Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.18 KB, 36 trang )

Hà Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục
ngữ, thơ, truyện…nói về lòng biết ơn tổ tiên.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ bài học
trước.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động


* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương ( bài tập 4-SGK)
-Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các
tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm
được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
-Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý
sau:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông
tin trên?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày mồng mười tháng ba
hàng năm thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ
Hùng Vương.
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS nêu ghi nhớ đã học tiết trước.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

-Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm 4
-HS nêu ý kiến
-Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội

nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
-Đại diện các nhòm trình bày


đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK)
-GV mời một số HS lên giới thiệu về
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
mình
-GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi
thêm:
+Em có tự hào về truyền thống đó không?
+Em cầ làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?
-GV kết luận:
* Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,…
về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK)
-GV cho HS trao đổi nhóm 4 về
nội dung HS đã sưu tầm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt
phần sưu tầm.
-GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ
trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


- HS nối tiếp lên giới thiệu
- HS phát biểu ý kiến

- Đại diện HS trình bày.
- HS cùng trao đổi nhận xét
- HS đọc ghi nhớ.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................
................................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả
Nhớ – viết: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
- Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS tìm và viết các từ có tiếng chứa
vần uyên, uyết.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS nhớ – viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hỏi: Bài thơ cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ trên
- GV hớng dẫn cách trình bày:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp viết
vào vở.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.
- HS nêu.
- HS nêu các từ khó. Ví dụ: Ba-la-lai-ca,
ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ
ngỡ…
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra
cách trình bày bài thơ.

+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi
khổ thơ ntn?
+ Bài thơ có 3 khổ, giữa mỗi khổ thơ để
+ Trình bày bài thơ ntn?
cách 1 dòng.
+ Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải + Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ
viết hoa?
và tên riêng Nga, Đà phải viết hoa.
c. Viết chính tả.
d. Soát lỗi, chấm bài.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


Bài 2:
a. Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm

4 HS để hoàn thành bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu. HS các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Y/c HS đọc phiếu trên bảng
- Y/c về các từ.
Bài 3:
a. Gọi HS đọc y/c bài tập
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Mỗi HS chỉ được viết 1 từ. HS khác lên
viết.
+ Nhóm nào tìm đợc nhiều từ đúng thì
thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi.
- Gọi HS đọc lại các từ tìm được.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trao đổi, tìm từ trong nhóm, viết vào giấy
khổ to.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung các từ không trùng lặp.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tham gia trò chơi “Thi tìm từ tiếp sức”
dưới sự điều khiển của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp viết vào
vở.
- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

b. GV tổ chức tương tự như ở phần a.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 2012


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
GDBVMT- Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
I. Mục tiêu:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét
lời kể của bạn.
GDBVMT : HS kể 1 câu chuyện đã học, nghe nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên. Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ, nâng cao ý thức BVMT.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài.
- HS: Các tranh, ảnh về câu chuyện mà mình định kể.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện” - 3 HS lên bảng kể.
Cây cỏ nước Nam”?
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- 1hs nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Tìm hiểu đề bài.
- Y/c HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch
chân dưới những từ quan trọng.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng

- Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc phần gợi nghe.
ý.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng phần
- Y/c HS tự giới thiệu những câu chuyện gợi ý.
mà em sẽ kể cho các bạn nghe.
- HS tiếp nối nhau tự giới thiệu.
c) Kể trong nhóm
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm.
- 4 HS cùng kể, trao đổi về ý nghĩa câu
Hỏi:
chuyện, nhận xét từng bạn kể trong nhóm.
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ
nhất?
Trả lời
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
Trả lời
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn


nhớ nhất?
+ Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
+ Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?
+ Bạn thích nhất tình tiết nào trong
chuyện?
c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu
truyện:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét từng bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu từ tiết trước.

- Nhận xét- bổ xung.
- Tổ chức cho HS thi bình chọn HS có câu
chuyện hay nhất.
GDBVMT : HS kể 1 câu chuyện đã học,
nghe nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên. Qua đó mở rộng vốn hiểu biết
về mối quan hệ, nâng cao ý thức BVMT.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

Trả lời
Trả lời
Trả lời

- 5 HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để
hỏi lại bạn.
- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi
- HS cả lớp tham gia bình chọn.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....



KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
GDBVMT- Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên.
- Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên
để nói về các vấn đề của đời sống xã hội.
- Tìm được các từ ngữ miêu tả không gian sông nước và sử dụng các từ ngữ đó để đặt
câu.
GDBVMT : GV cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên VN và nước
ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với MT sống
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu học tập cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Gv nhận xét
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc kỹ y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 1 HS lên bảng nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- Một HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS trao đổi, làm bài tập. Một HS lên
bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
+ Chọn ý b: Tất cả những gì không do con
người tạo ra.

- Nhận xét, kết luận
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Nhận xét, sửa sai
Bài 3

- Một HS đọc thành tiếng trước lớp
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo

luận.
- 1 HS lên bảng làm
+ Lên thác, xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.


- Gọi HS đọc y/c và mẫu của bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trả lời .
- Gv nhận xét.

Bài 4
- Gọi HS đọc y/c và mẫu của bài tập
- Y/c HS làm việc theo nhóm

- Nhận xét, bổ sung.
GDBVMT : GV cung cấp cho HS một số
hiểu biết về MT thiên nhiên VN và nước
ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý
gắn bó với MT sống
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
nghe.
- HS làm việc theo nhóm
a. Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát
ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn

cùng.
+ Cánh đồng lúa rộng bao la
b. Tả chiều dài: tít tắp, tít mù khơi, muôn
trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát,
dằng dặc, lê thê, lướt thướt.
+ Con đường trước cửa nhà em rộng thênh
thang.
c. Tả chiều cao: Chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút
+ Cột cờ cao chót vót.
d. Tả chiều sâu: Hun hút, thăm thẳm,
hoăm hoắm…
+ Lỗ khoan sâu hoăm hoắm.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
nghe.
- HS làm việc theo nhóm
a. Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ào ào, ầm
ào, rì rào, lao xao, thì thầm
+ Tiếng sóng vỗ lao xao ngoài sông
b. Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lửng lơ,
trườn lên…
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
c. Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào
dâng, ào ạt…
+ Mặt biển nổi sóng cuồn cuộn

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa (GT)
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bài tập 1.
- HS hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân
biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
II. Các kĩ năng sống:
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD.

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm thực hành
Bài 1:
- y/c HS làm bài tập theo nhóm.

- Nhận xét- sửa sai.

Bài 3:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Nhận xét- bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 em lên bảng tìm từ đồng âm
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 3 HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo.
a. Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa.
Chín 2 là từ đồng âm.
b. Đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa.
Đường 1 là từ đồng âm.

c. Vạt 1 và vạt 3 là từ nhiều nghĩa.
Vạt 2 là từ đồng âm.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a. Cao: Bạn Nga cao nhất lớp.
b. Nặng: Bà ấy ốm rất nặng.
c. Ngọt: Cam đầu mùa rất ngọt.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫndo ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bấcm, khốp, con mang…

- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng,
từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
II. Các kĩ năng sống:
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS đọc và nêu đại ý bài: Tiếng đàn
ba- la- lai- ca trên sông đà.
- GV nhận xét

- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội
dung bài.

- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn

- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
* Lưu ý: GV theo dõi, uốn nắn cách phát
âm, ngắt hơi, nghỉ hơi
c) Tìm hiểu bài:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của
rừng?
Những sự vật của rừng được tác giả miêu
tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng trong

- Đọc cả bài một lượt cả lớp lắng nghe.
- 1, 2 HS chia đoạn; cả lớp nhận xét, thống
nhất.
- HS đọc nối tiếp 3 – 4 lượt.
- Cá nhân, cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét


rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm
thanh của rừng.

- Những cây nấm rừng đẫ khiến tác giả có
những liên tưởng thú vị gì?
Tác giả đã liên tưởng đây như một thành
phố nấm. Mỗi chiếc nậm như một lâu đài
kiến kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác
như mình là một người khổng lồ đi lạc vào
kinh đô của vương quốc những người tí
hon với những đệm dài, miếu mạo, cung
điện lúp xúp dưới chân
- Những liên tưởng về cây nấm của tác giả
làn cho rừng thêm đẹp hơn như thế nào?
Những liên tưởng của tác giả làm cho
cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh
động, lãng mạn, thần bí như trong truyện
cổ tích.
- Vì sao rừng khộp lại được gọi là giang
sơn vàng rơi?
Vì có rất nhiều mầu vàng: lá vàng, con
mang vàng, nắng vàng.
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Đọc yêu cầu câu hỏi

- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- 3 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm, HS
cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Trước cổng trời

I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, khổ thơ, nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Nguyên sơ, vạn nương, tuồn, sương giá, áo chàm, nhạc
ngựa, thung…
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao- nơi có thiên nhiên
thơ mộng, khoáng đãng, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng
say lao động, làm đẹp cho quê hương.
3. Học thuộc lòng một số câu thơ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.

b) Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.
+ Đoạn1: Giữa 2 bên … trên mặt đất
+ Đoạn 2: Nhìn từ xa … như hơi khói.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp
giải nghĩa một số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi
là cổng trời?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS lên đọc bài và nêu nội dung bài.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc bài.

- HS đọc tiếp nối theo đoạn, kết hợp giải
nghĩa một số từ khó.
- 2 HS luyện đọc theo từng cột.
- HS nghe
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời



Nơi đây được gọi là cổng trời vì đó là một
đèo cao giữa hai vách đá.
- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài thơ?
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em
thích nhất cảnh nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương
giá như ấm lên?
Cánh rừng sương giá như ấm lên bởi có
hình ảnh con người. Những người dân đi
làm giữa cảnh suối reo, nước chảy.
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.

- 3 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm, HS
cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh (TT)
GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả ở địa phương mà em chọn.
- Viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.
Y/c nêu được rõ cảnh vật được tả, nêu được nét đặc sắc của cảnh vật, câu văn sinh động,
hồn nhiên thể hiện được cảm xúc của mình trước cảnh vật.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - HS sưu tầm tranh, ảnh về cảnh đẹp của địa phương.
- Giấy khổ to và bút dạ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh
sông nước
-GV Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập 1.
Hỏi:
+ Phần mở bài, em cần nêu những gì?

+ Em hãy nêu nội dung chính của phân
thân bài?

+ Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp
theo trình tự nào?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.
- 3 HS lên bảng đọc bài.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS đọc y/c bài tập 1
- Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa
điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được địa
điểm thời gian mà mình quan sát.
- Thân bài: Tả những đặc điểm nội bật của
cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp
trở nên gần gũi, hấp dẫn người đọc.
- Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo
trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.
- Phần kết bài: Nêu cảm xúc của mình với
cảnh đẹp quê hương.


+ Phần kết bài cần nêu những gì?
- Y/c HS lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình
định tả.
- Y/c HS lên bảng trình bày
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và gợi ý của bài 2
- Y/c HS tự viết đoạn văn.
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn
- Nhận xét, bổ sung.
* GDMTBĐ: Gợi ý HS tả cảnh biển đảo

theo chủ đề: cảnh đẹp ở địa phương.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS dưới lớp
làm vào vở.
- 3 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp làm
vào vở.
- HS đọc
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh ( dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
(BT1).

- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết
được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu ở rộng cho bài văn tả cảnh thiên
nhiên ở địa phương (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu bài tập cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn
tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
-GV Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS thảo luận theo cặp
- Y/c HS trình bày.
+ Đoạn văn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn
nào mở bài theo lối gián tiếp? Vì sao em
biết điều đó.
+ Em thấy đoạn mở bài nào hấp dẫn hơn?


Bài 2:
- Y/c HS hoạt động nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp vì
giới thiệu ngay con đường sẽ tả là con
đường Nguyễn Trường Tộ.
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói
đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh
vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi
mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp
dẫn hơn.
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS hoạt động theo nhóm 4.
+ Giống nhau: Đều nói lên tình cảm yêu



quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con
đường.
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự
nhiên: khẳng định con đường là người bạn
quý, gắn bó với kỷ niệm thời thơ ấu của tác
giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa
nói lên tình cảm yêu quý con đường của
bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác
+ Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường
đọc hơn?
sạch đẹp và những hành động thiết thực thể
hiện tình cảm yêu quí con đường của các
bạn nhỏ.
+ Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay
Bài 3:
hơn.
- Y/c HS tự làm.
- 1 HS đọc yêu cầu cảu bài.
- 2 HS làm bài tập vào giấy khổ to, HS cả
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung
- 3 HS trình bày bài làm của mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Dân số nước ta
GDBVMT: mức độ- Bộ phận
I. Mục tiêu:
- Hs biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- HS biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm
bảo các nhu cầu học hành, ăn, mặc, ở, chăm sóc y tế của người dân; gây sức ép đối với
môi trường: tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường,...
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng
dân số.
GDBVMT: Mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số với khai thác MT, ( sức ép
của dân số đối với MT.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. Biểu đồ gia tăng dân
số Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống - 2, 3 HS nêu
và sản xuất của nhân dân ta?
3. Bài mới:
- Vài HS nhận xét.
a) Giới thiệu bài:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
- Lắng nghe.
Dân số Việt Nam
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- GV treo bảng số liệu dân số các nước
Đông Nam á, HS quan sát.
+ Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số + Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam
liệu này có tác dụng gì?
á, dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số
các nước trong khu vực Đông Nam á.
+ Các số liệu dân số được thống kê vào
+ Các số liệu trong bảng được thống kê năm 2004.
vào thời gian nào?
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê là
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê triệu người.
tính theo đơn vị nào?

+ Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người.
người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ ba
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong khu vực các nước Đông Nam á.
trong khu vực Đông Nam á?
+ Nước ta có số dân đông.


+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra
những đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
- GV rút ra kết luận: Việt Nam thuộc hàng
các nước đông dân trên thế giới.
Sự gia tăng dân số ở Việt Nam.
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những
năm nào?

- Dân số nước ta qua các năm:
+ Năm 1979 là 52,7 triệu người.
+ Năm 1989 là 64,4 triệu người.
+ Năm 1999 là 76,3 triệu người.
+ Từ năm 1979 đến năm1999 dân số nước
ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước
ta tăng bao nhiêu người?
ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước + Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi
ta tăng thêm bao nhiêu người?
năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu
+ Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi người.

năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu
người?
+ Từ năm 1997 đến năm 1999, tức là sau
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên
20 năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5 lần.
bao nhiêu lần?
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân
số ở nước ta?
- GV kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh.
, Hậu quả của dân số tăng nhanh
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Y/c HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt vì xử
Dân số tăng nhanh
dụng nhiều.
+ Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn:
nhu cầu ăn, mặc, ở, học hành, khám chữa
TNTN cạn
Trật tự xã
Việc nâng bệnh,... tăng xã hội không đáp ứng được.
kiệt vì bị xử
dụng nhiều.

hội có nguy
cơ bị vi
phạm cao.


cao
sống
nhiều
khăn

đời
gặp
khó + Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch, mỗi gia

+ Nước ta cần phải làm gì để hạn chế sự đình chỉ nên có 1 đến 2 con.
gia tăng dân số?
GDBVMT: Mối quan hệ giữa số dân
đông, gia tăng dân số với khai thác MT,
( sức ép của dân số đối với MT.
- Nêu nội dung bài học
4. Củng cố - dặn dò:
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
GDBVMT: Mức độ liên hệ/ bộ phận

Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
- Biết được các cách phòng bệnh viêm gan A.
- Luôn có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi
người cùng tích cực thực hiện
GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con người với MT : con người cần đến không khí,
thức ăn , nước uống từ MT.
II. Các kĩ năng sống:
- KN phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A
- KN tự bảo vệ đảm nhận trách nhiệm thực hiện phòng bệnh viêm gan A.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Làm việc theo nhóm; hỏi- đáp với chuyên gia
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là
gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Chi sẻ kiến thức:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm.
- Y/c HS thảo luận về bệnh viêm gan A.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng trình bày.

- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
HS hoạt động theo nhóm.
- HS thảo luận về bệnh viêm gan A.
+ Rất nguy hiểm.
+ Lây qua đường tiêu hoá.
+ Người bị viêm gan A có dấu hiệu gầy
yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi.


- Nhận xét- bổ xung.
Hoạt đông 2: Tác nhân gây bệnh và con
đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A?

- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?

Hoạt động 3: Cách phòng bệnh viêm gan
A.
- Y/c HS quan sát các hình trong sgk và
trả lời các câu hỏi sau.
+ Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
+ Theo em người bệnh viêm gan A cần
làm gì?

- Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán
ăn.
- Do vi rút viêm gan A.
- Bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá,vi
rút viêm gan A có trong phân người bệnh.
Phân có thể dính vào tay, chân,quần áo,
nhiễm vào nước, bị các động vật dưới
nước ăn có thể lây sang một số súc vật,…
từ nguần đó có thể lây sang người kkhi
uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô nhiễm,
tay không sạch.
- Quan sát và trả lời câu hỏi

+ Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm
gan A?
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết trong sgk.
GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con
người với MT : con người cần đến không

khí, thức ăn , nước uống từ MT.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Phòng tránh HIV – AIDS
GDBVMT: Mức độ liên hệ/ bộ phận
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Hs biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
- Nêu được cách phòng tránh HIV, AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV, AIDS.
GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con người với MT : con người cần đến không khí,
thức ăn , nước uống từ MT.
II. Các kĩ năng sống:
- Rìm kiếm xử lí thông tin,. Trình bày hiểu biết về HIV/ AIDS

- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công viecj liên
quan đến triển lãm.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Động não/ Lập sơ đồ tư duy; hỏi- đáp chuyên gia; làm việc theo nhóm.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập. Tranh minh họa sgk.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Báo cáo sĩ số
- Kiểm tra sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường - 2 HS lên bảng trình bày.
nào?
- Bệnh nhân mắc viên gan A cần làm gì?
- Nhận xét
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
b) Các hoạt động
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
Hoạt động 1:
- Kiểm tra việc sưu tầm về tranh ảnh HIV, - Tổ trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của

AIDS.
các thành viên.
+ Em biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? - Bệnh AIDS do một loại vi rút có tên là
Hãy chia xẻ điều đó với các bạn.
HIV gây nên. HIV xâm nhập vào cơ thể
qua đường máu.
- Người bị nhiễm HIV giai đoạn cuối bị lở
loét, không có khả năng miễn dịch.
- Người bị nhiễm HIV chỉ có thể sống
được 8 – 10 năm.
- Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu trong
máu bị tiêu diệt dần làm cho sức đề kháng
của cơ thể đối với các bệnh tật bị suy giảm

Hoạt động 2:
- HS hoạt động theo nhóm


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: ai nhanh
ai đúng.
- Chia HS thành các nhóm để thảo luận.
- Nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm
thắng cuộc.
+ HIV, AIDS là gì?
+ Vì sao người ta thường gọi HIV, AIDS
là căn bệnh thế kỷ.
+ Những ai có thể bị nhiễm HIV, AIDS?
+ HIV, AIDS có thể lây truyền qua những
con đường nào?
+ Làm thế nào để phát hiện ra người bị

nhiễm HIV, AIDS?
+ Muỗi đốt có lây truyền HIV, AIDS
không?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh HIV,
AIDS ?
+ Dùng bàn trải đánh răng chung có thể bị
nhiễm HIV, AIDS không?
+ ở lứa tuổi HS cần làm gì để có thể tự
bảo vệ mình khỏi lây nhiễm HIV, AIDS ?
Hoạt động 3:
- Cho HS quan sát tranh minh họa sgk và
đọc các thông tin.
+ Em biết những biện pháp nào để phòng
tránh HIV, AIDS?
GDBVMT: GD mối quan hệ giữa con
người với MT : con người cần đến không
khí, thức ăn , nước uống từ MT.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HIV, AIDS là hội chứng suy giảm miễn
dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan
nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị.
Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm
HIV, AIDS.

- HIV có thể lây truyền qua: đường máu,
đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang
thai hoặc lúc sinh con.
- Để phát hiện người bị nhiễm HIV thì
phải đưa người đó đi xét nghiệm máu.
- Muỗi đốt không lây nhiễm HIV.
- Bạn có thể học để bảo vệ mình khỏi bị
lây nhiễm HIV. Thực hiện tốt các quy định
về truyền máu, sống lành mạnh.
- Dùng bàn trải đánh răng chung rất có thể
bị lây nhiễm HIV
- ở lứa tuổi chúng mình, cách bảo vệ tốt
nhất là sống lành mạnh, không tham gia
các tệ nạn xã hội như ma túy, khi bị ốm
phải làm theo chỉ dẫn của người lớn.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp:

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Xô viết Nghệ Tĩnh
I. Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An:

Ngày 12 - 9 - 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa
liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo vềc thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính
đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan
rộng ở Nghệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930 - 1931, ở mhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân dành
được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
- Giáo dục HS ý thức yêu chuộng hoà bình.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị
- 2, 3 HS nêu
thành lập Đảng?
- Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa
- Vài HS nhận xét.
lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
a. Cuộc biểu tình ngày12/9/1930 và tinh 1 HS lên bảng chỉ cả lớp theo dõi
thần cách mạng của nhân dân Nghệ –
Tĩnh trong những năm1930-931:
- Gv treo bản đồ yêu cầu HS chỉ vị trí của
hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh
1HS đọc to trước lớp
- GV giới thiệu: đây chính là nơi diễn ra
HS thảo luận
đỉnh cao của phong trào,…
- Đại diện nhóm trình bày
- Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của
mình
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu
hỏi:
- Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-91930 ở Nghệ An?


×