Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

HDC HSG VT 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 5 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HĨA HỌC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ
CẤP HUYỆN - NĂM HỌC: 2015-2016

Bài 1: (5,0 điểm)
1.1. (2,0 điểm) Có 03 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaOH, H2SO4,
HCl (các dung dịch đều có nồng độ 0,1M). Chỉ được dùng phenolphtalein, hãy nhận biết dung dịch
đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học xảy ra.
1.2. (3,0 điểm)
Bài

Hướng dẫn chấm

Điểm

Cho phenolphtalein vào 3 mẫu thử, nếu làm phenolphtalein khơng màu
hóa hồng là NaOH.
Dùng ống đong lấy 3 dung dịch vừa cho phenolphtalein lúc đầu với thể tích
như sau:
-Lấy 2 ống dung dịch NaOH: VNaOH = 2a ml.
-Lấy 1 ống dung dịch HCl: VHCl = a ml
-Lấy 1 ống dung dịch H2SO4: VH SO = a ml
2

Bài
1.1

T:
S:



+

H 2SO 4 
→ Na 2SO 4

2aV
0

aV
0

T:
S:

+

(mol)
(mol)

aV

HCl 
→ NaCl

2aV
aV

aV
0


0,5 đ
0,25 đ

+ H 2O
(mol)
(mol)

aV

0,5 đ

(1) Fe3O4 + 8HCl 
→ FeCl 2 + 2FeCl3 + 4H2O

0,25 đ

(2) 2FeCl 2 + Cl 2 
→ 2FeCl3

0,25 đ

(3) FeCl3 + 3NaOH 
→ Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

0,25 đ

o

Bài

1.2

0,25 đ

+ 2H 2O

Ống không làm mất màu hồng là HCl. Do sau phản ứng cịn NaOH dư.
NaOH

0,25 đ

4

Rót lần lượt hai ống axit vào ống NaOH. Nếu ống nào làm mất màu hồng thì
đó là H2SO4. Do sau phản ứng trong dung dịch có mơi trường trung tính.
2NaOH

0,25 đ

t
(4) 2Fe(OH)3 
→ Fe2O3 + 3H2O

0,25 đ

(5) Fe2O3 + 3H2SO4 
→ Fe2(SO4 )3 + 3H2O

0,25 đ


(6) Fe2(SO4 )3 + 3BaCl 2 
→ 3BaSO4 ↓ + 2FeCl 3

0,25 đ

(7) Ba + 2H2O 
→ Ba(OH)2 + H2 ↑

0,25 đ

(8) Ba(OH)2 + 2CO2 
→ Ba(HCO3)2

0,25 đ

(9) Ba(HCO3)2 + Na2SO4 
→ BaSO4 ↓ + 2NaHCO3

0,25 đ

(10) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 
→ CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
→ CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
Hoặc: Ca(OH)2 + NaHCO3 
o

t
(11) CaCO3 
→ CaO + CO2


0,25 đ
0,25 đ

o

t
(12) CaO + 2HCl 
→ CaCl 2 + H2O

Bài 2: (4,5 điểm)
Trang 1

0,25 đ


/>doc=1715913
2.1. (2,0 im) Alà hỗn hợp gồm Ba , Mg ,Al .

Cho m gam A vào nớc đén phản ứng xong thoát ra 8,96 lít H2(đktc)
Cho m gam A vào dung dịch NaOH d thấy thoát ra 12,32 lít H2 (đktc)
Cho m gam A vào dung dịch HCl d thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc)
Tính m
2.2. (2,5 im) 2.1. (2,0 điểm) Chất rắn A là hợp chất của natri, có màu trắng, tan tốt trong
nước tạo thành dung dịch có khả năng làm hồng phenolphtalein. Cho dung dịch A tác dụng với
dung dịch HCl hay HNO3 đều tạo khí B không màu, không mùi, không cháy. Nếu cho A tác dụng
với dung dịch nước vôi trong (tỉ lệ số mol 1:1) ta thu được kết tủa trắng D và dung dịch E. Dung
dịch E có khả năng hịa tan Al kim loại. Dung dịch A không tác dụng với CaCl2. Hãy xác định A,
B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Bài


Bài
2.1

Bài
2.2

Hướng dẫn chấm
a. Chất rắn sau phản ứng chỉ chứa Ag và khối lượng Ag thu được không thay
đổi ⇒ Dung dịch B phải chứa muối hòa tan được cả Fe và Cu, đồng thời
không tạo ra kim loại mới ⇒ Muối trong dung dịch B là muối sắt (III).
Fe + 2FeCl3 
→ 3FeCl2
Cu + 2FeCl3 
→ 2FeCl2 + CuCl2
b. Chất rắn sau phản ứng chỉ chứa Ag và khối lượng Ag thu được tăng lên so
với ban đầu ⇒ Dung dịch B phải chứa muối hòa tan được cả Fe và Cu, đồng
thời phải tạo ra thêm Ag.
Fe+ 2AgNO3 
→ Fe(NO3)2 + 2Ag ↓

Điểm
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

→ Fe(NO3)3 + 3Ag ↓
Hoặc Fe+ 3AgNO3 
(Học sinh chỉ cần viết một trong hai phương trình)
Cu+ 2AgNO3 

→ Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
Các phương trình:
Fe+ 2HCl 
→ FeCl 2 + H2 ↑

0,25 đ

CaO + 2HCl 
→ CaCl 2 + H2O

0,25 đ

MgO + 2HCl 
→ MgCl 2 + H2O
Do M Fe = M CaO = 56 nên ta gọi x là tổng số mol của Fe và CaO; gọi y là số mol
của MgO.

0,25 đ

n HCl = 0, 4 × 2 = 0,8 mol.

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

Phương trình khối lượng hỗn hợp: 56x + 40y = 20,8 (1)
Phương trình số mol HCl: 2x + 2y = 0,8 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,3; y = 0,1.

mMgCl2 = 0,1× 95 = 9,5(gam)

0,25 đ
0,25 đ

0,5 đ

Bài 3: (5,5 điểm)
3.1. (2,0 điểm) Khi trung hòa 100 ml dd của 2 axit H 2SO4 và HCl bằng dung dịch NaOH rồi
cơ cạn thì thu được 13,2g muối khan. Biết rằng cứ trung hòa 10ml dung dịch 2 axit này thì cần
40ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ M của mỗi axit trong dung dịch ban đầu?
3.2. (3,5 điểm) Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch có d = 1,25g/ml chứa Fe 2(SO4)3 và Al2(SO4)3
với nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. sau phản ứng, tách kết tủa và đem nung đến khối
Trang 2


lượng khơng đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung và nồng độ % của các muối tạo
thành trong dung dịch?
Bài
Cu +
Bài
3.1

½ O2 + H2SO4 lỗng

Hướng dẫn chấm

→ CuSO4 + H2O (1)

Cu + 2H2SO4 đặc 

→ CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
Điều chế theo phương trình phản ứng (1) có lợi hơn vì lượng H 2SO4 cần dùng ít
hơn, tiết kiệm chi phí.
Khơng thải khí SO2 ra làm ô nhiễm môi trường.
a. Để đơn giản ta gọi MA=A; MB=B, nB = x .
Giả sử A>B ⇒ B=(A-8)
Do A > B ⇒ nA = (x− 0,0375)
Do tỉ lệ khối lượng hai kim loại là 1:1 ⇒ mA = mB =

33,6
= 16,8gam.
2

Ta có: m A = A(x − 0, 0375) = 16,8 (1)

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

m B = (A − 8).x = 16,8 (2)

Lấy (2) trừ (1) ta được: 8x = 0,0375A ⇒ x =
Bài
3.2


Điểm
0,5 đ

3
× A (3)
640

0,25 đ

Thay (3) vào (2) ta được: 3A2 - 24A – 10752 = 0 (4)

0,25 đ

Giải (4) ta được: 

 A = 64 (nhËn)
 A = −56 (lo¹i)

0,25 đ

Vậy A là Cu và B là Fe.
b. Fe thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
Số mol của Cu trong 33,6 gam hỗn hợp.

0,25 đ
0,25 đ

nCu =

16,8

= 0,2625mol
64

0,25 đ

Số mol của Cu trong 11,2 gam hỗn hợp.
nCu = 0,2625×
Cu +

11,2
= 0,0875mol.
33,6
o

t
2H2SO4 
→ CuSO4

0,25 đ
+

SO2 ↑

+ 2H2O



0,0875
(mol)
Thể tích khí thu được: VSO2 = 0,0875× 22,4 = 1,96 lít

0,0875

0,25 đ
0,25 đ

Bài 4: (5,0 điểm) Hỗn hợp A gồm có bột Al và bột oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm, thu được
92,35 gam chất rắn C. cho dung dịch NaOH dư tác dụng với chất rắn C, thu được 8,4 lít khí ở đktc
và cịn lại phần khơng tan D. hịa tan

1
lượng chất D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng người ta
4

phải dùng 60 gam dung dịch H2SO4 98%.
a. Tính khối lượng A2O3 tạo thành sau phản ứng nhiệt nhôm.
b. Xác định CTPT của oxit sắt.
Cho dịng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm 2 oxit
của
2
kim loại thu được chất rắn A và khí B.
Cho tồn bộ khí B vào dung dịch nước vơi trong dư thu được 1,50 gam kết tủa.
Cho tồn bộ chất rắn A vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối
có nồng độ 11,243 %, khơng có khí thốt ra, và cịn lại 0,96 gam chất rắn không tan.
Xác định công thức của hai oxit, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn tồn.
Có 2 thanh kim loại M (có hố trị II trong hợp chất). Mỗi thanh nặng 20 gam.
Trang 3


a. Thanh thứ nhất được nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO 3 0,3M. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh
kim loại ra, đem cân thấy thanh kim loại nặng 21, 52 gam. Nồng độ AgNO 3 trong dung dịch cịn lại là 0,1M.

Coi thể tích dung dịch khơng thay đổi và lượng Ag sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Xác định kim
loại M.

b. Thanh thứ hai được nhúng vào 460 gam dung dịch FeCl 3 20%. Sau một thời gian phản ứng, lấy thanh
kim loại ra, thấy trong dung dịch thu được nồng độ phần trăm của MCl 2 bằng nồng độ phần trăm của FeCl3
còn lại. Biết rằng ở đây chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ: M + FeCl3 --→ MCl2 + FeCl2
Xác định khối lượng thanh kim loại sau khi được lấy ra khỏi dung dịch.

Cho 9,2g Na vào 160ml dung dịch có d = 1,25g/ml chứa Fe 2(SO4)3 và Al2(SO4)3 với nồng độ
tương ứng là 0,125M và 0,25M. sau phản ứng, tách kết tủa và đem nung đến khối lượng khơng đổi.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung và nồng độ % của các muối tạo thành trong dung
dịch?
Đem 16,16g hỗn hợp X gồm Fe và FexOy hòa tan hết trong một lượng vừa đủ dd HCl. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dd Y và 0,896 lít khí ở đktc. Thêm một lượng dd NaOH dư vào dd Y,
lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 17,6g chất rắn.
Xác định CT FexOy.
Hướng dẫn chấm
a. Cả hai kim loại đều tác dụng với HCl loãng.
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al có trong hỗn hợp A.
Phương trình khối lượng: 56x + 27y = 19,3 (1)
14,56
nH =
= 0,65 mol
22, 4

Điểm
0,25đ

2


Fe + 2HCl 
→ FeCl2 +
x

2x




2Al + 6HCl 
→ AlCl3
y

3y

H2 ↑




0,25đ

x (mol)
+

3H 2 ↑

0,25đ

1,5y (mol)


Phương trình số mol khí H2: x + 1,5y = 0,65 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,2; y = 0,3
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
0, 2 × 56
%m Fe =
× 100 = 58,03%
19,3
%m Al = 100 − %m Fe = 100 − 58,03 = 41,97 %
8
750 ×
b. n
100 = 1,5 mol
NaOH =
40
Số mol HCl tham gia phản ứng.
nHCl = (2x + 3y) = (2× 0,2 + 3× 0,3) = 1,3mol.
Số mol HCl có trong dung dịch ban đầu.
110
nHCl =
× 1,3 = 1,43mol.
100
Số mol HCl tham cịn dư sau phản ứng.
10
nHCl =
× 1,3 = 0,13 mol.
100
Các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch B tác dụng với NaOH.
Trang 4


0,25đ
0,25đ
0,125đ
0,125đ
0,25đ
0,25đ
0,125đ

0,125đ
0,25đ


+

HCl

NaOH 
→ NaCl +

H 2O

0,13 
→ 0,13 
→ 0,13
+

FeCl 2

2NaOH 
→ Fe(OH) 2 +


0, 2 


0, 4 


+

AlCl3

(mol)

0, 2

2NaCl




3NaOH 
→ Al(OH)3 ↓ +

0,3 


0,9 


0,3





0,25đ

0, 4 (mol)
3NaCl

0,25đ

0,9 (mol)

Khi xảy ra các phản ứng trên NaOH còn dư:
nNaOHd = 1,5− 0,13− 0,4 − 0,9 = 0,07mol.
Do NaOH còn dư nên một Al(OH)3 tan một phần.
+

Al(OH)3

NaOH 
→ NaAlO 2

T : 0,3




0, 07


S : 0, 23




0

+

0,25đ

2H 2 O
(mol)




0,25đ


→ 0, 07 (mol)

0, 07

 Fe(OH)2 0,2 mol
Kết tủa D gồm: 
 Al(OH)3 0,23mol
Nung kết tủa D trong khơng khí, xảy ra 2 phản ứng:
t
4Fe(OH)2 + O2 

→ 2Fe2O3 + 4H2O
o


→ 0,1

0,2

(mol)

0,25đ

o

t
2Al(OH)3 
→ Al 2O3 + 3H2O

0,23 
→ 0,115
(mol)
mr¾nE = mFe O + mAl O = 0,1× 160 + 0,×102 = 27,73gam.
2 3

2 3

0,25đ
0,25đ

100

− 0,65× 2 = 1448 gam.
0,25đ
3,65
= 1448+ 750 − 0,2× 90 − 0,23× 78 = 2162,06g 0,25đ

c. mddB = mKL + mddHCl − mH = 19,3+ 1,43× 36,5×
2

mddC = mddB + mddNaOH − mFe(OH) − mAl(OH)
2

3

NaCl 1,43 mol
Trong 2162,06 gam dung dịch C có: 
NaAlO2 0,07mol
1,43× 58,5
C%NaCl =
× 100 = 3,87%
2162,06
0,07× 82
C%NaAlO =
× 100 = 0,27%
2162,06
2

------HẾT------

Trang 5


0,125đ
0,125đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×