBC:
Gọi 2 HS đọc lại truyện tiết 1 tuần 7
GV nhận xét -tuyên dương
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc:
GV đọc toàn bài lần 1

2HS đọc bài

HS lắng nghe
2 HS đọc lại bài
Luyện đọc nối tiếp
Luyện đọc nhóm đơi
c.Tìm hiểu bài
Lớp đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi

-HS tích vào ý đúng
a.Làng nọ đặt chiếc thùng to giữa làng để làm -Để gỏc nhà đổ rượu vào, rồi cùng uống
gì?
rượu, nhảy múa.
b.Một người đàn ơng bỗng nghĩ ra điều gì?
Đổ một bình nước vào một thùng đầy rượu
thì chẳng ai biết.
c.Vì sao sau việc làm của người đàn ơng, thùng Vì một bình nước rất ít so với một thùng
rượu vẫn ngon?
rượu.
d.Vì sao về sau trong thùng chỉ có nước, khơng Vì nhiều người làm theo, đổ nước vào
có rượu?
thùng.
e.Câu chuyện kết thúc thế nào?
Mọi người cãi nhau, cuộc sống vui vẻ
khơng cịn.
g.Dịng nào dưới đây gồm những từ ngữ chỉ -Đem, đổ, biết, xảy ra, làm
hoạt động?
3.Chọn câu trả lời em thích: Câu chuyện giúp -Cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người
em hiểu điều gì?
biết sống vì nhau.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học

Tiếng Việt:* Viết được tên 8 bạn trong bài tập 3 theo thứ tự bảng chữ cái
(Tiết 2 tuần 7)
I.Mục tiêu:
Điền được tr/ch, vần iêng/iên,en/oen.
Viết được tên 8 bạn trong bài tập 3 theo thứ tự bảng chữ cái.
Nối được các từ ngữ với củ đề thích hợp ở ơ trịn in đậm.



II.Đồ dùng dạy học:
GV - HS vở thực hành Tiếng Việt - Toán
III.Các hoạt động:
b) Nội dung bài:
Bài 1:
1.KTBC:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

2 hs nêu yêu cầu
1HSlên bảng -lớp vở
Điền ch/ tr?
Trầu, trâu, chân, trưa, trắng ,chân
Điền vần: iên/iêng.
Kiến, miệng
1Hs nêu yêu cầu-1hs lên bảng
Lớp vở
Điền vần :en/ oen.
Hoen gỉ....
Nêu yêu cầu
1hs lên bảng -lớp vở
Chanh, Khế, Mơ, Nghi, Phương, Quỳnh,
Thanh, Trúc.

b)
GV nhận xét
Bài 2:


GV nhận xét
Bài3
GV hướng dẫn

Bài 4
GV hướng dẫn

Nối từ ngữ với chủ đề thích hợp
1hs lên bảng-lớp vở

3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học-chuẩn bị bài sau

Toán:* Luyện cách cộng, nhân trong phạm vi 7
(Tiết 1 tuần 7)
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách cộng nhân trong phạm vi 7
II.Đồ dùng dạy học:
- GV - HS vở thực hành TV - Tốn
III.Các hoạt động:
1.KTBC:
Đặt tính rồi tính
45:6
19:2
Nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện tập thực hành
Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm


2 HS lên bảng
7(dư3)
9(dư1)
5HS đem vở thực hành lên chấm

2Hs nêu yêu cầu


7x2=.....;7x7=...;.7x 8=.....;7x1=....

7x2=14 7x7=49 7x8=56
7x10=70 7x9=63 7x3=21.......
1Hs lên bảng -lớp làm vở

7x10=....7x9=....; 7x3=......; 0x7=..
GVnhận xét - tuyên dương
Bài2:
GV hướng dẫn
a) 7 x 8 + 25 = 56 +25
= 81

2HS nêu yêu cầu
Lớp làm vở
7 x 7 + 24 = 49 +24 =73
7 x 6 + 28 = 42 +28 = 70
7 x 9 + 27 = 63 +27 = 90

Bài3: Viết số thích hợp vào ơ trống:
GV phân tích bài tốn
Hd giải bài toán


3HS nêu yêu cầu
Lớp làm vở
7 gấp lên 5 lần bằng 30
7 gấp lên 7 lần bằng 49
5 gấp lên 7 lần bằng 35
6 gấp lên 4 lần bằng 24
2 HS đọc bài toán
1 HS lên bảng giải - lớp làm vở
Bài giải:
Học sinh nữ trong dàn đồng ca có là:
7 x 2 = 14 (HS nữ)
Đáp số: 14 HS nữ
1Hs nêu yêu cầu - lớp làm vào vở

Bài 4:
GVphân tích bài tốn
GV tóm tắt bài tốn
Bài 5:
3.Củng cố - dặn dò:

Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017

Tập đọc: Bận
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi.
- Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những cơng việc có ích, đem
niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1, 2, 3 thuộc được một số câu thơ trong
bài.)
II.Chuẩn bị:

Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 3 học sinh lên đọc truyện “ Trận bĩng
dưới lịng đường”, trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc
* Đọc diễn cảm bài thơ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

Học sinh
- 3 em lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi
theo yêu cầu giáo viên.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ
mõi em đọc 2 dòng thơ, GV sửa sai.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào
mùa, đánh thù (SGK) và hướng dẫn các em
cách nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cho 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

HĐ 2: HD tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những
việc gì? Bé bận việc gì?
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
+ Em có bận rộn không?
+ Em thường bận rộn với những công việc gì?
HĐ 3: HTL bài thơ.
- Giáo viên đọc lại bài thơ, 1HS đọc lại.
- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng
cũng như đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho cả lớp HTL từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc một số khổ thơ
trong bài thơ.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay
3,Củng cố - Dặn dò: (2’)
H: Em đã làm được những việc gì để góp vào
niềm vui chung của cuộc sống?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ,
luyện đọc các từ ở mục A.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.

- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Các nhóm tiếp nối đọc 3 khổ trong bài
thơ.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Trời thu bận xanh, sông hồng bận
chảy………. Bé bận ngủ, bú, chơi……
+ Vì mọi người bận làm những cơng việc
có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm
vui.
- Hs tự do phát biểu.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần.
- Một học sinh khá đọc lại bài.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng một số
khổ thơ.
+ 2 đến 3 hs trả lời.

Luyện từ và câu: Ôn về từ chủ hoạt động, trạng thái, so sánh
I. Mục tiêu:
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. (BT 1).
- Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc: Trận bóng dưới lịng
đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2).
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1.
- SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 1 học sinh làm bài tập 2.
- Một học sinh làm bài tập 3
- Nhận xét
2.Bài mới: (30’)
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: HD HS làm bài tập.

*Bài 1: -Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1.

Học sinh
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Hai em đọc, cả lớp đọc thầm bài tập.
- 4 em lên bảng làm bài.
a) Trẻ em như búp trên cành
b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào
nháp.
- Mời 4 em lên bảng lên bảng làm bài: gạch
chân những dịng thơ chứa hình ảnh so sánh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: - Yêu cầu 2 em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Mời ba học sinh lên bảng làm bài.
+ Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng
thái của các bạn nhỏ (cuối đoạn 2, đoạn 3).
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài.
3,Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS nhắc lại những ND vừa học.

c) Cây pơ-mu im như người lính canh
d) Bà như quả ngọt chín rồi
- Hai em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
thầm.
- Từng cặp trao đổi và làm bài vào vở.
- 3học sinh lên bảng viết kết quả, cả lớp

nhận xét, chữa bài.
a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng,
chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi
bóng.
b) hoảng sợ, sợ tái người.

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)

Tốn: Gấp một số lên nhiều lần
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần. (Bằng cách nhân số đó với số lần)
II.Chuẩn bị:
- Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa.
- SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1.Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 3.
- Nhận xét
2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
HĐ 1: Bài mới.
- Giáo viên nêu bài toán (SGK) và H/dẫn HS
cách tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng.
A 2cm B
C


D

+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm,
ta làm thế nào?
- Cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm rồi giải bài
tốn trên tờ giấy to. Sau khi làm xong, các
nhóm dán bài làm trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
-Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào?
-Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như
thế nào?
HĐ 2: Luyện tập

- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn
+ Đoạn thẳng AB dài 2cm, CD dài gấp 3
lần AB
+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm.
- Lớp thảo luận theo nhóm rồi làm bài, sau
đó chữa bài.
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm
nhân với 3 lần.
+ Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó
nhân với số lần.
- HS nhắc lại KL trên.
- Một em nêu đề bài.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
Bài giải:


Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp n/xét bổ
sung.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: - Yêu cầu nêu bài toán.
-Yêu cầu cả lớp tự vẽ sơ đồ và giải vào vở.
Bài 3: (dạng 2) - Gọi học sinh đọc bài.
H: Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta
làm như thế nào?
-Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích
hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.

Năm nay, tuổi của chị là:
6x2=12 (tuổi)
Đ/S: 12 tuổi
- Học sinh nêu bài tốn, phân tích đề.
Bài giải:
Số quả cam mẹ hái được là:
7x5=35 (quả)
Đ/S: 35 quả cam.
- Một em đọc đề bài 3.


+ Muốn tìm một số gấp số đã cho một số
lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- Lần lượt từng em lên bảng làm bài, lớp
bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017

Tập viết: Ôn chữ hoa E, Ê
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê - đê (1 dòng), và câu ứng
dụng: Em thuận anh hòa … có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Chuẩn bị:
- Mẫu chữ viết hoa E, Ê; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
-Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng,
Dao.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài
HĐ 1: HD viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa:
-.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ
-.Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa
nêu.
- Nhận xét HS viết

b) Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng):
-.Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê .
- Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc
thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các
tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê.

Học sinh
- Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu
cầu.

- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E.
- Luyện viết vào bảng con.
-.Một học sinh đọc từ ứng dụng .
- Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một
dân tộc của đất nước ta .


c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu một học sinh đọc câu:
- Em thuận anh hịa là nhà có phúc.
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ
Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa
là hạnh phúc lớn của gia đình.
-Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Em.
HĐ 2: HD viết vào vở.
-Nêu yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng).
-Tên riêng Ê - đê (1 dịng).

-Câu ứng dụng: Em thuận anh hịa … có phúc
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
-.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
3. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con
- 2HS đọc câu ứng dụng.

-Lớp thực hành viết chữ hoa Em trong câu
ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên

Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
II.Chuẩn bị: SGK, VBT
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Gấp các số sau lên 2
lần: 9, 15, 30.
- KT vở 1số em.
- Nhận xét

2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: (cột 1;2) - Gọi học sinh nêu YC
-Yêu cầu HS giải thích mẫu, rồi tự làm bài.
- Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán và tự làm vào vở.
- Y/c học sinh xác định dạng tốn, sau đó tự vẽ sơ
đồ và giải bài toán.
- Chữa bài
Bài 4:

Học sinh
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp mở vở lên bàn để GV kiểm tra.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 1HS đọc yêu cầu bt và giải thích mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa
bài.
- Nêu yêu cầu: tính.
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Từng cặp đổi vở KT bài nhau.

- Học sinh nêu đề bài.
Bài giải:


- Gọi học sinh đọc y/c của bài.
- Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm.
- Y/c học sinh đọc phần b.
3.Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.

Số bạn nữ của buổi tập múa là:
6x3=18 ( bạn)
Đ/S: 18 bạn
- 1-2 em đọc
- Học sinh vẽ vào vở.
- Lấy số đó nhân với số lần.

Tự nhiên và xã hội: Hoạt động thần kinh (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
* Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ
II.Chuẩn bị:
- Các hình trong sách giáo trang 28, 29
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Khởi động. (1’)
2. Bài mới: (28’)
- Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Làm việc với SGK
H: Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật nóng?
+Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều
khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
+Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt
lại được gọi là gì?
*Phản xạ là gì?
Kết luận: Tủy sống là trung ương thần kinh
điều khiển hoạt động phản xạ.
Hoạt động 2: Trò chơi.
+Thử phản xạ đầu gối: Gọi 1 em lên ngồi vào
ghế chân buông thõng, GV dùng cạnh bàn tay
đánh nhẹ vào đầu gối.
-Nêu yêu cầu.
-Nhận xét –tuyên dương.
+Trò chơi “Ai phản ứng nhanh”
-Hướng dẫn cách chơi
-Nhận xét, khen những em có phản xạ nhanh.
3.Củng cố, dặn dị: (3’)
- Dặn chuẩn bị tiết sau

Học sinh
-Hát.
-Quan sát hình 1a, 1b và đọc mục bạn cần
biết.
-Đọc các câu gợi ý.
-Thảo luận nhóm đơi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-.Lớp nhận xét, bổ sung.
*Khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên

ngồi,cơ thể tự động phản ứng rất nhanh
*Nêu ví dụ về phản xạ.
-Quan sát
-Thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm.
-3 nhóm thực hành trước lớp.
-Chơi thử 1 lần.
-Tham gia chơi

Buổi chiều

Âm nhạc:
( Có giáo viên chuyên dạy)

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)


Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017

Chính tả: (nghe - viết) Bận
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần en/ oen (BT 2).
- Làm đúng BT (3) a/ b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặt BTCT phương ngữ do GV soạn.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết hai lần bài tập 2.
- 4 bảng nhóm làm bài tập 3b.

III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên
nhiên.
2.Bài mới: (30’) Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn nghe- viết.
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc khổ thơ 2 và 3.
+ Bé bận làm gì?
+ Vì sao ai cũng bận nhưng vẫn thấy vui?
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
+ Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
-Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó:
bận, sơng Hồng, vẫy gió.
HĐ 2: HS viết bài viết
* Đọc bài để HS viết bài vào vở.
* Soát lỗi:
* Chấm, chữa bài.
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả.

Học sinh
- em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng
con các từ GV yêu cầu.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm
tìm hiểu nội dung bài
+ Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười,
bận nhìn ánh sáng.
+ Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời
chung vui hơn.
+ Viết theo thể thơ 4 chữ.
+ Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Nên viết cách lề vở 2 ô
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài.
- HS dùng bút chì để sốt lỗi

- Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài.
- Hai em thực hiện làm trên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen
gỉ, hèn nhát.
- 2-3 em đọc lại. Cả lớp chữa bài vào
VBT.
- 2HS đọc yêu cầu BT.
Bài 3b: - Yêu cầu làm bài tập 3a
- Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm
phiếu.
bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài - Đại diện các nhóm dán bài trên bảng và
lên bảng, đọc kết quả.

đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm + kiên: kiên cường, kiên nhẫn,….


thắng cuộc.
- Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng.
3,Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

+ kiêng: ăn kiêng, kiêng cữ, ……
+ miến: miến rong, nấu miến……
+ miếng: miếng ăn, miếng trầu,…..
+ tiến: tiến bộ, tiến lên, tiên tiến,…..
+ tiếng: tiếng cười, nổi tiếng,……

Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách
nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2).
II. Chuẩn bị:
- Viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1. Bài cũ: (5’)
- Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể về buổi đầu đi
học của em.
2.Bài mới: (30’)

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài.
Hoạt động 2: HD làm bài tập.
*Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 5 gợi ý.
- GV nêu câu hỏi:
*Giáo viên chốt ý.
3, Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .

- 3 em trả lời nội dung yêu cầu của giáo
viên.
- Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu
cầu của tiết tập làm văn này.
-Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm gợi ý.
- Lắng nghe

Toán: Bảng chia 7
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép và chia 7)
II. Chuẩn bị:
- GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Bài cũ: (5’)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước.

- KT vở HS dưới lớp.
- Nhận xét đánh giá.

Học sinh
- Hai học sinh lên bảng làm bài .


2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Khai thác.
* H/dẫn HS Lập bảng chia 7
- Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng
nhân 7 và kiến thức đã học “ Khi lấy tích chia cho
1 TS thì được TS kia” để lập bảng chia 7 vào
nháp.
- Mơi đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của
nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi
bảng :
7 : 7 = 1; 14 : 7 = 2 ... 70 : 7 = 10
- Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7.
Hoạt động 3: Luyện tập.
-Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Khi đã biết 7x5=35, có thể ghi ngay kết quả của
35:7 và 35:5 được khơng? Vì sao?

- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tốn.
- H/dẫn HS tóm tắt bài tốn.
- u cầu HS tìm cách giải và giải vào nháp.
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài.
- GV cùng cả lớp n/xét, bình chọn người thắng
cuộc.
Bài 4: Tương tự bài 3
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

3,Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7.
- Nhận xét tiết học

- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 3 HS đọc bảng nhân 7.
- Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7.

- Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả
làm việc trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cả lớp HTL bảng chia 7.
- Một em nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7
vừa học điền kết quả vào các phép tính).
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- 4 em lên bảng làm bài.Cả lớp tự làm bài
vào vở.

+ ….Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này
thì sẽ được thừa số kia.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một em đọc bài toán
- Cả lớp làm vào nháp.
- 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung.
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
56:7=8 (học sinh)
Đ/S: 8 học sinh
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
Bài giải:
Số hàng xếp được là:
56:7=8 (hàng)
Đ/S: 8 hàng
- Vài học sinh đọc bảng chia 7.

Tự nhiên xã hội: Hoạt động thần kinh (tiết 2)
I.Mục tiêu:


- Biết được vai trò của não trong trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con
người.
* Nêu 1 số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể
II.Chuẩn bị:
- Các hình trong sách giáo khoa trang 30, 31.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
A.Khởi động. (1‘)
-Trị chơi “ Ba, Má tơi”

1.Hoạt động 1: (10’) Làm việc với SGK
-Nêu câu hỏi hướng dẫn.
H: Khi bất nhờ giẫm phải đinh Nam đã có phản
ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tủy
sống điều khiển?
+Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh
đó đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+Não hay tủy sống điều khiển hoạt động có suy
nghĩ này?
+ Kết luận:
2.Hoạt động 2: (10’) Thảo luận.
-Nhận xét-Tuyên dương.
H:Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng
ta học tập và ghi nhớ những điều đã học?
+Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì?
Kết luận:
3.Hoạt động 3: (10’) Trị chơi: Đốn xem vật gì?
-Nêu tên trò chơi.
-Nêu cách chơi, luật chơi.
B.Củng cố, dặn dò: (2’)

Học sinh
-Tham gia chơi.
-Quan sát hình
-Thảo luận nhóm đơi-Trả lời các câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày ,mỗi nhón 1 câu
-Các nhóm khác bổ sung.
-Não điều khiển hoạt động có suy nghĩ của
con người.
-Quan sát hình 2,đọc ví dụ

*Phân tích hoạt động viết chính tả
*Suy nghĩ nêu ví dụ do mình nghĩ ra.
-Trình bày trước lớp.
-Trả lời.
-Điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của
cơ thể, giúp ta học và ghi nhớ.
-Tham gia chơi.
-Nhận xét, tuyên dương.

Quyền và bổn phận trẻ em: Chủ đề 1 Tôi là một đứa trẻ
Một con người có ích, có quyền và bổn phận như mọi người.
I . Mục tiêu:
- HS hiểu được trẻ em là một con người, có những quyền: có cha mẹ, có họ tên, quốc tịch, và tiếng
nói riêng; có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tơn trọng và bình đẳng.
- HS hiểu trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình và xã hội như mọi người.
- HS có thái độ tự tin, tự trọng, mạnh dạn trong mọi quan hệ giao tiếp.
- HS có thể nói về mình một cách rõ ràng.
- Hs biết đối sử tốt trong quan hệ gia đình, với bạn bè và những người xung quanh.


II . Đồ dùng dạy học:
-

Phiếu bài tập trắc nghiệm.
Bài hát tập thể: Em là bông hồng nhỏ.
Cây hoa dân chủ.

III . Các hoạt động:
Giáo viên
1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu mục tiêu của bài và viết lên
bảng bài học -chủ đề 1: “Tôi là một đứa trẻ”.
2. HĐ 1: Kể chuyện:“Đứa trẻ không tên”
- GV gọi HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Ai là nhân vật chính trong câu truyện này?
- Tại sao đứa trẻ khơng tên ln buồn bã, khơng
thích chơi đùa với các bạn cùng lứa tuổi?
- Vì sao mọi người thay đổi thái độ đối với đứa
trẻ không tên sau sự việc em nhảy xuống hồ cứu
bé gái bị ngã?
- Em cảm thấy sẽ như thế nào nếu em khơng có
tên gọi?
- Nếu em phải xa bố mẹ, xa gia đình như Kà Nu
em sẽ như thế nào?
- Em có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện
này?
KL: Trẻ em tuy cịn nhỏ, nhưng là một con
người, ai cũng có họ tên, có cha mẹ, gđ, QH, có
quốc tịch, có nguyện vọng và sở thích riêng. Trẻ
em, tuy cịn nhỏ, nhưng cũng là một con người
có ích cho xã hội…
3. HĐ 2: Trả lời trên phiếu học tập.
GV chia nhóm, YC học sinh thảo luận., điền
dấu(x) vào các ô trống những quyền nào của trẻ
em mà các em cho là đúng.
YC các nhóm trả lời

Học sinh
-


HS lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi thảo
luận.
- NV chính là đứa trẻ khơng tên
- Vì em bị lạc bố mẹ ở một nơi xa lạ
không người thân, không hiểu ngôn ngữ
của các bạn…
- Vì em là một người tốt, dám sẵn sàng xả
thân cứu người khác.
- HS nối tiếp trả lời.

- HS lắng nghe.

- Chia thành 6 nhóm và thảo luận.
- Nhóm trưởng trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại các ý đúng.

KL GV nhắc lại các ý đúng và nhấn mạnh: Đó
là các quyền cơ bản của trẻ em mà mọi người
cần tôn trọng.
4. HĐ 3: Chuyện kể
* GV gọi HS kể chuyện về bạn Ngân
* GV cho HS thảo luận
- 1 HS kể chuyện.
- Các bạn trong lớp lúc đầu đã có thái độ như - HS thảo luận và báo cáo kết quả.
thế nào đối với Ngân?
- Một số bạn nhại lại và trêu trọc Ngân.
Các bạn còn gọi Ngân là “Người thổ”

- Bạn Ngân có đáng bị các bạn đối xử như thế - HS nối tiếp trả lời.
không? Tại sao?
- Bạn Ngân có quyền được giữ giọng quê hương - Bạn Ngân có quyền được giữ giọng q
của mình khơng?
hương của mình.
GVKL: Trẻ em có quyền được tơn trọng, khơng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×