Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.82 KB, 38 trang )

Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc bài Quang cảnh ngày mùa và trả - 2 em đọc bài.
lời câu hỏi sgk.
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.


b) Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS theo dõi sgk và đọc thầm
- Cho hs quan sát ảnh Văn Miếu
- Quan sát ảnh Văn Miếu
+ Bài chia làm mấy đoạn?
+ 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu …. Cụ thể như sau.
Đoạn 2: Tiếp …bảng thống kê.
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn 2- 3 lượt kết hợp
luyện phát âm và giải nghĩa từ mục chú
giải: Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám,
tiến sĩ, chứng tích.
- Cho hs luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b, Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi +
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc ….ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075
nhiên điều gì?
nước ta đã mở khoa tiến sĩ. Ngót mười thế
kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ
chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000
tiến sĩ.



- Cho hs đọc thầm bảng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu này theo y/c đã nêu?
+ Bài văn này giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hoá Việt Nam?
c, Luyện đọc diễn cảm
- Gọi hs nối tiếp đọc lại bài

* HS đọc thầm bảng thống kê
+ Triều đai tổ chức nhiều khoa thi nhất:
Triều Lê - 104 khoa thi
Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê:
1780 tiến sĩ .
+ Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể
hiện nền văn hiến lâu đời.

- 3 em nối tiếp đọc và nêu cách đọc diễn
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn đầu
cảm.
- Cho hs nhận xét và bình chọn những hs đọc - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2.
diễn cảm hay.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: 2-3 em
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................

..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước
I. Mục tiêu:
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho
đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn
lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ hành chính VN, Phiếu học tập của hs.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu các sự kiện chủ yếu về Trương - 2 HS nêu.

Định?
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* HĐ 1: Tình hình đất nước ta trước sự xâm - Hs theo dõi, trả lời câu hỏi.
lược của thực dân Pháp (Làm việc cả lớp).
+ Theo em tại sao thực dân Pháp có thể dễ + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực
dàng xâm lược nước ta?
dân Pháp.
+ Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc + Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
đó như thế nào?
+ Đất nước không đủ sức để tự lập, tự
+ Theo em, tình hình đất nước ta như trên đã cường.
đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
+ Nước ta cần phải đổi mới để đủ sức tự lập,
- GV kết luận.
tự cường.
* HĐ 2: Những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ (Làm việc theo nhóm
đôi)
- Hs thảo nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
+ Em biết gì về Nguyễn Trường Tộ?
- Một vài nhóm báo cáo trước lớp.
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì - HS trả lời.
để canh tân đất nước?
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với
nhiều nước.

+ Thông thương với thế giới, thuê người
nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác
các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng


sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái dụng máy móc.
độ như thế nào với những đề nghị của + Triều đình không thực hiện các đề nghị
Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo
thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ
+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời để điều khiển đất nước rồi.
sau kính trọng?
+ Ông có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu
nước và mong muốn dân giàu nước mạnh.
- GV kết luận.
- 2- 3 HS trả lời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
GD Kĩ năng sống
GDMTBĐ – Liên hệ
I. Mục tiêu:
- HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng xác định giá trị
- Kĩ năng ra quyết định
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm; động não; xử lí tình huống
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Các bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ theo yêu cầu chuẩn bị, kế hoạch phấn đấu
của bản thân.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu nội dung ghi nhớ SGK.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học


Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Hoạt động 1: Thảo luận vẽ kế hoạch phấn
đấu.
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kỹ năng đặt
mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên
về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Từng HS trình bày kế hoạch cử nhân của
mình trong nhóm nhỏ.
- Trình bày kế hoạch cá nhân trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Trình bày trước lớp.
- Trao đổi nhận xét.
* KL: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần
phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có
kế hoạch.
c). Hoạt động 2: Kể chuyện về HS lớp 5


gương mẫu.
* Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo
các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:

- Gọi HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu.
- Giáo viên giới thiệu 1 vài tấm gương khác.
* Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm
gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
d) Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu
tranh vẽ về chủ đề Trường em.
* Mục tiêu: Giáo dục các em tình yêu và trách
nhiệm đối với trường lớp .
* Cách tiến hành:
- Cho HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả
lớp.
- Cho HS hát múa về chủ đề.
* KL: Tự hào là HS lớp 5 phải học tập rèn
luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5...
đ ) Hoạt động tiếp nối
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch phấn đấu
của bản thân trong năm học
* GDMTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt
động Gd tài nguyên môi trường biển, hải đảo
do trường tổ chức.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Kể về các HS lớp 5 gương mẫu.
- Cho HS thảo luận về những điều có thể
học tập từ các tấm gương đó.


- Giới thiệu với cả lớp tranh vẽ của mình.
- Hát, múa, đọc thơ về chủ đề.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Nam hay nữ? (tiếp theo)
GD Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc trưng của nam và nữ
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ cùa mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định gía trị của bản thân
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Làm việc nhóm; hỏi - đáp với chuyên gia
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu ghi câu hỏi bài tập trang 9 SGK
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số
- GV nêu 1 số yêu cầu khi học môn KH. 2.
Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS nêu

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Các hoạt động
HĐ 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về
nam và nữ
* Mục tiêu: Nhận ra một số quan niệm XH về
nam và nữ, có ý thức tôn trọng các bạn cùng
giới và khác giới.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi.
Mỗi nhóm 2 câu.
Câu 1: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây - HS thảo luận theo nhóm 4, mỗi nhóm 2
không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc câu hỏi.
không đồng ý?

a, Công việc nội trợ là của con gái.
b, Đàn ông là người kiếm tiền để nuôi gia
đình.
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kĩ thuật.


Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cử
chỉ của cha mẹ với con trai và con gái có khác
nhau không và khác nhau như thế nào? Như
vậy có hợp lý không?
Câu 3: Liện hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa HS nam và HS nữ hay không?
Như vậy có hợp lí không?
Câu 4:Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Kết luận: Quan niệm XH về nam và nữ có
thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ
và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia
đình, trong lớp học của mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Sắc màu em yêu
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát; đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc
lòng những khổ thơ em thích).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ để ghi khổ thơ cần luyện đọc.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Nghìn năm văn Hiến và trả lời câu - 2 em đọc bài và TLCH.
hỏi.

GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
khai trường
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu bài
* Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- Gv kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ sgk. - HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ (2-3 lần).
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 2 hs đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
hỏi.
+ Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh,
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?
vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu
khăn quàng đội viên.
+ Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi,
biển cả và bầu trời.
+ Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc
mùa thu, của nắng.
+ Màu trắng: màu của trang giấy, của đoá



hoa hồng bạch, của mái tóc bà.
+ Màu đen: màu của hòn than óng ánh, của
đôi mắt em bé, của màn đêm yên tĩnh.
+ Màu tím: màu của hoa cà, hoa sim; màu
chiếc khăn của chị, màu mực.
+ Màu nâu: màu chiếc áo sờn bạc của mẹ,
màu đất đai, gỗ rừng.
+ Vì sao các bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc + Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật,
đó?
những cảnh, những con người bạn yêu quý.
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước.
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn Bạn yêu quê hương, đất nước.
nhỏ với quê hương đất nước?
+ Tình yêu quê hương, đất nước với
+ Bài thơ cho em thấy điều gì?
những sắc màu, những con người và sự
vật đáng yêu của bạn nhỏ.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng những
khổ thơ em thích
- 4 HS nối tiếp đọc lại bài thơ và nêu cách
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng và diễn cảm
những khổ thơ mà em thích.
- HSHN: Đọc một khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng và diễn cảm trước
lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1);
tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng
quốc (BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ - phiếu khổ to để hs làm bài tập 2,3,4.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- Hát vui.

- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ
tập đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nhắc lại ghi nhớ về từ đồng
nghĩa.
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giao cho mỗi dãy đọc thầm 1 bài: Thư - HS tìm từ đồng nghĩa viết ra nháp.
gửi các học sinh và bài Việt nam thân yêu.
Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong - HS phát biểu ý kiến.
mỗi bài.
- HS nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
+ Nước nhà - non sông
+ Đất nước - quê hương
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu cho 2- 3 nhóm làm bài tập. - HS trao đổi trong nhóm 2, một số nhóm
- Cho hs nhận xét, bổ sung.
làm trên phiếu và đính bảng, trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các từ - Hs sửa theo lời giải đúng.
đồng nghĩa với từ Tổ quốc: Đất nước, quốc
gia, giang sơn, quê hương.

Bài tập 3:
- 2 hs đọc yêu cầu cầu bài tập.
- Hs thảo luận và làm bài theo nhóm 4.


- Các nhóm làm vào giấy khổ to lên đính
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm tìm bảng.
được nhiều từ.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- Cho hs viết vào vở khoảng 5- 7 từ.
Bài tập 4:
- GV giải thích yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở. Nối tiếp nhau phát
- Nhận xét, bổ sung.
biểu ý kiến.
4. Củng cố - dặn dò:
VD: + Quê hương tôi ở Lai Châu.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Thái Bình là quê mẹ của tôi.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả
(Nghe viết): Lương ngọc quyến
I. Mục tiêu:
- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8- 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào
mô hình, theo yêu cầu.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo hình.
Giấy khổ to, bút dạ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho hs viết bảng con: Ghê gớm, gồ - 1 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
ghề, kiên quyết, cái kéo, công cụ, kì lạ, ngô
nghê…
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
- GV nêu mục tiêu bài học

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn nghe viết
* Tìm hiểu nội dung bài viết
- GV đọc toàn bài viết chính tả
+ Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
*Hướng dẫn hs viết từng khổ thơ
- Yêu cầu học sinh nêu các từ ngữ khó dễ
lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả
- Lưu ý HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc cho hs viết. Nhắc hs viết hoa tên
riêng
d) Chấm chữa bài
- Đọc cho hs soát lỗi
- Thu 6-8 bài chấm và chữa 1 số lỗi cơ bản
đ) Hướng dẫn làm bài chính tả.
Bài 1
- Cho hs nhận xét chữa bài. GV chốt lại lời
giải đúng:

- Cả lớp đọc thầm
+ Ông là một nhà yêu nước, có tài.
- Cả lớp viết các từ dễ lẫn vào nháp, 1 em lên
bảng viết.

- Đổi vở soát lỗi.

- 1 em đọc bài.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét chữa bài



+ Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên),
Nguyễn (vần uyên),...
- 1 HS đọc bài tập (cả mô hình tiếng).
Bài 2:
+ Tiếng gồm âm đầu, vần, dấu thanh
+ Tiếng gồm những bộ phận nào?
+ Vần gồm âm đệm, âm chính, âm cuối
+ Vần gồm những bộ phận nào?
- Cả lớp làm vào vở. 1 hs lên bảng điền vào
bảng
Vần
Tiếng
Âm
âm chính âm cuối
đệm
trạng
a
ng
nguyên
u

n
Nguyễn
u

n
Hiền


n
khoa
o
a
thi
i
làng
a
ng
Mộ
ô
Trạch
a
ch
huyện
u

n
Bình
i
nh
Giang
a
ng
+ Tất cả các vần đều có âm chính
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm
+ Dựa vào bảng mô hình cấu tạo vần em có
cuối (trạng, làng,...), âm đệm (nguyên,
nhận xét gì?
Nguyễn, khoa,...). Các âm đệm được ghi bằng

chữ cái u hay o.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính,
4. Củng cố - dặn dò:
âm cuối (nguyên, Nguyễn, huyện).
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Hs biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một
đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Những ghi chép về dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên trình bày giàn ý đã cho từ tiết - 1 em nêu.
trước.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Hướng dẫn học sinh luyện tập :
Bài 1:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - 2 em mỗi em đọc 1 đoạn văn
1.
- GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm.
- Đọc thầm 2 bài văn tìm những hình ảnh
đẹp mà mình thích.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Hs nối tiếp nêu những hình ảnh mình
thích.
Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Nhắc HS mở bài hoặc kết bài cũng là một - 1, 2 em làm mẫu đọc dàn ý chỉ rõ ý nào sẽ
phần của dàn ý, nên chọn viết 1 đoạn thân chọn viết thành đoạn văn.
bài.

- Lớp viết vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh
- Đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài.
- Cùng GV nhận xét bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học


 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Địa hình và khoáng sản
GDBVMT - Mức độ: Toàn phần / Bộ phận
GDMTBĐ- Liên hệ
GDBĐKH – Bộ phận
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam:

3
diện tích là đồi núi và

4

1
diện tích là đồng bằng.
4

- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a- pa- tit, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn;
đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái
Nguyên, a- pa- tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.
- Hs biết được khoáng sản không phải là vô tận nên khai thác và sử dụng cần tiết kiệm và hiệu
quả.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ tự nhiên VN.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ
tập đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs lên chỉ vị trí lãnh thổ nước ta
trên bản đồ.
+ Nêu diện tích lãnh thổ nước ta?
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày
khai trường
b) Các hoạt động
b.1, Địa hình Việt Nam
*Hoạt động 1: làm việc cá nhân
- Cho hs nêu yêu cầu mục I sgk

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- 2 em thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

* HS đọc yêu cầu sgk và quan sát hình 1 sgk
trả lời câu hỏi.
+ Chỉ vị trí của của vùng đồi núi và đồng - HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên VN.


bằng trên bản đồ hình 1?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí dãy núi
chính của nước ta, dãy núi nào hướng tây
bắc - đông nam, những dãy núi nào cánh
cung?

- HS vừa nêu vừa chỉ trên bản đồ:

+ Các dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, đông Triều và Trường
Sơn Nam.
+ Các dãy núi hướng tây bắc- đông nam:
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
- HS chỉ ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và ĐB
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng duyên hải miền Trung.
bằng lớn của nước ta?
+ 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi
+ Nêu 1 số đặc điểm chính của địa hình thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng
nước ta?
*Kết luận: Địa hình phần đất liền của Việt
Nam có 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện
tích là đồng bằng.
b.2, Khoáng sản Việt Nam
* Hoạt động 2: làm việc theo nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS dựa vào hình 2 sgk để trả lời - Một vài nhóm trả lời.
câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
+ Kể tên 1 số khoáng sản ở nước ta và cho - Từng cặp hs lên bảng chỉ vị trí các mỏ
biết chúng được phân bố ở đâu?
khoáng sản.
+ Than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a* Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng pa- tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở
sản như: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, vùng biển phía Nam.
đồng, thiếc, a-pa-tít, bô xít.
* GDMTBĐ: Dầu mỏ, khí tự nhiên là
nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
biết sơ lược một số nét khai thác dầu mỏ đối
với môi trường. Khai thác một cách hợp lí

và sử dụng tiết kiệm khóng sản, trong đó có
dầu mỏ, khí đốt.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Chúng ta phải sử dụng và khai thác + Khoáng sản không phải là vô tận nên khai
khoáng sản như thế nào cho hợp lí? Vì sao? thác và sử dụng cần tiết kiệm và hiệu quả.
GDBVMT: Một số đặc điểm về môi
trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam
4. Củng cố - dặn dò:
* GDBĐKH: HD khai thác khoáng sản sẽ
tạo ra nhiều khí meetan có khả năng gây
hiệu ứng nhà kính gấp 21 lần so với khí
CO2
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng
nghĩa (BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ; giấy khổ to, bút dạ.
- Vở bài tập tiếng việt.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi em đặt 1 câu - 2 HS lên bảng đặt câu
trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc các từ có - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài.
tiếng quốc mà mình tìm được. Mỗi HS 5 từ.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
Bài 1:
- 1 em đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS lên làm bảng lớp. Dưới lớp làm vào

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
vở.
- Kết luận lời giải đúng: mẹ, má, u,bu, bầm,
bủ, mạ.
Bài 2:
- Phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn: Mỗi cột là 1 nhóm các từ
đồng nghĩa:
+ Đọc các từ có sẵn
- Làm việc theo nhóm 4 người.
+ Tìm hiểu nghĩa các từ
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau.
- Gọi các nhóm lên dán phiếu.
- Báo cáo kết quả làm bài các nhóm khác bổ
- Nhận xét khen ngợi nhóm đúng.
sung ý kiến.
Bài 3:
- Chữa bài vào vở.


- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở, 2 em làm giấy khổ to.
- Gọi 2 HS viết bài vào giấy khổ to dán bài - 2 HS lần lượt đọc bài trước lớp. Nhận xét.
lên bảng và đọc.
- Gọi 2 HS đọc bài của mình
- 2 HS đọc bài của mình.
- Nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng

HS. Cho điểm những HS đạt yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập báo cáo thông kê
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình
thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
II. Giáo dục kĩ năng sống
Thu thập xử lí thông tin
Hợp tác cùng kiếm số liệu thông tin
Thuyết trình kết quả tự tin
Xác định giá trị
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tích mẫu; rèn luyện mẫu; trao đỗi trong tổ; trình bày một phút.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng số liệu thống kê bài: Nghìn năm Văn Hiến
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2

2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc đoạn văn tả cảnh một buổi - 2 HS đọc
trong ngày
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1:
- 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài
- Y/c hs đọc lại bảng thống kê trả lời từng * Hoạt động nhóm 4 em: Ghi câu trả lời ra
câu hỏi.
nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
a, Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm + Từ năm 1075 đến năm 1919 số khoa thi
1075 đến năm 1919?
185, số tiến sĩ 2896.
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên - 6 hs nối tiếp nhau đọc lại bảng thống kê.

của từng triều đại?
+ Số bia 82, Số tiến sĩ có khắc tên trên bia
+ Số bia, số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn 1306.
lại đến ngày nay?
b, Hai hình thức:
b, Các số liệu thống kê trên được trình bày + Nêu số liệu (số khoa thi, số tiến sĩ từ năm
dưới những hình thức nào?
1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên
khắc trên bia còn lại đến ngày nay).
+ Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa


c, Các số liệu thống kê nói lên tác dụng gì?

- Hướng dẫn HS nhận xét, kết luận.
Bài 2:

thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều
đại).
c, Tác dụng của bảng thống kê:
+ Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ
so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về
truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng
phụ.
- Hs nêu ý kiến đúng, sai.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

+ Số tổ trong lớp, số hs từng tổ, số hs nam,
- Nhận xét khen ngợi
số hs nữ trong từng tổ, số hs khá giỏi.
+ Nhìn vào bảng thống kê em biết được - HS nêu
điều gì?
+ Giúp ta biết được những số liệu chính xác,
+ Tổ nào có nhiều hs giỏi nhất?
tìm số liệu nhanh dễ dàng so sánh các số
+ Tổ nào có nhiều hs nữ nhất?
liệu.
+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét câu trả lời.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- HS chọn được một số truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng,
đủ ý.

- Hiểu được nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: 1 số tranh ảnh về danh nhân đất nước
Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong sgk (dàn ý kể chuyện); Tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs nối tếp nhau kể chuyện Lí Tự
Trọng.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 em đọc đề bài sgk.
- GV gạch chân những từ cần chú ý:
Hãy kể một câu chuyện đã nghe đã, đọc về

một anh hùng, danh nhân của nước ta
GV giải nghĩa từ danh nhân: Người có
danh tiếng, có công trạng với đất nước.
- Gọi hs đọc gợi ý sgk.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2 ,3,4 sgk.
- HS nối tiếp nhau nêu tên chuyện các em
- Gv nhắc HS nên tìm truyện ngoài sgk nếu sẽ kể.
không tìm được mới tìm trong sgk.
c) Thực hành kể chuyện, trao đổi với
nhau ý nghĩa câu chuyện
- HS kể chuyện theo nhóm 4; kể xong, trao
- Nhắc hs những câu chuyện dài kể 1,2 đoạn đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp.
- HS thi kể chuyện. Kể xong nói ý nghĩa của
câu chuyện.
- GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
- Viết lên bảng tên những hs tham gia kể
chuyện.


- Gv cùng hs nhận xét tính điểm.
+ Nội dung truyện có hay, có mới không?
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)?
+ Khả năng hiểu câu chuyện?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I. Mục tiêu:
- HS biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của
mẹ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.


2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu vai trò của người phụ nữ trong - 2 HS nêu
gia đình, trong xã hội?
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
HĐ 1: Sự hình thành của cơ thể người.
GV đặt câu cho cả lớp dưới dạng câu hỏi
trắc nghiệm:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới + Cơ quan sinh dục.
tính của mỗi người?
a, Cơ quan tiêu hoá.
b, Cơ quan hô hấp.
c, Cơ quan tuần hoàn.
d, Cơ quan sinh dục.
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Tạo ra tinh trùng.
a, Tạo ra trứng.
b, Tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Tạo ra trứng.
a, Tạo ra trứng.
b, Tạo ra tinh trùng.
+ Bào thai được hình thành như thế nào?
+ Bào thai được hình thành khi trứng gặp tinh

trùng.
+ Em có biết sau bao lâu khi mẹ mang thai + Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở
thì em bé sẽ được sinh ra?
trong bụng mẹ.
+ Vậy, cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào?


×