Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an Tuan 15 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.85 KB, 43 trang )

Tuần 15



Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Buôn Chư Lênh đón cơ giáo
Theo Hà Đình Cẩn
A/ Mục tiêu:
1) Biết đọc trơi chảy lưu lốt bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người
dân tộc: Y Hoa, già Rók (Rốc).
- Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cơ giáo với những
nghi thức trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo.
2) Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cơ giáo về làng rất trang trọng và thân ái, HS
hiểu tình cảm u q cơ giáo, u quý cái chữ của người Tây Nguyên. Điều đó thể
hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc
mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
3) GDHS biết quý trọng thầy cô giáo và quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
C- Các PP & KT dạy học:
- Trao đổi, thảo luận.
- Động não /Tự bộc lộ.
- Đọc sáng tạo.
D – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL


Hoạt động của học sinh
/
I – Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 học sinh
4 - Hạt gạo được làm nên từ sự tinh
H: Đọc khổ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên
tuý của đát, của nước, của công lao
từ những gì ?
con người : “có vị phù sa…”
- Các bạn chống hạn, bắt sâu, gánh
H: Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào để
phân..
làm ra hạt gạo ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. .
II – Bài mới:
- HS lắng nghe
/
1) Giới thiệu bài: Tuổi thơ luôn khao khát 1
được cắp sách tới trường. Những bạn nhỏ ở
hải đảo xa xôi hay ở núi rừng hẻo lánh, được
đi học là một hạnh phúc lớn lao. Được biết
cái chữ không chỉ là niềm vui của con trẻ mà
cịn là niềm vui của ơng bà cha mẹ. Bài
Bn Chư Lênh đón cơ giáo phần nào giúp


các em hiểu được tình cảm của người dân
Tây nguyên đối với cô giáo.
11/
2) Luyện đọc:
- Cả lớp đọc thầm

+ HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
+ HĐ2: GV chia đoạn : 4 đoạn
*Đoạn1: từ đầu … khách quý
*Đoạn 2: Y-Hoa … nhát dao
*Đoạn 3: Già Rok … cái chữ nào
*Đoạn 4 : còn lại
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những từ ngữ : Y Hoa, già Rok
- 1 HS đọc chú giải – 2 HS giải
/
+ HĐ3: HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
11 nghĩa từ
+ HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
3) Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*Đoạn1 :
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư
- H: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để
Lênh để dạy học.
làm gì ?
- Họ đến rất đơng, ăn mặc như đi
+ Đoạn2 - H : Người dân Chư Lênh đã
hội, trải lơng thú trên lối đi, trưởng
chuẩn bị đón tiếp cơ giáo trang trọng như thế
bn đón khách, cho cơ giáo thực
nào ?
hiện nghi lễ trở thành người trong
buôn, chém dao vào cột.

- Các chi tiết: + mọi người im
+ Đoạn 3-4 – H : Những chi tiết nào cho
phăng phắt + mọi người hò reo khi
thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí
Y Hoa viết xong chữ.
“cái chữ”
-Người Tây Nguyên rất ham học,
H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô
ham hiểu biết. Họ muốn trẻ em biết
giáo, với cái chữ nói lên điều gì
chữ.
- HS nêu: người Tây Nguyên quý
- Gợi ý để HS nêu nội dung bài – GV ghi
trọng cô giáo, mong muốn con em
/
bảng
9 của mình được học hành, thốt khỏi
nghèo nàn, lạc hậu.
4) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ
- Cho HS thi đọc diễn cảm
III – Củng cố :
H: Tình cảm của người Tây Ngun với cơ
giáo với cái chữ nói lên điều gì ?
- GV vận dụng nội dung để GD ý thức học
tập của HS
IV – Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc + đọc trước
bài Về ngôi nhà đang xây


- HS luyện đọc diễn cảm theo sự
hướng dẫn của GV (Như tiết trước)
2/ - Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến
bộ của người Tây Nguyên: mong
muốn cho con em của dân tộc mình
được học hành, thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu
/
1 HS nghe và chuẩ bị bài sau.

Tiết 3: Toán


Luyện tập
A– Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố Qtắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số TP cho số TP.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 số TP cho 1 số TP.
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : SGK.
2 – HS : VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh

/
I– Ổn định lớp :
1 - Hát
II– Kiểm tra bài cũ :
5/
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1
- HS nêu.
số thập phân ?
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
-1 HS lên bảng tính.
82,12 : 5,2
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS nghe.
III– Bài mới :
1 – Giới thiệu bài :
1/
2– Hoạt động :
Bài 1:Đặt tính rồi tính :
7/ -HS làm bài.
-GV viết 2 phép tính lên bảng và gọi 2
a/ 17,55 : 3,9 = 4,5
HS lên bảng thực hiện phép chia, cả
b/ 0,603 : 0,09 = 6,7
lớp làm vào vở .
17,5,5
3,9
0,60,3 0,09
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
1 9 5 4,5
63 6,7

-Nhận xét, sửa chữa.
0
0
c/ 0,3068 :0,26 = 1,18
d/ 98,156 : 4,63 = 21,2

Bài 2:Tìm x:
-Gọi 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm
vào vở.

-Nhận xét, sửa chữa.

7/

0,30,68 0,26
98,15,6 4,63
46
1,18
5 55 21,2
2 08
926
0
0
-HS làm bài.
a)Xx1,8 = 72
b)X x 0,34 =1,19 x1,02
X =72:1,8 X x 0,34 = 1,2138
X = 40
X =1,2138:0,34
X = 3,57

X x 1,36 = 4,76 x 4,08
X x 1,36 = 19,4208


/

Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.

7

* Bài 4: Tìm số dư của phép chia
218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở
phần thập phân của thương.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.

7/

- GV kết luận.
-Nhận xét, sửa chữa
IV– Củng cố:
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1
số thập phân.
V– Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

X
= 19,4208 : 1,36
X
= 14,28

Học sinh đọc đề – Phân tích đề – Tóm
tắt
5,2 lít : 3,952 kg
? lít : 5,32 kg
- Học sinh làm bài, đại diện một số
nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài.
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32kg dầu hỏa có số lít là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7lít
- Một HS lên bảng làm bài, lớp làm
nháp.
2180
3,7
330
58,91
340
070
33

3/
2/

Vậy số dư của phép chia trên là 0,033.
- HS nhận xét.
-HS nêu.

-HS nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tiết 4:
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được ích lợi của việc ni gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc
nấu ăn tự chọn (tt) .
- Nhận xét phần thực hành của
các tổ .
3. Bài mới : (27’) Lợi ích của việc
ni gà .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt

của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của
việc ni gà .
MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc
ni gà .
PP : Trực quan, đàm thoại, giảng giải .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và
cách thức ghi kết quả thảo luận vào
phiếu :
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời
gian thảo luận : 15 phút.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát.

Hoạt động nhóm

- Các nhóm tìm thơng tin SGK , quan
sát hình ảnh, liên hệ thực tiễn thảo luận
rồi ghi vào phiếu .
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày
ở bảng .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của - thịt gà, trứng gà, lông gà, phân gà.
chăn nuôi gà.
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ?
- Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng, cung
cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm, thịt

trứng có nhiều chất bổ nhất là đạm, là
nguốn cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến thực phẩm, đem lại
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ nguồn kinh tế cho người dân...
thịt gà , trứng gà .
- gà tần, gà quay,...; bánh, nem,...
- Bổ sung, giải thích, minh họa một số
lợi ích chủ yếu của việc ni gà theo
SGK
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập Hoạt động lớp.
.
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả
học tập của mình và của bạn .


PP : Giảng giải, đàm thoại, trực quan .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp
dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để
đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá - Làm bài tập.
kết quả làm bài của mình .
- Báo cáo kết quả làm bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS .
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Hãy đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời đúng
Lợi ích của việc ni gà:
- Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm .
- Cung cấp chất bột, đường.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.

- Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
- Làm thức ăn cho vật nuôi.
- Xuất khẩu
- Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Cung cấp phân bón cho cây trồng.
Bài 2: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng các sản phẩm được
chế biến từ thịt và trứng gà.
A
1. Trứng cuộn cà chua
2. Trứng cuộn tôm thịt
3. Gà nấu hạt sen
4. Gà nấu đông
5. Trứng kho
6. Trứng rán
7. Gà quay
4. Củng cố
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ
vật ni .
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc trước bài học sau.

B

a. Thịt gà
b. Trứng gà

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………




Buổi chiều:

Tiết 1 : Chính tả (Nghe – viết)

Bn Chư Lênh đón cơ giáo
( Từ Y Hoa lấy trong gùi ra … đến hết )
A/ Mục đích yêu cầu :
1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Bn Chư
Lênh đón cơ giáo” .
2 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Ba tờ giấy khổ lớn cho các nhóm làm bài tập 2b .
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn có tiếng cần điền trong bài tập 3b
C- Các PP & KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Thảo luận nhóm.
- Luyện tập/Thực hành.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
/

I/ Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm 04 -1HS tìm các từ có chứa báo / báu,
bài tập 3b
cao / cau.
-1HS tìm các từ có chứa lao / lau,
/
01 mào / màu.
II/ Bài mới :
-HS lắng nghe.
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính
/
tả một đoạn trong bài “Bn Chư Lênh 22
đón cơ giáo” và phân biệt tiếng có thanh
hỏi, thanh ngã.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài
”Bn Chư Lênh đón cơ giáo”
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy
-Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết
nháp .
sai: phảng phắc, Y Hoa, trải .
-HS viết bài chính tả.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết (Mỗi câu
2 lần)
3/
-GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
- HS sốt lỗi.
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
+Cho HS dùng SGKvà bút chì tự rà soát lỗi
3) Chấm chữa bài :

09/ -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
+ GV chọn chấm 05 bài của HS.


+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
nhau để chấm.
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
-HS lắng nghe.
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
4) Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2b :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm việc theo trò chơi tiếp sức
-HS làm việc theo trò chơi tiếp sức.
(GV dán 4 từ giấy lên bảng) .
GV chấm chữa bài và tuyên bố nhóm tìm
-HS lắng nghe.
đúng và nhanh .
* Bài tập 3b :
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-Làm việc cá nhân .
-HS làm việc cá nhân .
/
-GV treo bảng phụ cho HS trình bày kết quả 02 -HS trình bày kết quả trên bảng phụ.
-GV cho HS đọc lại “Lịch sử bấy giờ ngắn
-HS lắng nghe.
hơn”.

-Em tưởng tượng xem ông sẽ trả lời như
-Thằng bé này lém lắm, vậy sao các
thế nào sau lời bào chữa của cháu ?
bạn cháu vẫn được điểm cao .
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
-Kể lại mẫu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị tiết sau nghe viết :“Về ngôi nhà
đang xây”
- HS lắng nghe và thực hiện.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết 2:
RÌn TiÕng ViƯt
lun từ và câu
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:Hiểu phân biệt đúng từ loại trong tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ.
II. Đồ dùng:
- Vở thực hành Tiếng Việt 5.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1-Kiểm tra bài cị: (5')
Cho HS viÕt b¶ng 2 danh tõ , 2 ®éng tõ ,
2 tÝnh tõ
2 Bµi míi:(28')
2.1-Giíi thiƯu bµi:(1') GV nêu mục

tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:(27')
*Bài tập 1 (9)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.

Hoạt động của trò
- 2HS lên bảng , lớp viết bảng con.
- Nghe, ghi vở tên bài.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi, đại diện trình


- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.

bày, nhận xét.
Đ/A:
Mái tóc bạc phơ
Mái tóc đen nhánh
Mái tóc óng mợt
Mái tóc xơ xác
Mái tóc đen mợt
Mái tóc muối tiêu
Mái tóc hoa râm
Mái tóc óng ả

*Bài tập 2 (9)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.

đôi mắt lim dim
đôi mắt láu lỉnh
đôi mắt xanh lơ
đôi mắt đen láy
đôi mắt long lanh
đôi mắt gian giảo
đôi mắt linh lợi
đôi mắt soi mói

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
*Kết quả:
Quan hệ gia đình :
Máu chảy ruột mềm
Con có cha nh nhà có nóc
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Quan hệ thầy trò:
Không thầy đó mày làm nên
Tôn s trọng đạo
Kính thầy yêu bạn
Quan hệ bạn bè:
Bốn biển một nhà
Buôn có bạn bán có phờng

*Bài tập 3 (9)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét.

3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa lun tËp.

Tiết 3 : Đạo đức

Tơn trọng phụ nữ

(Tiết 2)

* Mục tiêu bài dạy : Như ở tiết 1
* / Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những
người phụ nữ khác ngoài xã hội.
*/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
* Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
T/L
Hoạt động của HS

/
I/ Ổn định tổ chức:
1 Lớp hát TT
II/ Kiểm tra bài cũ :
4/
- Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ ở tiết 1
- HS nêu.
- Nhận xét.


III / Bài mới :
HĐ1:Xử lí tình huống (Bài tập 3 SGK).
*Mục tiêu : hình thành kĩ năng xử lí tình
huống .
* Cách tiến hành :
- Chia nhóm .
-Cho các nhóm thảo luận.
- GV kết luận: - Chọn nhóm trưởng phụ
trách sao cần phải xem khả năng tổ chức
công việc của bạn đó. Nếu Tiến có khả năng
thì có thể chọn bạn. Khơng nên chọn Tiến
chỉ vì bạn là con trai .
- Mỗi bạn đều có quyền bày tỏ ý kiến của
mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ
phát biểu .
(Thơng qua nội dung trên GV tích hợp
hình thành cho HS- KN ra quyết định phù
hợp trong các tình huống có liên quan tới
phụ nữ)
HĐ2 : Làm bài tập 4 – SGK

*Mục tiêu :HS biết những ngày & tổ chức
xã hội dành riêng cho phụ nữ.
*Cách tiến hành :
+ GV giao việc cho các nhóm .
+ Cho HS làm việc trên phiếu BT
-GV kết luận :
+ Ngày 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ .
+ Ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân
là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
HĐ3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (Bài tập 5
SGK ).
*Mục tiêu :Giúp HS củng cố bài học.
* Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ, kể
chuyện về người phụ nữ mà em yêu thích.
- Cho cả lớp trao đổi, nhận xét .
-GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu
tầm và trình bày hay.
(Thơng qua việc trình bày GV hình thành
cho các em KN giao tiếp, ứng xử với bà,
mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và
những người phụ nữ khác ngoài xã hội)
-GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
III/ Củng cố - dặn dò:
HĐ nối tiếp : Yêu cầu HS xem & chuẩn bị

10/

- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.

-Các bạn khác nhận xét , bổ sung.
(Hình thức đóng vai)
-HS lắng nghe.
(Xử lý tình huống)

10/

- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS lắng nghe.
/

08

-HS lần lượt lên trình bày trước
lớp
-Lớp trao đổi, nhận xét.

02/

-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


trước bài sau:
“Hợp tác với những người xung quanh”.

- HS lắng nghe và thực hiện.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………






Buổi sáng:

Tiết 1: Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Hạnh

phúc

A/Mục tiêu:
1- Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống
hoá vốn từ về hạnh phúc.
2- Biết đặt câu với những từ chứa tiếng phúc.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm BT.
- Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học…
C- Các PP & KT dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Lập sơ đồ tư duy.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Luyện tập/Thực hành.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên

TL
Hoạt động của học sinh
/
I – Kiểm tra bài cũ :
4 -2HS làm BT3 của tiết Ôn tập về từ
- Kiểm tra 2 HS
loại Tiếng Việt.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
1/
Trong tiết LTVC hôm nay, thầy sẽ giúp các
- HS lắng nghe.
em hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một
gia đình hạnh phúc. Các em sẽ được mở rộng
vốn từ về hạnh phúc và biết đặt câu với
những từ liên quan đến chủ đề hạnh phúc.
2) Luyện tập:
12/
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-1HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- GV giao việc:
Bài tập cho 3 ý trả lời a, b, c. cả 3 đều đúng.


Nhiệm vụ của các em là chọn ra ý đúng nhất
trong 3 ý đó.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.


-HS làm bài cá nhân.
10 -HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
/

- GV nhận xét: Ý b là đúng nhất.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc:
*Các em tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh
phúc.
* Các em tìm từ trái nghĩa với từ hạnh
phúc.
*Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực…
10/
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4
-GV giao việc:Các em đọc lại và chọn 1
trong 4 ý a, b, c, d.
-Cho HS làm bài +trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý c (GV
nhớ lí giải rõ vì sao chọn ý c).
III/ Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ

-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Các nhóm làm bài - nhóm tra từ
điển để tìm nghĩa của từ ghi lên

phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu trên
bảng lớp.
-1HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1 vài em phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

3/
- HS nghe và chuẩn bị bài sau .

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tiết 2 : Toán

Luyện tập chung
A– Mục tiêu :
-Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân .
-Củng cố các qui tắc chia có số thập phân .
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Bảng phụ.
2 – HS : SGK .
C- Các PP & KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên
TL

Hoạt động học sinh


II– Kiểm tra bài cũ :
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1số
tự nhiên ?
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số
thập phân ?
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III – Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
2) Hoạt động :
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm.
– Yêu cầu thực hiện cá nhân vào vở. Gợi
ý cách tính nhanh hơn:
+ Dựa vào cấu tạo hàng của số thập phân.
- Giáo viên lưu ý :
Phần c) và d) chuyển phân số thập phân
thành STP để tính.
- GV hướng dẫn mẫu ý c.
100 + 7+

1/
5/

- HS nêu.

-HS nêu.
- HS nghe.
1/

-HS nghe.

7/

- HS đọc đề bài.
- Làm bài cá nhân: Đưa các phân số
thập phân về số thập phân rồi cộng:
- 4 HS lên bảng làm bài.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 =
450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 + 0,04 =
30,54
c) 100 + 7 + 0,08 = 107,08

8
= 100 + 7 + 0,08 = 107,08
100

- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
H. Đề bài yêu cầu gì?

- Hát

d) 35 +


5
5
+ 10 = 35 + 0,5 + 0,03
10

= 35,53
/

7

- HS nhận xét.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Viết hỗn số thành số thập phân.
So sánh hai số thập phân.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở bài tập.

- Cho cá nhân thực hiện. GV giúp đỡ một
số HS còn yếu để kịp thời sửa sai.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài giải
thích cách làm.
– Gọi HS đọc kết quả điền và giải thích.

3
Ta có: 4 5 = 4,6 mà 4,6 > 4,35
3
Vậy 4 5 > 4,35

Tương tự ta có:
– Xác nhận kết quả để HS chữa bài.

Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
H. Bài tốn nêu u cầu gì?
H. Muốn tìm số dư trước hết phải làm gì?

7/

1
1
2 25 < 2,2 (vì 2 25 = 2,04 )
1
1
* 14,09 < 14 10 (vì 14 10 = 14,1)
3
3
15
* 7 20 = 7,15 (vì 7 20 = 7 100 )

- HS nhận xét.
- Đọc đề.
+ Tìm số dư của các phép chia lấy


– Yêu cầu cả lớp làm cặp đôi (cùng thảo
luận tìm số dư).
- Gọi 3 HS khá lên làm trên bảng.
Chú ý :
- Đối với phép chia số thập phân cho số
thập phân khơng có khái niệm số dư nói
chung mà chỉ có số dư khi ta xác định

thương lấy đến mấy chữ số thập phân và
phép chia hai số tự nhiên.

đến 2 chữ số ở phần thập phân của
thương.
+ Thực hiện phép chia; tới khi
thương có hai chữ số ở phần thập
phân thì dừng lại.

7/

a)6,251 7
b) 33,14 58
65 0,89
4 14 0,57
21
08
Số dư là 0,021
Số dư là 0,08
b) 375,23 69
302 5,43
263
56
Số dư là 0,56
- HS nhận xét.
+ Thực hiện phép chia để tìm
thương có đủ số chữ số thập phân
theo yêu cầu.
+ Dóng từ dấu phẩy gốc (đã cho ban
đầu) của số bị chia xuống. Số dư

đứng ở hàng nào sau dấu phẩy thì ta
ghi đúng giá trị của số dư như thế.

3/

- Nêu yêu cầu bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.
a) 0,8  x = 1,2  10
0,8  x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
b) 210 : x = 14,92 – 6,52
210 : x = 8,4
x = 210 : 8,4
x = 25
c) 25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6
x = 25 : 1,6
x = 15,625
d) 6,2  x = 43,18 + 18,82
6,2  x = 62
x = 62 : 6,2
x = 10
- HS nhận xét.

H. Nêu cách xác định số dư nhanh và
chính xác?

- GV nhận xét, kết luận.

Bài 4: Tìm x
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu tên các thành phần cần tìm.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện (cá nhân)
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu

- Cho HS chữa bài, chốt bài đúng.
IV– Củng cố:
-Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1số
thập phân ?


-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số
tự nhiên?
V– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

- HS lắng nghe.
2/

- HS lắng nghe và thực hiện.

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………






Buổi chiều:

Tiết 1: Lịch sử

Chiến thắng Biên giới thu –
đông 1950
I. MỤC TIÊU:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần
cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay
để tiếp tục chiến u.
II. DNG DY HC:
Sách giáo khoa Lịch sử .
.
III. CC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ – GV gọi 3 HS lên – 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi sau :
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận + Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên
xét và tuyên dương HS.
Việt Bắc nhằm âm mưu gì ?
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt
Bắc thu - đông 1947.
+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc
thu  đông 1947.
– GV giới thiệu bài : Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân dân ta đủ
mạnh để chủ động tiến công địch. Chiến thắng thu – đông 1950 ở biên giới Việt

– Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy, các em cùng tìm hiểu bài Chiến


thắng Biên giới thu - đông 1950.
Hoạt động 1
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950
– GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu :
+ Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán
vào vị trí tỉnh đó một hình trịn đỏ.
+ Giới thiệu : Từ 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân
sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cơ
lập Căn cứ địa Việt Bắc :
• Chúng khố chặt biên giới Việt – Trung (tơ đậm đường biên giới Việt Trung
trên lược đồ bằng màu đen)
• Tập trung lực lượng lớn ở Đơng Bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao
Bằng, Đơng Khê (dán hình trịn đen lên lược đồ ở hai vị trí này). Ngồi ra cịn
nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phịng ngự, có sự chỉ huy thống
nhất và có thể chi viện lẫn nhau.
– GV hỏi : Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt – HS trao đổi và nêu ý kiến : Nếu tiếp
biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì tục để địch đóng qn tại đây và
đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến khố chặt Biên giới Việt – Trung thì
của ta ?
Căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập,
không khai thông được đường liên
lạc quốc tế.
– Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này – Lúc này chúng ta cần phá tan âm
là gì ?
mưu khố chặt biên giới của địch,
khai thơng biên giới, mở rộng quan
hệ giữa ta và quốc tế.

– GV nêu : Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt – Trung của
địch, Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đơng
1950 nhằm mục đích : tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải
phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh
thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
Hoạt động 2
Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
– GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, – HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4


cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ
để trình bày diễn biến chiến dịch Biên
giới thu - đông 1950. GV đưa các câu
hỏi gợi ý để HS định hướng các nội
dung cần trình bày :
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là
trận nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.

+ Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì ?
Qn ta làm gì trước hành động đó của
địch ?

+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950.

– GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình
bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

– GV nhận xét phần trình bày của từng
nhóm HS, sau đó tổ chức cho HS bình

chọn nhóm trình bày đúng, hay nhất.
– GV tuyên dương HS trình bày diễn
biến hay.

HS, lần lượt từng em vừa chỉ lược đồ
vừa trình bày diễn biến của chiến dịch,
các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý
kiến cho nhau.
Các nội dung cần trình bày :
+ Trận đánh mở màn chiến dịch Biên
giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê.
Ngày 16 – 9 – 1950 ta nổ súng tấn công
Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các
lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt
ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng,
bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng
18 - 9 - 1950 quân ta chiếm được cứ
điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao
Bằng bị cô lập, chúng buộc phải rút
khỏi Cao Bằng, theo đường số 4 chiếm
lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao
tranh quyết liệt, quân địch ở đường số 4
phải rút chạy.
+ Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt
và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải
phóng một số thị xã và thị trấn, làm chủ
750 km trên dải biên giới Việt – Trung.
Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và
mở rộng.

– 3 nhóm HS cử đại diện lên bảng vừa
trình bày vừa chỉ lược đồ (mỗi nhóm có
thể cử 1 bạn hoặc 3 HS tiếp nối nhau
trình bày theo các gợi ý trên), HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
– HS cả lớp tham gia bình chọn.


– GV hỏi : Em có biết vì sao ta lại chọn – HS trao đổi sau đó một số em nêu ý
Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch kiến trước lớp.
Biên giới thu - đông 1950 không ? (Gợi
ý : Đơng Khê ở vị trí như thế nào trong
tuyến phòng thủ Biên giới của địch ?)
– GV nêu : Khi họp bàn mở chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã chỉ rõ tầm quan trọng của Đông Khê như sau : "Ta đánh vào Đông
Khê là đánh vào nơi quân địch tương đối yếu, nhưng lại là vị trí rất quan trọng
của địch trên tuyến đường Cao Bằng – Lạng Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc phải
cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng trong vận động"
Hoạt động 3
Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950
– GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi – 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để tìm
cùng trả lời các câu hỏi sau để rút ra ý câu trả lời cho từng câu hỏi.
nghĩa của chiến thắng Biên giới thu Câu trả lời tốt là :
đông 1950.
+ Nêu điểm khác chủ yếu của chiến
dịch Biên giới thu - đông 1950 với
chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947.
Điều đó cho thấy sức mạnh của qn và
dân ta như thế nào so với những ngày
đầu kháng chiến ?


+ Chiến thắng Biên giới thu - đông
1950 đem lại kết quả gì cho cuộc
kháng chiến của ta ?
+ Chiến thắng Biên giới thu - đơng 1950
có tác động thế nào đến địch ? Mô tả
những điều em thấy trong hình 3.
– GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước
lớp.

+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến
dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn
công, ta đánh lại và giành chiến thắng.
Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950
cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và
trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu
kháng chiến, ta có thể chủ động mở
chiến dịch và đánh thắng địch.
+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và
mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần
đấu tranh của toàn dân và đường liên
lạc với quốc tế được nối liền.
+ Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn
tên tù bình mệt mỏi, nhếch nhác lê
bước trên đường. Trông chúng thật
thảm hại.
– Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi HS
chỉ nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS
khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời



hoàn chỉnh.
– GV kết luận : Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 tạo một
chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào
giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên
chiến trường Bắc Bộ.
Hoạt động 4
Bác hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
Gương chiến đấu dũng cảm của anh la văn cầu
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân,
xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong
chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

– Một vài HS nêu ý kiến trước lớp. Ví
dụ :

Trong chiến dịch Biên giới thu - đơng
1950, Bác Hồ đã trực tiếp ra mặt trận,
kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị,
gặp gỡ động viên cán bộ, chiến sĩ dân
cơng tham gia chiến dịch. Hình ảnh
Bác Hồ đang quan sát mặt trận Biên
giới, xung quanh là các chiến sĩ của ta
cho thấy Bác thật gần gũi với chiến sĩ
và sát sao trong kế hoạch chiến đấu.
Bức ảnh cũng gợi ra nét ung dung của
Bác, nét ung dung của Người trong tư
thế chiến thắng.

– GV : Hãy kể những điều em biết về – HS nêu ý kiến trước lớp.
gương chiến đấu dũng cảm của anh La
Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La
Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ
đội ta ?
Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài : chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với trận đánh Đông
Khê nổi tiếng đã đi vào lịch sử chống Pháp xâm lược như một trang sử hào hùng
của dân tộc ta. Tấm gương La Văn Cầu mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ trẻ Việt
Nam, mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam trong sự nghiệp giữ nước
vĩ đại.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm tư liệu về
7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương
mẫu toàn quốc.


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã
góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân .
A/ Mục đích, yêu cầu :
1/ Rèn kĩ năng nói :
- Biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề
bài.
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện .

2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
B/ Đồ dùng dạy học: GV và HS: Một số sách, truyện có nội dung viết về những
người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu .
C- Các PP & KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
/
I/ Kiểm tra bài cũ :
04
Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện Pa-xtơ và
- HS nối tiếp nhau kể chuyện Paem bé và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu
xtơ và em bé và trả lời câu hỏi về
chuyện.
ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II/ Bài mới :
01/
1/ Giới thiệu bài :Tiết. Hôm nay, các em sẽ kể
-HS lắng nghe.
/
những câu chuyện đã nghe đã đọc về những 10
người có cơng chống lại đói nghèo, lạc hậu .
2/Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:
-Cho 1 HS đọc đề bài .
- HS đọc đề bài .

-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài
-GV gạch dưới những chữ quan trọng: đã
-HS theo dõi trên bảng.
nghe, đã đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì
hạnh phúc
-Cho HS đọc gợi ý 1.
- HS đọc gợi ý 1.
-Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
/
-Cho HS dựa vào gợi ý 2, lập dàn ý sơ lược 22 - HS dựa vào gợi ý 2, lập dàn ý sơ
câu chuyện mình sẽ kể.
lược câu chuyện mình sẽ kể.
-GV kiểm tra giúp đỡ.
3/ HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện :
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×