Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
TuÇn 14
Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2017
Chính tả (Nghe –viết)
CHUỖI NGỌC LAM
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3 ;
Làm đúng các bài tập 2a.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung BT 3.
- Từ điển HS.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:5P
- HS thi viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/x; hoặc vần uôt/uôc.
- GV, HS nhận xét.
2/Giới thiệu bài- Ghi mục bài lên bảng.
3/ Bài mới :
Hoạt động 1 : HDHS viết chính tả:17P
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Chuỗi ngọc lam.
- GV hỏi về nội dung của đoạn? Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm
từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để
cơ bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các câu hỏi, câu đối thoại, các từ ngữ dễ
viết sai: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, …
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS khảo bài.
Hoạt động2 : Chấm bài :5p
- GV chấm, chữa 7 - 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
4/ HDHS làm bài tập chính tả:5P
Bài tập 2a) : Tổ chức dưới hình thức trị chơi:
- HS bốc thăm các cặp từ và đọc tiếng có chứa cặp từ đó:
VD: tranh - chanh; trưng - chưng; báo - báu; cao - cau, …
tranh ảnh, bức trưng bày, sáng trúng đích, trúng leo trèo, trèo cây,
tranh, tranh giành, trưng, trưng cầu ý đạn, trúng tuyển, trèo cao
tranh thủ
kiến
trúng cử, trúng tủ,
trúng độc, trúng
tim
quả chanh, chanh bánh chưng, chưng chúng ta, chúng hát chèo, chèo đị,
chua, lanh chanh
cất, chưng hửng
tơi, cơng chúng, chèo chống
chúng sinh, dân
chúng
con báo, tờ báo, cao
vút,
cao lao công, lao lực, chào mào, mào gà
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
báo chí, báo cáo, nguyên, cao tay, lao nhao, lao tâm
báo tin
cao điểm
báu vật, kho báu, cây cau, cau có, lau nhà, lau sậy, bút màu, màu sắc,
châu báu
cau mày
lau chau
màu mỡ, hoa màu
Bài tập 3a:
- HS đọc thầm đoạn văn Nhà mơi trường 18 tuổi.
- HS hồn chỉnh bài tập.
- HS trình bày trước lớp, GV nhận xét .
5/ Củng cố, dặn dò: 3P
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch; vần ao/au
Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu:
- HS nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1; nêu
được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hơ theo u
cầu BT3; thực hiện được yêu cầu BT4 (a, b,c).
- HSHTT : làm được toàn bộ BT 4
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- VBTTV
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3p
- HS nối tiếp đặt câu có sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học.
- HS nhận xét- GV nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:1P
- GV nêu mục tiêu bài học.
3/Bài mới : HDHS làm bài tập:30P
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT.
- Từng cặp HS nói cho nhau nghe KN về DTC và DTR
- Trình bày KN danh từ chung và danh từ riêng đã học ở lớp 4. GV nhận xét chốt
câu trả lời đúng :
- Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được
viết hoa.
- HS đọc lại đoạn văn và gạch 2 gạch dưới danh từ riêng, 1 gạch dưới danh
từ chung.
- Gợi ý:
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt,
phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, hát, mùa xuân, năm.
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
2
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
Chú ý: Các từ : Chị là chị gái của em nhé ! Chị là chị của em mãi mãi. là danh từ
cịn lại là đại từ xưng hơ.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. GV nhận xét chốt câu trả lời
đúng :
Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam,
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng đó.
Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngồi, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận
tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa
các tiếng cần có gạch nối.
Những tên riêng nước ngồi được
phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa
giống như cách viết hoa tên riêng Việt
Nam.
VD: Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn, Võ Thị
Sáu, Chợ Rẫy, Cửu Long, …
VD: Pa-ri, An-pơ, Đa-np, Vích-to
Huy-gơ, …
VD: Qch Mạt Nhược, Bắc Kinh, Tâ
Ban Nha, …
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nhắc kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. GV nhận xét chốt câu trả lời
đúng :
+ Đại từ xưng hơ là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người
khác khi giao tiếp: tơi, chúng tơi, mày, nó, chúng nó, …
+ Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam cịn dùng nhiều danh từ chỉ
người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ơng, bà, anh, chị em,
cháu, thầy, bạn, …
- HS gạch dưới các đại từ xưng hô: chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GVHDHS xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì? hay Ai thế nào? Ai
là gì? Tìm xem trong mỗi câu đó, chủ ngữ là danh từ hay đại từ. HSHTT
làm thêm câu d.
- Làm việc CN sau đó trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
Gợi ý:
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn
trong kiểu câu Ai làm gì?
ngào.
Tơi nhìn em cười trong hai hàng nước
mắt.
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ Một năm mới bắt đầu.
trong kiểu câu Ai thế nào?
Nó học rất giỏi.
c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ Chị là chị gái của em nhé!
trong kiểu câu Ai là gì?
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
3
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ Chị là chị gái của em nhé!
trong kiểu câu Ai là gì?
Chị sẽ là chị gái của em mãi mãi.
4/ Củng cố, dặn dò:2P
- GV gọi 1 số học sinh đọc lại ghi nhớ về đại từ.
- GV nhận xét tiết học.
Chiều Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2017
Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I/ Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyên.
- HSHTT : kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK, ảnh Pa-xtơ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3P
- HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng
kiến.
- Cả lớp nhận xét.
2/ GV giới thiệu bài:1P
- Câu chuyện Pa-xtơ và em bé giúp các em biết tấm gương lao động quên
mình, vì hạnh phúc con người của nhà khoa học Lu-i Pa-xtơ. Ơng đã có cơng tìm
ra loại vắc-xin cứu lồi người thốt khỏi một căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu
con người bất lực khơng tìm được cách chữa trị đó là bệnh dại.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và đọc yêu cầu của bài kể chuyện.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1 :GV kể lại câu chuyện 2 hoặc 3 lần.10P
- Lần 1: GV kể xong viết lên bảng các từ: bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, Cậu bé Giôdép, thuốc vắc-xin, 6/7/1885 (ngày Giô-dép được đưa đến gặp bác sĩ Pa-xtơ),
7/7/1885 (ngày những giọt vắc-xin chống bệnh dại đầu tiên đợc tiêm thử nghiệm
trên cơ thể con người).
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - 1895).
- GV kể lần 2 theo 6 bức tranh trong SGK.
Hoạt động 2 : HDHS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.20P
- Một HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.HS khá, giỏi kể
toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
- GV tạo điều kiện cho nhiều HS được kể.
* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
4
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
- Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho
Giơ-dép? (vì chưa bao giờ thử nghiệm vắc-xin trên người…)
- Câu chuyện muốn nói điều gì? (Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân
hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Đã giúp ơng cống hiến cho
lồi người một phát minh khoa học lớn lao)
- GV cùng HS nhận xét, chọn người kể hay nhất.
- GV gọi một vài HSHTT kể lại tồn bộ câu chuyện.
4/ Củng cố, dặn dị:2P
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
==========&=========
Khoa học
GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
- Giáo dục bảo vệ mơi trường: mức độ liên hệ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 56, 57 SGK.
- Một số thơng tin và tranh, ảnh đồ gốm nói chung và xây dựng nói riêng.
- Một vài viên gạch, ngói khơ; chậu nước.
III/ Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 3P
- Lớp phó HT hỏi các bạn một số câu hỏi về nội dung bài “ Đá vơi”
- HS trong lớp có thể bổ sung thêm câu hỏi.
- Cả lớp, GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: 1P
3.Bài mới:
Hoạt động1: (9P) Thảo luận
* Cách tiến hành : Làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người thuyết trình.
- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
- Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
Kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét. Gạch, ngói hoặc nồi
đất, … được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ
đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng,
cách làm tinh xảo.
GV liên hệ GDMT: sản xuất gạch ngói có thể gây ơ nhiễm mơi trường.
* Hoạt động 2: 10P Quan sát.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát và ghi lại kết quả quan sát.
- Để lợp mái nhà ở hình 5, hình 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở hình 4?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung.
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
5
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Hình
Hình 1
Hình 2a
Hình 2b
Hình 2c
Hình 4
Năm học: 2017 - 2018
Công dụng
Dùng để xây tường
Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè
Dùng để lát sàn nhà
Dùng để ốp tường
Dùng để lợp mái nhà
- Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình 4c.
- Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngói ở hình 4a.
GV kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa
hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
* Hoạt động 3: (10P) Thực hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát kĩ viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét. (Thấy có nhiều lỗ nhỏ
li ti)
- Thực hành: Thả một viên gạch hoặc ngói vào nước, nhận xét xem có hiện
tượng gì xẩy ra? Giải thích hiện tượng đó?
- Bọt khí thốt ra nổi lên mặt nước vì nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti, đẩy
khơng khí ra tạo thành các bọt khí.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Điều gì sẽ xẩy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói?
-Nêu tính chất của gạch, ngói.
Kết luận:
Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa khơng khí và dễ vỡ. Vì
vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
3. Củng cố, dặn dò: 2P
- GV gọi 2 HS đọc phần bóng đèn toả sáng, nhận xét tiết học.
- Dặn dị: Về ơn lại bài.
==========&=========
Địa lí
GIAO THƠNG VẬN TẢI
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ
dài nhất nước ta
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông
vận tải.
- HSHTT:
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: tỏa
khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến đường giao thơng chính ở nước ta lại chạy
theo chiều Bắc – Nam: Do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam.
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
6
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
* Tích hợp GDTNMT Biển và hải đảo: Giao thông đường biển là một loại
hình giao thơng hết sức quan trọng ở nước ta; Có ý thức bảo vệ tài ngun,
mơi trường biển.
II. Đồ dùng dạy học
- Máy chiếu.
- Biểu đồ trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ :3P
- Nhóm trưởng hỏi các bạn hai câu hỏi cuối bài “ Cơng nghiệp(TT)”
- Một nhóm trình bày- Các nhóm khác bổ sung.
- Lớp, GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài- Ghi mục bài lên bảng.
- Nêu mục tiêu bài học
3.Dạy bài mới 30P
* Hoạt động 1: Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải( Cặp)
Bước 1 : - HS dựa vào sự hiểu biết, đọc SGK phần 1 thực hiện BT ở SGK phần 1:
+ Kể tên các loại hình và phương tiện giao thơng vận tải của nước ta.
+ Quan sát H1 : Cho biết loại hình vận tải nào có vai trị quan trọng nhất trong
việc chuyên chở hàng hóa ?
Bước 2 : - Đại diện HS trả lời. - Lớp phó HT điều hành :
Bước 3 : GV nhận xét,kết luận:
Nước ta có nhiều loại đường giao thông và phương tiện giao thông.
+ Loại hình: Đường thủy, đường bộ, đường hàng khơng, đường sắt
+ Phương tiện: ơ tơ, tàu hỏa, tàu thủy….
- Trình chiếu về các loại hình và phương tiện giao thơng.
- Trình chiếu H1 và gọi HS giải thích vì sao” Loại hình vận tải đường bộ lại có
vai trị quan trọng nhất trong việc chun chở hàng hóa”.
+ Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hóa nhất?
+ HS cùng GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Phân bố một số loại hình giao thơng ở nước ta( Nhóm)
- HS quan sát lược đồ giao thông vận tải và trả lời các câu hỏi :
+ Đây là lược đồ gì?
+ HS chỉ trên lược đồ những tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta.
+ Nhận xét sự phân bố các loại hình giao thơng ở nước ta?
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta? (Tỏa
khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam).
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến đường giao thơng chính ở nước ta lại chạy theo
chiều Bắc – Nam? (Do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam)
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ các sân bay quốc tế, các cảng lớn, các đầu mối giao
thông quan trọng của nước ta.
- Đại diện nhóm trả lời . Lớp phó điều hành.
* Hoạt động 3: Trò chơi thi chỉ đường( Cả lớp)
- GV tổ chức cho HS thi chỉ đường như sau:
+ HS quan sát trên lược đồ HS dưới lớp nêu câu hỏi nhờ các bạn chỉ đường:
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
7
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
Ví dụ : Tôi đang ở Thành phố Hà Tĩnh tôi muốn đi ra Hà Nội . Vậy bạn hãy cho
tôi biết tơi có thể đi bằng phương tiện nào?
3. Củng cố dặn dị 2P
- Đường mịn Hồ Chí Minh đi qua xã em mang lại lợi ích gì? (Đi qua Huyện nhà,
nhờ đó việc giao lưu kinh tế của xã phát triển)
* Liên hệ GDTNMT Biển và hải đảo: Giao thông đường biển là một loại hình
giao thơng hết sức quan trọng ở nước ta; Có ý thức bảo vệ tài ngun, mơi trường
biển.
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dị về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2017
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng
phụ nữ.
- Tôn trọng quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và
những người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
- HSHTT: biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.Biết chăm sóc giúp đỡ chị em
gái, bạn gái, những người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
- GDKNS cho HS: KN tư duy phê phán: Biết phê phán đánh giá những
quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ(Hoạt động 2, 3)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 3P
- HS thi đọc các câu tục ngữ, thành ngữ nói về chủ đề “ Kính già, yêu trẻ”
- HS, GV nhận xét
2. Giới thiệu bài: 1P
3.Bài mới
* Hoạt động 1: (12P) Tìm hiểu thơng tin (Trang 22 SGK).
Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình
và ngồi xã hội.
Cách tiến hành :
- GV chia HS thành các nhóm và phân cơng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
quan sát, giới thiệu nội dung một bức tranh trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận:
- Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà
mẹ trong bức ảnh "Mẹ địu con làm nương" đều là những người phụ nữ không chỉ
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
8
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
có vai trị quan trọng trong gia đình mà cịn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu
tranh, bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể
thao, kinh tế.
- HS thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội
mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
- HS trình bày ý kiến, GV bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2:( 8P) Làm BT1, SGK.
Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng
giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
Cách tiến hành :
- GV giao nhiệm vụ cho các HS
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS lên trình bày.
GV kết luận:
- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b.
- Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d.
* Hoạt động 3: (8P) Bày tỏ thái độ (BT2 SGK).
Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng
phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc khơng tán thành ý kiến đó
Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của BT và HDHS bày tỏ thái độ bằng vỗ tay với ý kiến tán
thành, xua tay với ý kiến không tán thành.
- GV nêu từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ bằng vỗ tay với ý kiến tán thành,
xua tay với ý kiến không tán thành.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
GV kết luận:- Tán thành với các ý kiến a, d.
- Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu
tơn trọng phụ nữ.
4. Củng cố, dặn dò : .3P
- HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS :
+ Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, u
mến (Có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một người phụ nữ nổi tiếng trong xã
hội).
+ Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ
Việt Nam nói riêng.
Chiều Thứ 4 ngày 6 tháng 12 năm 2017
Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu:
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
9
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
- HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung của biên
bản. (ND ghi nhớ).
- Xác đinh được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1 Mục III); biết đặt tên
cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
GDKN sống cho HS: Kĩ năng ra quyết định và KN giải quyết vấn đề: HS
hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt phần ghi nhớ.
- Bảng phụ ghi nội dung BT2, phiếu.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 5P
- HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp.
- GV nhận xét.
2/GV giới thiệu bài:2P
- Nêu mục tiêu bài học.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1 : Phần nhận xét: (9P)
- HS đọc bài tập 1.
- HS đọc bài tập 2, trao đổi với bạn cùng bàn và trình bày.
a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm Nhớ lại sự việc đã xảy ra, ý kiến của
gì?
mọi người những điều đã thống nhất
nhằm thực hiện đúng những điều đã
thống nhất
b) Cách mở đầu biên bản có điểm gì - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn
giống, điểm gì khác với đơn?
bản.
- Khác: Khơng có kính gửi; thời gian,
địa điểm.
c) Cách kết thúc biên bản có điểm gì - Giống: Có tên, chữ kí của người có
giống, khác cách kết thúc đơn?
trách nhiệm.
- Khác: Khơng có lời cảm ơn, có 2 chữ
kí.
d) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào Thời gian, địa điểm, thành phần tham
biên bản?
dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp,
chữ kí của chủ tịch và thư kí.
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ: (2P)
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Phần luyện tập: (17P)
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT1.
- Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào khơng cần? Vì sao?
- GV phân tích mẫu; HS làm vào phiếu
Trường hợp cần ghi biên bản
Lí do
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
a) Đại hội chi đội
Ghi lại các ý kiến, chương trình hoạt
động của cả năm để thực hiện.
c) Bàn giao tài sản
Cần ghi lại danh sách và tình trạng của
tài sản lúcbàn giao để làm bằng chứng.
e) Xử lí vi phạm pháp luật về giao Cần ghgi laịi tình hình vi phạm và cách
thơng
xử lí để làm bằng chứng.
g) Xử lí việc xây dựng nhà trái phép
Trường hợp không cần ghi biên bản
Lí do
b) Họp lớp phổ biến kế hoạch tham Đây chỉ là kế hoạch cần thực hiện
quan một di tích lịch sử.
ngay, không cần ghi lại làm bằng
chứng
d) Đêm liên hoan văn nghệ.
Đây là một sinh hoạt vui, khơng có
điều gì cần ghi lại làm bằng chứng
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào VBT,chữa bài :
+ Biên bản đại hội chi đội;
+ Biên bản bàn giao tài sản;
+Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thơng;
+ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
4/ Củng cố:2P
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
5/ Dặn dò :
+ Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống khi cần viết đơn.
+ Chuẩn bị cho tiết tới.
==========&=========
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (T3)
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu
thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sản phẩm khâu,thêu đã học.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.(3p)
- Kiểm tra đồ dùng của hs.
- Nhận xét .
2. Nội dung bài :
a. Hoạt động 1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.(25’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- HS làm bài thực hành nội dung tự chọn.
- GV đến từng bàn quan sát và hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng.
b/ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả thực hành.(5’)
- GV tổ chức cho các em đánh giá chéo theo gợi ý của SGK.
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
- Sau đó HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét,đánh giá kết quả của các em.
3. Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS
- GV hướng dẫn HS đọc trước bài “ Lợi ích của việc ni gà”
==============&==========
Lịch sử
THU - ĐƠNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I.Mục tiêu:
- Kể lại một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ,
nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng
chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) :
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên
Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : đèo Bông Lau, Đoan
Hùng,..
Sau hơn một tháng bị sa lầy , địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị
ta chặn đánh dữ dội.
- Ý nghĩa : Ta đánh bại tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc , phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh sgk
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 5p
- Nhóm trưởng hỏi các bạn hai câu hỏi cuối bài “ Thà hi sinh……….mất nước’
- Một nhóm trình bày- Các nhóm khác bổ sung.
2. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài sử dụng bản đồ để chỉ một số địa danh thuộc căn cứ địa
Việt Bắc (Căn cứ địa Việt Bắc bao gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn,
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang) đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi tập
trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực. Vì sao địch mở cuộc tấn
công lên Việt Bắc và quân ta đánh trả như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài
học : “Thu – Đông 1947, Việt Bắc “ Mồ chồn giác Pháp”
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu “Nguyên nhân nổ ra sự kiện ”( Cả lớp)
- HS đọc SGK từ “ Đầu bài đến của giặc”
- Giải nghĩa từ : Căn cứ địa và đầu não kháng chiến.
- GV hỏi :
+ Vì sao địch mở cuộc tấn cơng lên Việt Bắc ? ( Yhực dân Pháp âm mưu tập
trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu
diệt cơ quan đầu não của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.)
+ Trung ương Đảng đã làm gì trước tình hình đó ?( Trung ương Đảng và Bác
Hồ họp và quyết định phải phá tân cuộc tấn công này)
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
Hoạt động 2: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đơng
1947(Làm việc theo nhóm.9p)
HS đọc SGK từ “ Tháng 10 – 1947 đến thoát thân” và nêu diễn biến sơ lược của
chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, theo gợi ý sau :
+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc?
+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như
thế nào?
+ Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả ra sao?
- HS làm việc CN – Nhóm.
- Đại diện một vài em nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 kết hợp chỉ lược đồ.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- GV sử dụng lược đồ để thuật lại sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc
thu - đông 1947
- HS quan sát H1 ở SGK cho biết nội dung bức ảnh và qua bức ảnh cho em
biết điều gì ?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đơng 1947?
+ Chiến thắng này có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
4.Củng cố dặn dị.3p
- HS đọc phần tóm tắt nội dung bài ở SGK.
- Lớp phó HT nêu các câu hỏi cuối bài mời các bạn trả lời.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS.
Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu:
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được một đoạn văn theo
yêu cầu (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3P
- HS tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau:
+ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy.
(DTC: bé, vườn, chim, tổ. DTR: Mai, Tâm. Đại từ: chúng, cháu).
2/ GV giới thiệu bài:1P
- Nêu mục tiêu tiết học.
3/ Bài mới : HDHS luyện tập:30P
Bài tập 1:
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
- HS đọc trước lớp yêu cầu của BT 1.
- GV gọi HS nhắc lại kiến thứ về động từ, tính từ, quan hệ từ.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái.
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, thể hiện mối quan
hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- HS phân loại theo bảng: (làm việc nhóm 4)
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhìn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
thấy, lăn, trào, đón, bỏ
Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
Gợi ý:
Trưa tháng sáu nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng nóng như ai nấu.
Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Cịn những con cua nóng q cũng
ngoi hết lên bờ. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lại lội xuống ruộng
cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Lưng phơi giữa nắng, mồ
hôi mẹ ướt đẫm. Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hơi, bao nỗi vất vả của mẹ.
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
đổ, nấu, chết, nổi, chịu, nóng, lềnh bềnh, nắng ở, như, trên, còn, thế mà,
ngoi, lội, cấy, đội, cúi, chang chang, đỏ bừng, giữa, dưới, mà, của
phơi, chứa
ướt đẫm, vất vả
3/ Cũng cố, dặn dò: 2P
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về từ loại.
==========&=========
.Khoa học
XI MĂNG
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi- măng.
- GDBVMT: mức độ: liên hệ
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 58, 59 SGK.
- Một ít xi măng.
III/ Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 3P
- Lớp phó HT hỏi các bạn một số câu hỏi về nội dung bài “ Gốm xây dựng: Gạch,
ngói.
- HS trong lớp có thể bổ sung thêm câu hỏi.
- Cả lớp, GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: 1P
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
3.Bài mới:
* Hoạt động 1: (8P) Thảo luận.
Mục tiêu:
- HS nêu được công dụng của xi măng và kể được tên một số nhà máy xi măng
ở nước ta.
Cách tiến hành : GV cho HS thảo luận cặp đôi các câu hỏi ở SGK:
- Ở địa phương bạn xi măng được dùng để làm gì?
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? (Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Nghi
Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, …)
* Hoạt động 2:( 22P) Thực hành xử lí thơng tin.
Mục tiêu:
- HS Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu được tính chất, cơng dụng của xi măng.
Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS đọc thơng tin và thảo luận câu hỏi trong SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung.
Gợi ý:
- Tính chất của xi măng: Xi măng có màu xám xanh (nâu đất, trắng). Xi
măng khơng tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo; khi khô, kết thành
tảng cứng như đá.
- Cần bảo quản xi măng ở nơi khơ, thống khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để
nước thấm vào, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá, không dùng được nữa.
- Tính chất của vữa xi măng: Khi mới trộn, vữa xi măng dẻo, khi khô, vữa
xi măng trở nên cứng, khơng tan, khơng thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn
xong phải dùng ngay, để khô sẽ bị hỏng.
- Các vật liệu tạo thành bê tông: Xi măng, cát, sỏi, trộn đều với nước. Bê
tông chịu nén, được dùng để lát đường.
- Bê tông cốt thép: Trộn đều xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khn có
cốt thép. Bê tơng cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây
nhà cao tầng, cầu, đập nước, …
- Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
Kết luận:
- Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt
thép. Các sản phẩm từ xi măng được sử dụng trong xây dựng từ những cơng trình
đơn giản đến phức tạp đòi hỏi sức nén, sức kéo, sức đàn hồi và sức đẩy cao như
cầu, đường, nhà cao tầng, các cơng trình thuỷ điện, …
GV liên hệ giáo dục bảo vệ mơi trường: Khói các nhà máy sản xuất xi
măng có thể gây ơ nhiễm mơi trường.
3.Củng cố, dặn dò: 2P
- GV gọi 3 HS nêu lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
+Xem trước bài Thủy tinh và chuẩn bị vật thật làm bằng thủy tinh.
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
Thứ 6 ngày 8 tháng 12 năm 2017
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng giải các bài tốn
có lời văn.
- BT cần làm: Bài 1 (a, b, c) ; Bài 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3P
GV gọi 2 HS làm lại BT1, 2 tiết trước.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài: 1P
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu VD 1 :
- GV nêu ví dụ 1và ghi lên bảng.
- HS đọc lại VD.
- HS thảo luận cặp đơi tìm cách giải bài tốn.
+ Muốn biết 1 dm thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế nào ?
- Học sinh thảo luận cặp đơi tìm cách chia.
+Đưa về chia hai số tự nhiên đó học.
2356 : 620
+ Đưa về chia số thập phân cho số tự nhiên như sau:
23,56 : 6,2=(23,56 10) : (6,2 10) = 235,6 : 62
- HDHS chuyển phép chia: 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số
tự nhiên rồi thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ?
- GV ghi tóm tắt các bước thực hiện phép tính.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu VD 2 :
- GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt tính và nhận xét.
Hoạt động 3 : Rút ra quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.8P
- HDHS tự nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vài HS nhắc lại quy tắc.
4/ Luyện tập: 23P
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính
- Gv hướng dẫn cách làm.
- Chú ý trường hợp phần thập phân của số bị chia có một chữ số trong khi
đó phần thập phân ở số chia lại có hai chữ số: 17,4 : 1,45 = ?
- HS lần lượt làm từng bài vào bảng con.HSNK làm thêm câu d.
,
19 7,2 5 , 8
82 , 1,6 5 , 2
232
3,4
301
1,58
1
416
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
0
17 , 4 1 , 45
0,25
d) HSHTT:
2 9 10, 2
38 51,52
2 90
130
0
50
0
Bài tập 2: Cho HS đọc bài toán
GV hướng dẫn HS cách làm. Sử dụng bước rút về đơn vị hoặc lập tỉ số
HS giải vào vở, 1 HS làm bảng phụ
Nhận xét- chữa và chấm bài.
Tóm tắt:
Giải
4,5 l : 3,42 kg
1l dầu hoả cân nặng là:
8l
: ? kg
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
1l dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg.
Bài tập 3: HSHTT.
Cho HS nêu bài toán tự giải bài toán. GV chữa bài, lưu ý HS cách trình bày
Bài giải:
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 dư 1,1.
Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và con thừa 1,1 m
vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1 m.
3/ Củng cố, dặn dò:2P
- GV gọi 2 HS nêu lại cách chia một số thập phân cho 1 STP.
- GV Nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập cách chia ở nhà.
==========&=========
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu:
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp tổ lớp hoặc chi đội đúng thể thức,
đúng nội dung theo gợi ý của SGK.
- GDKN sống cho HS: GD cho HS kĩ năng hợp tác: Trao đổi theo nhóm,
cùng hợp tác để hoàn thành biên bản cuộc họp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3P
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của một biên bản.
- GV nhận xét.
2/GV giới thiệu bài: 1P
- Nêu mục tiêu tiết học.
3/ Bài mới: HDHS làm bài tập: 30P
- Gv giỳp học sinh nắm lại :
12 , 88
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Năm học: 2017 - 2018
+ Những người lập biên bản là ai?
+ Thể thức trình bày.
+ Nội dung loại hỡnh biờn bản
- Gv gợi ý: Cú thể chọn bất kỡ một cuộc hợp nào mà em đó từng chứng kiến hoặc
tham dự
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gỡ và diễn ra trong thời gian nào ?
- Gv gọi một số HS nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gỡ?
- Gv nhắc hs cách viết biên bản
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ
- Gv cho hs viết biờn bản theo nhóm 4, GV rèn kĩ năng hợp tác cho HS.
- GV nhắc HS chỳ ý cỏch trỡnh bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản
( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biờn bản viết tốt (đúng thể thức, rừ ràng, mạch lạc, đủ
thông tin, viết nhanh )
3/ Củng cố, dặn dò:2P
- GV gọi 1 HS nhắc lại cấu tạo của một biên bản, nhận xét tiết học.
- Dặn về viết lại biên bản và chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả người.
==========&=========
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 14
I. Mục tiêu:
- Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 14.
- Lên kế hoạch tuần 15.
II. Cách tiến hành:
1. Giới thiệu nội dung sinh hoạt: 5p
- ổn định tổ chức.
- GV nêu nội dung giờ sinh hoạt.
2. Sơ kết tuần 13: 20p
GV hướng dẫn tổ chức cán sự lớp tiến hành sơ kết các hoạt động trong tuần rút ra
những ưu điểm và tồn tại yếu kém.
Ưu điểm: Các hoạt động diễn ra bình thường.
Tồn tại: Một số bạn học chưa nghiêm túc, có sa sút:
Cơng tác vệ sinh trực nhật cịn chưa sạch sẽ .
Sau đó GV đánh giá chung những mặt đạt được và những tồn tại trong tuần
qua cần khắc phục .
-Tuyên dương những học sinh có thành tích trong tuần:
Phê bình một số bạn không chú ý học:
3. Kế hoạch tuần 15.(7p)
a/ Về nề nếp: ổn định và duy trì mọi nề nếp.
b/ Về học tập: Đẩy mạnh phong trào học tập.
Ôn lại các kiến thức đã học.
4.Hát bài hát về Chú bộ đội.
Giáo án lớp 5 – Nguyễn Thị Ánh Tuyết
1