LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 51
(Từ ngày 16 /10/2017 đến ngày 20/10/2017 )
TUẦN 8
Thứ
Hai
16/10
Ba
17/10
Tư
18/10
Năm
19/10
Sáu
20/10
Tiết
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
Buổi
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
Mơn
CC
Tốn
T.Đọc
TC- TV
TCT
15
29
36
Tuần 8
Số thập phân bằng nhau
Kì diệu rừng xanh
Rèn kĩ năng đọc- Rèn viết
L.sử
KC
TC- Tốn
C.tả
Tốn
TC- Tốn
T.Dục
8
15
15
8
37
15
15
Xơ viết - Nghệ Tĩnh
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thực hành kiến thức số thập phân bằng nhau
Kì diệu rừng xanh
So sánh số thập phân
Thực hành kiến thức so sánh số thập phân
GV Chuyên dạy
LTVC
TC- TV
TC- Toán
TĐ
Toán
Đ.đức
TC-TV
8
30
8
31
16
38
8
MRVT: Thiên nhiên
Rèn kĩ năng kể chuyện
Luyện tập chung
Trước cổng trời
Luyện tập
Nhớ ơn tổ tiên (TT)
Thực hành kiến thức MTVT : Thiên nhiên
LT&C
TC- Toán
TC-TV
T.L.văn
Toán
Địa
TC-TV
8
16
16
15
8
39
16
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Thực hành kiến thức luyện tập
Luyện tập về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Dân số nước ta
luyện tập tả cảnh ( dựng đoạn mở bài- kết bài)
M.Thuật
HĐNG
K.học
T.L.V
T.Dục
Toán
SHTT
16
8
7
32
16
40
7
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
Luyện tập tả cảnh
GV Chuyên dạy
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Tuần 8
K. Thuật
Â.nhạc
K.học
Tên bài dạy
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
1
BUỔI SÁNG
Thứ hai, ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân hoặc bỏ
chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay
đổi.
- Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính
xác.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
I. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
III. Các hoạt động dạy -học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1.Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 /39 (SGK).
- 2 em lên bảng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét
3. Bài mới:
- Ghi tên bài vào vở
1’ Giới thiệu bài mới:
15’ Hoạt động 1: HS phát hiện đặc điểm của
số thập phân khi: viết thêm chữ số 0 vào
bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0
ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá
trị của số thập phân đó.
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên Y/c HS làm các bài tập sau:
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào
9 dm = … cm = … mm
giấy nháp
9 dm = … m
9dm = 90cm = 900 mm
90 cm = … m
9 dm = 0,9 m
- Qua bài tập trên em rút ra kết luận gì ?
90 cm = 0,90 m
Vậy : 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải phần + 0,9 m = 0, 90 m
thập phân của số thập phân thì có nhận xét hoặc 0,90 m = 0,9 m
gì về hai số thập phân?
+ Ta được 2 số thập phân bằng nhau
- HS đọc kết luận 1
- Học sinh đọc SGK
- Dựa vào kết luận em hãy điền dấu > , < ,
=
vào ô trống và chữ số thích hợp vào
những chỗ chấm
- HS viết ngược lại các biểu thức trên
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... để có
2
- HS viết ngược lại các biểu thức trên
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2
15’ Hoạt động 2: HDHS làm bài tập
Phương pháp: thực hành, quan sát, đàm
thoại, trò chơi
Bài 1, 2:
- HS tự đọc Y/c và làm bài vào vở
- HS sửa bài bằng trò chơi tiếp sức
Bài 3: GV gợi ý cho những em cần hỗ trợ
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu cách
giải, làm bài.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Học sinh làm bài
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
- Học sinh nêu kết luận (2)
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- HS tự đọc Y/c và làm bài vào vở
- HS sửa bài bằng trò chơi tiếp sức
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài miệng
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì :
100
1000
1
= 10
0,100 =
10
100
1
;
10
=
1
;
10
0,100 =
và 0,100 = 0,1 =
Bạn Hùng viết sai, vì đã viết 0,100 =
Chốt ý đúng
1
100
1
3’
1’
Nhưng thực ra 0,100 = 10
- Hoạt động cá nhân
Hoạt động 3: Củng cố
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
4. Dặn dò:
- Làm bài nhà
Chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị: Bài “Số thập phân bằng nhau”
- Nhận xét tiết học
Nhận xét tiết học
Tiết 3
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.
- Yêu thương các loại động vật , yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
3
* Hỗ trợ : Hs luyện đọc nhiều .
II. Đồ dùng dạy học :
- Ảnh minh hoạ bài học trong sgk.
- Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những mng thú
có tên trong bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
1’
4’
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3Hs lên đọc thuộc lịng bài Tiếng đàn
Ba- la- lai- ca trên sơng Đà, trả lời câu
hỏi cuối bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
1’ Giới thiệu bài: Kì diệu rừng xanh.
10’ HĐ 1: HDHS luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Sau lần
2, GV cho HS đọc phần Chú giải.
Hoạt động của học sinh
- Hát
- 3 HS lên đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Lắng nghe.
Cá nhân, cặp đôi
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc theo đoạn.
Đoạn 1: “Loanh quanh trong rừng
… lúp xúp dưới chân”.
Đoạn 2 : “Nắng trưa … nhìn theo”
Đoạn 3 : Phần cịn lại.
- Lớp nhận xét.
- Đọc thầm Chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Theo dõi.
Nhóm, lớp
10’ HĐ 2: Tìm hiểu bài.
- HS làm việc theo nhóm, cùng đọc thầm, - Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng
trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong câu hỏi trong sgk dưới sự điều
sgk.
khiển của nhóm trưởng.
- Lớp tìm hiểu bài. GV kết luận, bổ sung Trả lời :
Câu hỏi tìm hiểu bài :
Câu 1: Những cây nấm rừng đã khiến tác - Tác giả thấy vạt nấm rừng như
giả có những liên tưởng thú vị gì ?
một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm
như một lâu đài …
Câu 2: Nhờ những liên tưởng ấy mà - Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần
cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
bí như trong truyện cổ tích.
Câu 4: Vì sao rừng khộp được gọi là - Vì có sự phối hợp của nhiều sắc
“giang sơn vàng rợi” ?
vàng trong không gian rộng lớn: lá
vàng như cảnh mùa thu ở trên cây
và rải thành thảm dưới gốc, những
con mang có màu lơng vàng, nắng
4
10’
4’
cũng rực vàng, …
- Nhận xét, chốt từng câu.
- Lắng nghe.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Cặp đôi, lớp
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS - 3 HS tiếp nối đọc bài. Cả lớp theo
cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay từng dõi.
đoạn.
- Nêu cách đọc cho từng đoạn.
- GV chốt.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- HS đọc diễn cảm 1 đoạn (đoạn 1):
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1, GV đọc mẫu. - Nghe và phát hiện giọng đọc.
- Luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- 3 – 4 em thi đọc. Cả lớp theo dõi,
bình chọn bạn đọc hay.
* Hỗ trợ : Hs luyện đọc nhiều .
- Nhận xét, đánh giá HS.
- Nêu ý nghĩa của bài.
- Rút ra ý nghĩa của bài?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Tăng cường Tiếng việt
Rèn kĩ năng đọc
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách đọc bài, đọc đúng, đọc diễn cảm bài "Kì diệu rừng
xanh" .
- Bồi dưỡng giọng đọc cho học sinh.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1'
1. Ổn định:
1'
2. Bài cũ:
35' 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
- Nêu lại giọng đọc của hai bài
- Nhắc hs một số điểm lưu ý: Ngắt
nghỉ dấu chấm, dấu phẩy.
+ Đọc đúng đúng giọng đọc của bài .
- Chia nhóm cho học sinh luyện đọc
(nhóm, trình độ).
- Nhóm hỗ trợ: Luyện đọc đúng.
- Nhóm bồi dưỡng: Luyện đọc diễn
cảm
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm đọc cịn
chậm.
- Nhận xét, tun dương.
Hoạt động của học sinh
- Ghi tựa.
- Lắng nghe
- Nêu lại giọng đọc từng bài
- Đọc bài theo nhóm.
- Luyện đọc.
- Thi đọc trước lớp. (nhóm)
- Nhận xét.
5
1'
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
- HS trả lời
rừng?
3. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tốt tiết sau
..................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Lịch sử
Xô Viết Nghệ Tĩnh
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ -Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ
thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
- Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT.
- Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK;bản đồ Nghệ An Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam; tư liệu lịch sử bổ sung; PHT
- Trị : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
- 2 em lên bảng
b) Đảng CSVN ra đời vào thời gian b) Đảng CSVN ra đời vào ngày
nào? Do ai chủ trì?
3/2/1930, do lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc
chủ trì.
c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập c) Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử
Đảng CSVN?
quan trọng, đánh dấu thời kì cách mạng
nước ta có Đảng lãnh đạo đúng đắn,
liên tiếp giành nhiều chiến thắng to lớn.
3. Bài mới:
1’
- Giới thiệu bài mới:
- Ghi tên bài vào vở
“Xô Viết Nghệ Tĩnh”
- Giáo viên ghi tựa bài
3’
Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập
Hoạt động cả lớp
- Sau khi giới thiệu bài, GV nêu nhiệm - Nghe nắm các nhiện vụ của bài học
vụ học tập cho HS nắm:
1. Tinh thần cách mạng của nhân dân
Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930 –
1931 (tiêu biểu qua sự kiện 12-9-1930)
2. Những chuyển biến mới ở những nơi
nhân dân Nghệ – Tĩnh dành được chính
quyền cách mạng.
3. Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ
– Tĩnh.
6
10’
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc biểu tình
ngày 12/9/1930
MT: HS nắm được cuộc biểu tình ngày
12/9/1930
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm
người bị thương”
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài
thế?”
- Hãy trình này lại cuộc biểu tình ở
Nghệ
An ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh
phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh: Ngày
12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện
Hưng Yên (Nghệ An) kéo về thị xã
Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống
đế quốc...Thực dân Pháp cho binh lính
đàn áp nhưng khơng ngăn được nên đã
cho máy bay ném bom vào đoàn người,
làm hàng trăm người bị thương, 200
người chết. Từ đó, ngày 12/9 là ngày kỉ
niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm
Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp
theo trong năm 1930: Suốt tháng 9 và
tháng 10/1930 nông dân tiếp tục nổi dậy
đánh phá các huyện lị, đồn điền, nàh ga,
công sở... Những kẻ đứng đầu các thôn
xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử
người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân
dân có chính quyền của mình.
Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có
người lãnh đạo thì đời sống trong các
thơn xã như thế nào, các em bước sang
hoạt động 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những chuyển
biến mới trong các thôn xã
MT: HS biết được những chuyển biến
mới trong các thôn xã
Phương pháp: T.luận, giảng giải
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 5
nhóm
Hoạt động cá nhân, cả lớp
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4
em)
- Học sinh cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày
kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh)
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
- Học sinh lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp
- HS họp thành nhóm
7
- Giáo viên đưa ra nội dung thảo luận và - 4 nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập
thời gian thảo luận
- Câu hỏi thảo luận
- Các nhóm thảo luận, thư kí ghi vào
phiếu, nhóm nào xong trước được
quyền dán lên bảng
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn + Không hề xảy ra lưu manh,
xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì
trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình
mới?
đám, phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ
bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi.
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống + Đời sống tinh thần của nhân dân có
tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nhiều thay đổi: tối nào đình làng cũng
nào?
vui như hội, bà con nơ nức đi họp, nghe
nói chuyện, giải thích chính sách hoặc
bàn công việc chung.
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ + Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi
như thế nào?
thủ đoạn dã man để đàn áp.
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô
+ Đến giữa năm 1931, phong trào bị
Viết Nghệ Tĩnh?
- Đại diện nhóm trình bày
5’
1’
dập tắt.
- Nhóm trưởng trình bày kết quả trên
bảng lớp.
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt: Bọn đế - Lắng nghe.
quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp
phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức
dã man. Chúng điều thêm lính về đóng
đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn
Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu
nước bị tù đày hoặc bị giết.
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não, thảo luận.
- Học sinh trình bày
- Trình bày những hiểu biết khác của em + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả
về phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh?
năng cách mạng của nhân dân lao động
- Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý + Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân
nghĩa gì ?
dân ta.
- 2 em đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò:
- Học bài
Chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
8
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Biết kể tự nhiên, bằng lời i của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã được
nghe, đã được đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
+ Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa truyện.
+ Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
- Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV + HS: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên (cổ
tích, ngụ ngơn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5)
- GV: Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1.Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh kể lại chuyện Cây cỏ - 2 học sinh kể tiếp nhau
nước Nam
- Nêu ý nghĩa
- 1 học sinh
1’ 3. Bài mới:
- Nghe và ghi bài
Giới thiệu bài mới:
7’ Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng
Hoạt động lớp
yêu cầu của đề.
Phương pháp: Đàm thoại
- Gạch dưới những chữ quan trọng - Đọc đề bài, nêu Y/c của đề.
trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng
phụ).
Đề: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Nhấn mạnh yêu cầu.
- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng - 1 em đọc gợi ý (SGK), cả lớp đọc thầm
câu chuyện.
và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài,
sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn
biến trong truyện.
- Mời 1 số em giới thiệu tên câu - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước
chuyện mình sẽ kể
lớp tên câu chuyện sẽ kể.
- Nhận xét chuyện các em chọn có
đúng đề tài khơng?
Gợi ý: ( Dàn ý bài kể chuyện)
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Giới thiệu với các bạn tên câu
chuyện (tên nhân vật trong chuyện)
em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu
chuyện đó ở đâu, vào dịp nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu
chuyện.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp
động tác, điệu bộ cho câu chuyện
9
thêm sinh động.
20’ Hoạt động 2: Thực hành kể và
trao đổi về nội dung câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, sắm vai
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong
nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn
câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm
vai kể lại trước lớp.
5’
1’
Hoạt động cặp, lớp
- Học sinh kể chuyện theo cặp, trao đổi về
ý nghĩa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước
lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý - Lớp trao đổi, tranh luận
nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu
chuyện của người kể.
Hoạt động 3: Củng cố
- Lớp bình chọn người kể chuyện - Lớp bình chọn
hay nhất trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ - Đại diện trả lời
thiên nhiên?
- Giáoviênnhậnxét,tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
4. Dặn dò:
- Tập kể chuyện cho người thân - Lắng nghe
nghe.
- Chuẩn bị: bài học tuần 8
- Nhận xét tiết học
Nhận xét tiết học
Tiết 3
Tăng cường Toán
Thực hành kiến thức : Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về số thập phân bằng nhau cho HS cần hỗ trợ.
- Nâng cao kiến thức về giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ cho HS cần bồi
dưỡng.
- Giáo dục Hs tinh cẩn thận, khoa học.
II. Các hoạt động dạy học:
T
G
3’
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: HS nêu qui tắc số
thập phân bằng nhau.
31’ 2.Bài mới:
- Hoạt động chung cả lớp
Hỗ trợ thêm cho học sinh
Bài 1.Viết số thập phân dưới dạng gọn
hơn (theo mẫu):
a.38,500 = 38,5
b.17,0300 =………
19,100 = ……
800,400 =………
Hoạt động của học sinh
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Đọc đề, xác định yêu cầu.
- Làm vở
-Nhận xét, đánh giá bạn
10
5,200 = ………
0,010 =…………
Bài 2. Viết thành số có 3 chữ số ở phần
thập phân(theo mẫu):
a. 7,5 = 7,500
2,1 =…………
b. 60,3 =…….
72 =………….
c. 1,04 =………
4,36= ………..
Bài 3: Tìm các số thập phân bằng
nhau.
9,25; 0,24; 40,05; 5,00;
40,050; 9,250;
0,2400
Bài 4: ( HSNK)
Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho
số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của
hai số đó là 425
GV gợi ý: Ta có số bé bàng 1 phần số
lớn 3 phần
Số bé = (tổng- số dư): số phần
Số lớn = số bé x thương + dư
hoặc số lớn = tổng – số bé
1’
3. Củng cố – Dặn dò:
- Đọc đề, nêu yêu cầu
- Làm miệng
- Nhận xét, đánh giá bạn
- Đọc đề.
- Thảo luận nhóm đơi, làm bài.
HS đọc và phân tích đề làm bài vào
vở
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3+1 = 4( phần)
Số bé là:
(425-41):4= 96
Số lớn là:
425- 96= 329
Đáp số : số bé: 96
số lớn 329
Nhận xét tiết học
...............................................................................................................
BUỔI SÁNG
Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2017
Tiết 1
Chính tả: (Nghe-viết)
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
- Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giấy ghi nội dung bài 3
- Trò: Bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số - 3 học sinh viết bảng lớp
11
tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
1’ 3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
15’ Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn viết
chính tả.
- Giáo viên mời HS nêu một số từ ngữ
dễ viết sai trong đoạn văn:
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho
học sinh.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài.
- Giáo viên đánh giá vở
- Sửa lỗi, nhận xét bài viết
10’ Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Phương pháp: Luyện tập, đ.thoại
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Lớp viết nháp
- Lớp nhận xét
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các
nguyên âm đôi iê, ia.
- Ghi bài
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe
+ mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây
khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn.
- Học sinh viết bảng con, 2 em lên bảng
- Học sinh viết bài
- Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa
yê, ya. (khuya, truyền thuyết, xuyên,
yên)
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên nêu:
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong những - Lắng nghe
tiếng có âm đệm và khơng
có âm cuối được viết là ya. Tất cả chỉ
có 4 từ, đều khơng có dấu thanh là
khuya, pơ-luya, xanh-tuya, phéc-mơtuya.
+ Nguyên âm đôi iê đứng trong những Lắng nghe
tiếng có âm đệm và âm cuối được ghi
bằng hai chữ cái y và ê dấu thanh được
đánh trên hoặc dưới chữ cái thứ hai của
âm chính.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên nhận xét Bài 4: Yêu cầu HS - Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
12
đọc bài 4
5’
1’
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm bàn
- Giáo viên nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi - HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với
nhóm có các con chữ đủ để ghép thành dấu thanh đúng vào âm chính.
tiếng.
- Học sinh nhận xét - bổ sung
- GV nhận xét - Tun dương
4.Dặn dị:
- Nhận xét tiết học
Lắng nghe
Tiết 2
Tốn
So sánh số thập phân
I Mục tiêu:
- Học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân
theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân nhanh, xếp thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược
lại nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực
tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn định:
- Hát
3’ 2. Bài cũ:
Số thập phân bằng nhau
- Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn - 2, 3 em
lên bảng các số thập phân yêu cầu học
sinh tìm số thập phân bằng nhau.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới:
1’ Giới thiệu bài mới:
- Ghi bài
“So sánh số thập phân”
17’ Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân
Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
quan sát
a) 2 số thập phân có phần ngun khơng - Học sinh suy nghĩ trả lời
bằng nhau:
- Giáo viên nêu VD: so sánh 8,1m
+ Có em để nguyên vậy so sánh, có em
và 7,9m em suy nghĩ tìm cách so sánh?
đổi ra cm rồi so sánh
- Nếu học sinh không làm được giáo viên - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết
gợi ý.
quả
- Giáo viên chốt ý: ghi bảng
- Hs khác nhận xét, nêu ý kiến
13
8,1m = 81 dm
7,9m = 79dm
Vì 81 dm > 79 dm
Nên 8,1 m > 7,9 m
- Vậy nếu không ghi đơn vị vào chỉ ghi 8,1 > 7,9
8,1 và 7,9 thì các em sẽ so sánh như thế
nào?
- Tại sao em biết?
+ Vì 8,1 có 8 > 7 (7,9)
- Vậy em rút ra kết luận gì ?
- Trong 2 số thập phân trên số thập
phân nào có phần nguyên lớn hơn thì
lớn hơn.
b) So sánh 2 số thập phân có phần
nguyên bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m - Học sinh thảo luận
và 35,698m.
- Học sinh trình bày ý kiến (mỗi em có
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh.
những cách khác nhau)
- GV nhận xét và chốt: Hai số thập phân - Lắng nghe, kết hợp trả lời câu hỏi GV
có phần nguyên bằng nhau. Vậy ta so đưa ra.
sánh phần thập phân. Mà phần thập phân
của 35,7m là
7
10 m = 7dm = 700mm
phần thập phân của 35,698m là:
698
1000 m = 698mm
Mà: 700 mm > 698 mm
Nên
7
m>
10
698
m
1000
Kết luận: 35,7m > 35,698m
Giáo viên chốt: ? Vậy so sánh 2 số thập
phân có phần nguyên bằng nhau ta so
sánh như thế nào ?
- Như vậy muốn so sánh 2 số thập phân
ta làm như thế nào ?
15’
Hoạt động 2: Luyện tập
Phương pháp: T. hành, động não
Bài 1:
- Theo dõi Hs làm bài
- HS sửa bài
- Nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giải nhanh nộp bài (10 em).
- Giáo viên xem bài làm của học sinh.
+ Số thập phân nào có hàng phần
mười lớn hơn thì lớn hơn
+ Nêu (SGK), 3 em đọc lại
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào giấy
nháp, giải thích vì sao
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài miệng
- Học sinh sửa bài miệng
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu cách xếp số bé xếp
trước.
- Học sinh làm vở
14
- GV theo dõi
Bài 3:
3’
1’
- Giáo viên cho học sinh thi đua ghép các
số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ
tự từ lớn đến bé.
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương
nhóm làm xong trước và đúng nhất
Hoạt động 4: Củng cố:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
- Y/c HS nhắc lại kiến thức đã học.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Bài Luyện tập
- Nhận xét tiết học
6,575 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
- HS sửa bài
- Nhận xét
- Học sinh đọc đề (nhóm bàn)
- Học sinh làm nhóm. Lưu ý xếp từ lớn
đến bé. Nhóm nào làm nhanh lên dán ở
bảng lớp.
- Học sinh nhận xét và sửa bài
- Hoạt động cá nhân
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
Tiết 3
Tăng cường Toán
Thực hành kiến thức so sánh số thập phân
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
- Hs yêu thích mơn học.
* Nhóm bồi dưỡng làm thêm bài 4. 5
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1.Ổn định:
3’ 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
10’ Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- HS nhắc lại cách so sánh số thập phân
+ Phần nguyên bằng nhau
+ Phần nguyên khác nhau
- Nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
* Hoạt động cả lớp :
5’ Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ ……
a) 6,17 …… 5,03
c)58,9 ……59,8
b) 2,174 …… 3,009 d) 5,06 …… 5,06
- Hướng dẫn hs cách làm.
- Yêu cầu làm vào phiếu bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động của học sinh
- Nêu miệng.
- Đọc kỹ đề bài
- Làm các bài tập vào phiếu bài tập.
a) 6,17 > 5,03
c)58,9 < 59,8
b) 2,174 < 3,009 d) 5,06 = 5,06
- Sửa bài, nhận xét.
- Đọc đề.
15
6’
5’
7’
4’
2’
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn (HT thêm cho HS)
5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610
- Hs đọc đề.
- Hướng dẫn cách làm.
- Hs làm vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn. (HT thêm cho HS)
72,19; 72,099; 72,91;72,901; 72,009
- Hs đọc đề.
- Hs làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa bài.
* Nhóm bồi dưỡng:
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào
các chữ
a) 4,8x 2 < 4,812
b) 5,890 > 5,8
c) 53,x49 < 53,249
d) 2,12x = 2,1270
- Hs lần lượt làm vào bảng con.
- Nhận xét.
Bài 5:
Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số
đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2?
- Hướng dẫn hs tìm.
- Hs nêu miệng.
- Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Làm bài vào vở.
5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 <
5,621.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Làm bài vào vở.
72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099 >
72,009
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Làm lần lượt vào bảng con.
a) x = 0 ;
b) x = 8
c) x = 1 ;
d) x = 0
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Lần lượt nêu miệng.
Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10
và bé hơn 3,20 là :
3,11;
3,12;
3,13;
3,14 ;
3,15
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4
Thể dục
GV Chuyên dạy
…………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Luyện từ và câu
Mở rộng vố từ: Thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- HS được mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên
nhiên:
- HS nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
16
- Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên
để nói về những vấn đề đời sống, xã hội.
- GDMT: Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm u q, gắn bó với mơi trường
sống, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 1 số tờ phiếu để HS làm bài tập 3, 4;
- HS: từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1. Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa”
- GV yêu cầu học sinh đặt câu phân biệt - Học sinh lần lượt sửa bài tập phân
nghĩa với các từ: đi, đứng, nằm
biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt
câu với từ:
+ đứng
+ đi
+ nằm
- Đánh giá vở học sinh
- Học sinh nhận xét bài của bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
1’ Giới thiệu bài mới:
- Ghi bài
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
3’ Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ
“thiên nhiên”
Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: hỏi đáp, giảng giải
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài
- 1 em đọc nội dung bài 1
- Suy nghĩ tìm dịng giải nghĩa cho từ
GV gợi ý để các em làm bài
thiên nhiên
- Trình bày: b) Tất cả những gì khơng
- HS trình bày
do con người tạo ra
- Giáo viên chốt và ghi bảng
- HS khác nhận xét.
Hoạt
động
2:
Xác
định
từ
chỉ
các
sự
8’
vật, hiện tượng thiên nhiên.
Bài 2:
Hoạt động cặp
Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp
- Giải thích các câu thành ngữ,
+ Đọc Y/c và các thành ngữ, tục ngữ
tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
a) Gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc
sống
- Tập giải nghĩa
b) Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn
- Từng cặp trao đổi và tìm: thác,
c) Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm ghềnh, gió, bão, khoai, mạ
xong
- HS trình bày, các em khác nhận xét
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại
17
d)Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải
trồng ở đất quen mới tốt.
- Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những
từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên
để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ
trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri
15’ thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”
5’
lời giải đúng.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ
trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong ấy (cho đến khi
thuộc lịng).
Hoạt động nhóm
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ
miêu tả thiên nhiên
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát,
thực hành
Bài 3, 4:
+ Chia lớp thành 7 nhóm
- 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 3, 4
+ Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký
+ Tiến hành thảo luận
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
+ Trình bày dán lên bảng và kết hợp
đặt câu
* Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận,
rộng, chiều dài (xa).
bất tận, khơn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, mn
trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút
ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài
thượt, dài ngu, dài loằng ngoằng, dài
ngoẵng ...
* Nhóm 2: Tìm và đặt câu với những từ - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất
ngữ tả chiều cao, chiều sâu.
ngất, cao vời vợi...
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm ...
* Nhóm 3: Tìm và đặt câu với những từ - ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
ngữ miêu tả tiếng sóng, làn sóng nhẹ.
cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên,
bị lên ...
* Nhóm 4: Tìm và đặt câu với những từ - cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn
ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
trào, điên cuồng, điên khùng, khổng
lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá + Nhóm khác nhận xét, bổ sung
kết quả làm việc của 7 nhóm.
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động lớp, cá nhân
Hình thức: Thi đua, hỏi đáp
Học sinh thi đua hỏi đáp
+ Chia lớp theo 2 dãy
+ Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành + Thi theo cá nhân
18
1’
ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên để nói về những vấn
đề của đời sống, xã hội.
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và
giáo dục học sinh bảo vệ thiên nhiên.
- GDMT: gd cho học sinh tình cảm u
q, gắn bó với mơi trường sống, có ý
thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Dặn dị:
- Dặn dị:
+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Làm vào vở bài tập 3, 4
+ Chuẩn bị: Bài“Luyện tập về từ nhiều
nghĩa”
- Nhận xét tiết học
1 em dãy A 1 em dãy B ...
+ Dãy nào khơng tìm được trước thì
thua cuộc.
từ
Bình chọn dãy tìm được nhiều
Lắng nghe
Chuẩn bị bài sau
Tiết 2
Tăng cường Tiếng Việt
Rèn kĩ năng kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đọc cho HS
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Giúp HS biết thêm một số câu chuyện đã nghe đã đọc
II. Chuẩn bị:
- Sách truyện.
III. Các họat động:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định.
34’ 2. Bài học.
* Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Chia nhóm
- Phát sách
* Tổ chức cho HS đọc và trao đổi ý
nghĩa, nội dung câu chuyện.
* Tổ chức cho HS kể chuyện
- Các nhóm bốc thăm thứ tự kể chuyện
theo nhóm.
- GV Theo dõi- hỗ trợ thêm cho học sinh
- Gọi một vài HS kể trước lớp câu chuyện
Hoạt động của học sinh
- Nghe
- Chia nhóm.
- Đọc trong nhóm và tìm hiểu nội
dung ý nghĩa câu chuyện
- Các nhóm đọc chuyện.
- Nêu nội dung ý nghĩa câu
chuyện
- Các nhóm bốc thăm thứ tự và
thực hiện kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm kể cho nhau nghe
trong nhóm, bình chọn bạn kể tốt
nhất thi kể trước lớp
- Nhận xét.
19
1’
em vừa được đọc
- Gv hỗ trợ thêm cho HS còn chậm.
- Nhận xét.
- Tuyên dương
3. Tổng kết:
- Nhận xét, dặn dò.
- HS cần bồi dưỡng kể trước
lớp câu chuyện em vừa được
đọc
Tiết 3
Tăng cường Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng:
- So sánh các số thập phân.
chuyển một phân số thập phân thành số thập phân, hỗn số thành số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Tìm số tự nhiên x.y
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kế hoạch bài dạy , PBT
- HS: Sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1.Ổn định:
Nêu cách so sánh hai số thập phân. Cho
VD?
36’ 3. Bài học:
* Bồi dưỡng
- HD học sinh làm bài tập
Bài 1: Điền dáu >; < ; = vào chỗ chấm.
70,32 …68,94
3,501 …. 3,5001
37,020 … 37,02
48,300 ….48,3
457,8 … 457,801
1045,7 …. 104,57
0,4 ….0,399
1,11 …. 0,999
- GV nhận xét chốt.
Bài 2: Xép các số sau đây:
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
8,324 ; 7,025 ; 8,243; 7,205 ; 8,324
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,6 ; 0,596 ; 0,659 ; 0,569 ; 0,695
- GV nhận xét chốt.
Bài 3: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống.
37,214 > 37,204
54,528 < 54,525
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nêu
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.
70,32 > 68,94
3,501 > 3,5001
37,020 = 37,02
48,300 = 48,3
457,8 < 457,801
1045,7 > 104,57
0,4 > 0,399
1,11 > 0,999
- Nhận xét sửa bài.
a. 7,025 ; 7,205 ; 8,243 ; 8,324 ;
8,342
b. 0,695; 0,659 ; 0,6 ; 0,596 ; 0,569
- Nhận xét sửa bài.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.
37,214 > 37,204 Đ
54,528 < 54,525
S
20