Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 7 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.63 KB, 19 trang )

TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
Bu
ổi sáng
Tiết 31 LUYỆN TẬP
(40)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
-Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải
toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập 2b của tiết 30, đồng thời
kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
- Gọi Hs nêu cách đặt tính và thực hiện
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Ghi : Luyện tập.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV viết lên bảng phép tính 2416 +
5164, yêu cầu HS đặt tính và thự hiện


phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
80 000 941 302
48 765 298 764
31 235 642 538
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét ?
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép
cộng (SGK).
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
Tuần 7
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
làm đúng (sai) ?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra
một số tính cộng đã đúng hay chưa
chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử
lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi
một số hạng, nếu được kết quả là số
hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép cộng
trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074

Bài 2
-GV viết lên bảng phép tính 6839 –
482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
phép tính.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm đúng hay sai.
-GV hỏi: Vì sao em khẳng đònh bạn
làm đúng (sai) ?
-GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra
một phép tính trừ đã đúng hay chưa
chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử
lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với
số trừ, nếu được kết quả là số bò trừ thì
phép tính làm đúng.
-GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
-GV yêu cầu HS làm phần b.
4025 – 312; 5901 - 638
Bài 3a
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của
mình

-HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để thử
lại.
-Hs nêu lại nhận xét của cách thử lại phép
cộng. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

vào giấy nháp.
-2 HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép
trừ.
-HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử
lại.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Tìm x.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
x + 262 = 4848
x = 4848 – 262
x = 4586
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
-Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài
Núi Phan-xi-păng cao: 3141 m
Núi Tây Côn Lónh cao: 2428 m
Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m
?
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập phép tính
thứ 3 của bài 1b, 2b; bài 3b và chuẩn bò

bài sau.
-Hs đọc to trước lớp
-Tóm tắt đề toán và giải
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn là:
3 141 – 2 428 = 713 (m)
Đáp số: 713 m
-HS cả lớp.
Buổi chiều

Tiết 31 LUYỆN TẬP
(VBT t 37)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.
-Củng cố kó năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải
toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
2.KTBC:

3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn làm đúng hay sai.
Bài 2



Bài 3a
-GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-GV yêu cầu HS tự làm bài,
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về chuẩn bò bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
70 000 851 302
28 765 178 764
41 235 672 538
-HS nghe.
-4 em len bảng cả lớp làm vào vở BT
-HS l m b i v o và à à ở,1 em lên bảng giải
B i già ải
Giờ thứ hai o to chạy được là
42 640 -6 280 =35 360 (km )
2 giờ ơ tơ chạy được là
42 640 +35 360 = 78 000 ( km )
HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ

I.Mục tiêu :
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai
chữ.
-Biết cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học :
-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập của tiết 31.
267 345 + 31 925; 7521 – 98

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa hai
chữ và thực hiện tính giá trò của biểu thức
theo các giá trò cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết cả hai anh em câu
được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

-GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá
thì hai anh em câu được mấy con cá ?
-GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột
Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của
em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
2 em tính rồi thử lại
1 em làm bài 3b: x – 707 = 3535
x = 3535 + 707
x = 4242
-HS nghe GV giới thiệu.
-HS đọc.
-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của anh câu được với số con cá của em
câu được.
-Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
em.
-GV làm tương tự với các trường hợp
anh câu được 4 con cá và em câu được 0
con cá, anh câu được 0 con cá và em câu
được 1 con cá, …
-GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a
con cá và em câu được b con cá thì số cá
mà hai anh em câu được là bao nhiêu con
?
-GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu

thức có chứa hai chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để
thấy biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn
có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có
thể có hoặc không có phần số).
* Giá trò của biểu thức chứa hai chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và
b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trò
của biểu thức a + b.
-GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a =
0 và
b = 1; …
-GV hỏi: Khi biết giá trò cụ thể của a và
b, muốn tính giá trò của biểu thức a + b ta
làm như thế nào ?
-Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các
số ta tính được gì ?
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong
bài, sau đó làm bài.
-HS nêu số con cá của hai anh em trong
từng trường hợp.
-Hai anh em câu được a +b con cá.
-HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 =
5.
-HS tìm giá trò của biểu thức a + b trong
từng trường hợp.

-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trò của biểu thức.
-Ta tính được một giá trò của biểu thức a
+ b
-Tính giá trò của biểu thức.
-Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của
biểu thức
c +d là: c +d = 10 + 25 = 35
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trò
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì
giá trò của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
-GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d =
45 cm thì giá trò của biểu thức c + d là
bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a,b
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
-GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a và b
bằng các số chúng ta tính được gì ?
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
-Khi thay giá trò của a và b vào biểu thức
để tính giá trò của biểu thức chúng ta cần

chú ý thay hai giá trò a, b ở cùng một cột.
-GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài
tập.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về
biểu thức có chứa hai chữ.
-GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trò
của các biểu thức trên.
-GV nhận xét các ví dụ của HS.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
của biểu thức c + d là: c + d = 15 cm +45
cm = 60 cm
-Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trò của biểu
thức
c + d là 35.
-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trò
của biểu thức c + d là 60 cm.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Tính được một giá trò của biểu thức a – b
-HS đọc đề bài.
-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trò
của a, dòng thứ hai là giá trò của b, dòng
thứ ba là giá trò của biểu thức a x b, dòng
cuối cùng là giá trò của biểu thức a : b.
-HS nghe giảng.
-1 HS lên bảng làm bài.
-3 đến 4 HS nêu.

-HS tự thay các chữ trong biểu thức mình
nghó được bằng các sốõ, sau đó tính giá trò
của biểu thức.
-HS cả lớp.
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
làm bài tập 2c và chuẩn bò bài sau.
Buổi chiều
Tiết 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ(vbt t38)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trò của biểu thức có chứa hai
chữ.
-Biết cách tính giá trò của biểu thức theo các giá trò cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học :
-Vở BT tốn 4
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b,Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong
bài, sau đó làm bài.


-HS nghe GV giới thiệu.
-HS đọc.
HS lam b i v o và à ở.1 em lên bảng chữ_
-Nếu a=2 và b=1 thìa-b = 2 - 1 = 1
-Nếu m = 6 và n=3 thì: m + n = 6 + 3 = 9
-m -n = 6 - 3 =3
-m x n = 6 x 3 = 18
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a,b
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
-GV chấm bài
- Bài 3
-hướng dẫn HS làm bài
-Gọi HS trả lời miệng từng ý bài tập
4.Củng cố- Dặn dò:
.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ø
chuẩn bò bài sau.
- m:n =6 : 3 = 2
HS l m b i v o và à à ở
HS l m b i v o VBTà à à

Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS:

-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
-p dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài
toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a +b
a : b
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập 2b,2c của tiết 32.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép cộng:
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ
dùng dạy – học.
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trò
của các biểu thức a + b và b + a để điền
vào bảng.

-GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức a
+ b với giá trò của biểu thức b + a khi a =
20 và b = 30.
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a +
b với giá trò của biểu thức b + a khi a =
350 và b = 250 ?
- Hãy so sánh giá trò của biểu thức a +
b với giá trò của biểu thức b + a khi a =
1208 và b = 2764 ?
-Vậy giá trò của biểu thức a + b luôn
như thế nào so với giá trò của biểu thức b
+ a ?
-Ta có thể viết a +b = b + a.
-Em có nhận xét gì về các số hạng
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
. Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 -36 = 9
. Nếu a = 18 m; b = 10 m thì a-b = 18 -10 =
8 (m)
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện
tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau:
-Đều bằng 50.
-Đều bằng 600.
-Đều bằng 3972.
-Luôn bằng giá trò của biểu thức b +a.
-HS đọc: a +b = b + a.
-Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vò trí các số hạng khác nhau.

GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
trong hai tổng a + b và b + a ?
-Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a +
b cho nhau thì ta được tổng nào ?
-Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a +
b thì giá trò của tổng này có thay đổi
không ?
-GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong
SGK.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối
tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
cộng trong bài.
-GV hỏi:Vì sao em khẳng đònh 379 +
468 = 874?
Bài 2a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
-GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên,
vì sao ?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và hỏi: Vì sao không cần
thực hiện phép cộng có thể điền dấu
bằng (=) vào chỗ chấm của 2975 + 4017
… 4017 + 2975.

-Vì sao không thực hiện phép tính có
thể điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của
2975 + 4017 …
4017 + 3000 ?
-Ta được tổng b +a.
-Không thay đổi.
-HS đọc thành tiếng.
-Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
-Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà
khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379
+ 468.
-HS giải thích tương tự với các trường hợp
còn lại.
-Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
-Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng
của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng
không thay đổi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở, đổi vở cho nhau để kiểm tra kết
quả.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Vì khi ta đổi vò trí các số hạng trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi.
-Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000
cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng
số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có:
2975 + 4017 < 4017 + 3000
GA tốn 4 Năm học 2010-2011

TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
-GV hỏi với các trường hợp khác trong
bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và
qui tắc của tính chất giao hoán của phép
cộng.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập 2b,3b và chuẩn bò bài sau.
-HS giải thích tương tự như trên.
-2 HS nhắc lại trước lớp.
-HS cả lớp.
Buổi chiều
Tiết 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG(VBT t 39)
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
-p dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài
toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
Vở BT tốn 4
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng.
-HS nghe GV giới thiệu bài.

GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
b.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối
tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
cộng trong bài.
Bài 2a
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3a
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và
qui tắc của tính chất giao hoán của phép
cộng.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập 4 và chuẩn bò bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở, đổi vở cho nhau để kiểm tra kết
quả.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở
-HS cả lớp.
HS neu miệng
D .(a+b) x2
Thứ Năm, ngày 8 tháng 10 năm 2009

Buổi sáng

TỐN:
34. BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một
số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :
* Biểu thức có chứa ba chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta
làm thế nào ?
- GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV.
- GV làm tương tự với các trường hợp khác.
- GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá, Bình
câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả

ba người câu được bao nhiêu con cá ?
- GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có
chứa ba chữ.
* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì
a + b + c bằng bao nhiêu ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức
a + b + c.
- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính
giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ?
- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính
được gì ?
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm
bài.
? Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a +
b + c là bao nhiêu ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc.
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba
bạn với nhau.
- HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi
trường hợp để có bảng số nội dung như sau:
- Cả ba người câu được a + b + c con cá.
- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4

thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong
từng trường hợp.
- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện
tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b +
c.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức a + b + c. - HS làm VBT.
GA toán 4 Năm học 2010-2011
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của cả ba người
2
3
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
? Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a +
b + c là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
? Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?
? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta
tính được gì ?
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu
thức a + b + c là 22.
- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu
thức a + b + c là 36.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- Đều bằng 0.
- Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.
Buổi chiều
TOÁN:
34. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ( VBT t40)
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
- Củng cố biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính thành thạo giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-VBT toán 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:

3 , Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm

bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
GA toán 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
Bài 2
- GV u cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
Bài 3
- GV u cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.
Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng
Tiết 35 TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
-Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trò
của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a b c (a + b) + c a + (b + c)
5 4 6

35 15 20
28 49 51
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
HS làm các bài tập 2b,3b của tiết 34, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV: Chúng ta đã học được tính chất nào
của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về
tính chất này ?
-Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em
một tính chất khác của phép cộng, đó là
tính chất kết hợp của phép cộng.
b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
cộng :
-GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ
dùng dạy – học.
-GV yêu cầu HS tính giá trò của các biểu
thức
(a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường
hợp để điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức (a +
b) + c với giá trò của biểu thức a + (b + c)
khi
a = 5, b = 4, c = 6 ?
-GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức (a +
b) + c với giá trò cảu biểu thức a + (b + c)
khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
-GV: Hãy so sánh giá trò của biểu thức (a +
b) + c với giá trò cảu biểu thức a + (b + c)
khi
a = 28, b = 49 và c = 51 ?
-Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trò của
biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2b: Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a
x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
Bài 3b: m - n - p = 10 - 5 -2 = 3
m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3
-Đã học tính chất giao hoán của phép
cộng.
-HS phát biểu.
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính một trường hợp để hoàn thành
bảng như Sgk
-Giá trò của hai biểu thức đều bằng 15.
-Giá trò của hai biểu thức đều bằng 70.
-Giá trò của hai biểu thức đều bằng 128.
-Luôn bằng giá trò của biểu thức a + (b

+c).
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
giá trò cảu biểu thức a + (b + c) ?
-Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b +
c) -GV ghi bảng.
-GV vừa ghi bảng vừa nêu:
* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng,
biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai
số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây
là c.
* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là
số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là
tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu
thức (a + b) +c.
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số
với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với
tổng của số thứ hai và số thứ ba.
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận lên bảng.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1a
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức:
4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.
-GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại
thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực
hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang
phải ?

-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-HS đọc.
-HS nghe giảng.
-Một vài HS đọc trước lớp.
-Tính giá trò của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
-Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng
ta được kết quả là một số tròn trăm, vì
thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm
rất nhanh, thuận tiện.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-HS đọc.
-Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của
cả ba ngày với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
TUẦN 7 GV :Đồng Thị Nguyệt
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn biết cả ba ngày nhận được bao
nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS giải thích bài làm của
mình.
+Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a =
a
+Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5.
+Em đã dựa vào tính chất nào để làm
phần c?

-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn
bò bài sau.
bài vào vở.
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận
được là:
75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 =
176 950 000(đồng)
Đáp số: 176 950 000 đồng
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi
cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết

quả là chính số đó.
+Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi.
+Dựa vào tính chất kết hợp của phép
cộng.
-HS cả lớp.
GA tốn 4 Năm học 2010-2011
Tuần 8

×