PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HĨA HỌC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ
CẤP HUYỆN - NĂM HỌC: 2015-2016
Bài 1: (5,5 điểm)
1.1. (3,5 điểm) Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai
chất tan và phần không tan C. Cho khí H 2 dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn E (các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). Hãy xác định thành phần A, B, C, E và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
1.2. (2,0 điểm) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH,
Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
Bài 1
Hướng dẫn chấm
CuO khơng bị nhiệt phân.
o
t
(1) BaCO3
→ BaO + CO2 ↑
0,25 đ
o
t
(2) 4Fe(OH)2 + O2
→ 2Fe2O3 + 4H2O
o
t
(3) 2Al(OH)3
→ Al 2O3 + 3H2O
0,25 đ
0,25 đ
o
t
(4) MgCO3
→ MgO + CO2 ↑
Bài
1.1
Điểm
0,25 đ
0,25 đ
BaO
Fe O
2 3
Thành phần rắn A gồm Al 2O3 .
CuO
MgO
Khi hòa tan rắn A vào nước dư, trước tiên BaO tác dụng với nước, Ba(OH) 2 tạo
thành tác dụng với Al2O3. Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan ⇒ Ba(OH)2
dư.
Ba(OH)2
Dung dịch B gồm
Ba(AlO2 )2
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Fe2O3
Rắn C gồm CuO
MgO
0,25 đ
(5) BaO + H2O
→ Ba(OH)2
0,25 đ
(6) Ba(OH)2 + Al 2O3
→ Ba(AlO2 )2 + H2O
0,25 đ
Cho khí H2 dư qua bình chứa rắn C, nung nóng thì MgO khơng tác dụng.
o
t
(7) Fe2O3 + 3H2
→ 2Fe+ 3H2O
0,25 đ
to
Bài
1.2
(8) CuO + 2H2
→ Cu + 2H2O
0,25 đ
Fe
Rắn E gồm Cu
MgO
0,25 đ
Dung dịch Ba(HCO3)2 không tác dụng với dung dịch CaCl2, dung dịch Ca(NO3)2.
(1) Ba(HCO3)2 + 2NaOH
→ BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
→ BaCO3 ↓ + NaHCO3 + H2O
Hoặc Ba(HCO3)2 + NaOH
Trang 1
0,25 đ
0,25 đ
(2) Ba(HCO3)2 + Na2CO3
→ BaCO3 ↓ +2NaHCO3
(3) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4
→ BaSO4 ↓ + K 2SO4 + 2CO2 ↑ +2H2O
→ BaSO4 ↓ + KHCO3 + CO2 ↑ + H2O
Hoặc Ba(HCO3)2 + KHSO4
0,25 đ
0,25 đ
(4) Ba(HCO3)2 + Na2SO4
→ BaSO4 ↓ +2NaHCO3
0,25 đ
(5) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2
→ BaCO3 ↓ +CaCO3 ↓ +2H2O
0,25 đ
(6) Ba(HCO3)2 + H2SO4
→ BaSO4 ↓ +2CO2 ↑ +2H2O
0,25 đ
(7) Ba(HCO3)2 + 2HCl
→ BaCl 2 + 2CO2 ↑ +2H2O
0,25 đ
Bài 2: (7,5 điểm)
2.1. (3,5 điểm)
2.2. (3,5 điểm) Lấy 42,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 đem nung nóng (trong điều kiện khơng có
oxi), sau một thời gian thu được chất rắn Y (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại).
Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hịa tan một phần trong dung dịch NaOH dư, thốt ra 1,68 lít khí (đktc).
Phần 2: Hịa tan hết trong dung dịch HCl dư, thốt ra 5,04 lít khí (đktc).
Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp Y.
Bài 2
Hướng dẫn chấm
Điểm
Bài
2.1
Bài
2.2
Phản ứng nhiệt nhôm.
o
t
2Al + Fe2O3
→ Al 2O3 + 2Fe
Phần 1: Sản phẩm có khí tạo ra ⇒ Al dư.
1,68
= 0,075mol
22,4
2Al + 2NaOH + 2H2O
→ 2NaAlO2 + 3H2 ↑
nH =
2
0,05
¬
0,075(mol)
Trang 2
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2NaOH + Al 2O3
→ 2NaAlO2 + H2O
Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl dư.
0,25 đ
5,04
= 0,225mol
22,4
2Al + 6HCl
→ 2AlCl3 + 3H2 ↑
nH =
0,25 đ
2
0,25 đ
0,05
→
0,075(mol)
Fe+ 2HCl
→ FeCl 2 + H2 ↑
¬
0,15
0,25 đ
0,15(mol)
Al 2O3 + 6HCl
→ 2AlCl 3 + 3H2O
0,25 đ
Fe2O3 + 6HCl
→ 2FeCl 3 + 3H2O
Từ các dữ kiện trên ta thế vào phương trình nhiệt nhơm (tính trong 1 phần).
o
+
2Al
t
Fe2O3
→ Al 2O3
+
2Fe
T : (0,15+ 0,05)
S:
0,25 đ
0,25 đ
0,075 ¬
0,15
0,05
Số mol Fe2O3 ban đầu:
nFe O =
mFe O − 2mAl
2 3
160
2 3
=
42,8− 2× 0,2× 27
= 0,2 gam.
160
0,25 đ
Số mol Fe2O3 trong rắn Y.
nFe O = 0,2 − 0,075× 2 = 0,05mol.
0,25 đ
2 3
Phần trăm khối lương Fe2O3 có trong Y.
%mFe O =
2 3
0,05× 160
× 100 = 18,69%
42,8
0,25 đ
Bài 3: (5,0 điểm)
3.1. (1,5 điểm) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch X gồm 2 muối NaCl và NaBr,
sau khi kết thúc phản ứng, thu được kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO 3 tham gia phản ứng.
Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
3.2. (3,5 điểm) Hòa tan m gam hỗn hợp Na 2CO3 và NaHCO3 vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ
từ 300 ml dung dịch HCl 0,5M vào X thấy thốt ra 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch
Ca(OH)2 dư vào Y thu được 20 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
A. 25,6.
B. 23,2.
C. 18,3.
D. 20.
Bài
Bài 3.1
Hướng dẫn chấm
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và NaBr.
Phương trình phản ứng.
NaCl + AgNO3
→ AgCl ↓ + NaNO3
x
→
NaBr +
x
x
(mol)
AgNO3
→ AgBr ↓ + NaNO3
y
→ y
y
Theo đề bài ta có: 170(x + y) = 143,5x + 188y
53
Cho x = 1⇒ y =
36
Trang 3
(mol)
Điểm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong X
58,5
%mNaCl =
× 100 = 27,838%
53
58,5+ 103×
36
%mNaBr = 100 − 27,838 = 72,162%
nHCl = 0,3× 0,5 = 0,15 mol.
1,12
nH =
= 0,05 mol.
22,4
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự khi cho từ từ dung dịch HCl vào hai muối.
HCl + Na2CO3
→ NaHCO3 + NaCl (1)
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
2
HCl + NaHCO3
→ NaCl + CO2 ↑ + H2O (2)
Do dung dịch
Bài 3.2
Bài 4: (3,5 điểm) Cho 39,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,24 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),
dung dịch Y và còn dư 3,2 gam kim loại.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch Y.
Bài 4
Hướng dẫn chấm
Điểm
2,24
= 0,1 mol.
22,4
Khi cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng mafg cịn kim
loại dư ⇒ md = 3,2 gam.
Sau phản ứng có Cu dư ⇒ Cu đã phản ứng với Fe2(SO4)3 tạo thành muối
FeSO4 (khơng cịn muối Fe2(SO4)3).
Các phản ứng xảy ra.
nSO =
2
2Fe3O 4 + 10H 2SO 4
→ 3Fe 2 (SO 4 )3 + SO 2 ↑ + 10H 2O
→
x
1,5x
0,5x
(mol)
Cu + 2H 2SO 4
→ CuSO 4 + SO 2 ↑ + 2H 2O
→
y
Cu
+
y
y
(mol)
Fe 2 (SO 4 )3
→ 2FeSO 4 + CuSO 4
1,5x ¬
1,5x
→ 3x
1,5x
(mol)
Ta có phương trình khối lượng hỗn hợp: 232x + 64(1,5x + y) = 39,2 − 3,2 (1)
Phương trình số mol khí SO2: 0,5x + y = 0,1 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,1; y = 0,05.
a. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
23,2
%mFe O =
× 100 = 59,18%
39,2
%mCu = 100 − 59,18 = 40,82%
2 3
Trang 4
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b. Khối lượng mỗi muối trong dung dịch Y.
mCuSO = (1,5x + y) × 160 = (1,5× 0,1+ 0,05) × 160 = 32 gam.
mFeSO = 152× 3x = 152× 3× 0,1= 45,6 gam.
4
0,25đ
4
0,25đ
Lưu ý: Học sinh giải theo phương pháp bảo toàn electron vẫn chấm điểm.
------HẾT------
Trang 5