Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trong điều kiện Hội nhập Quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI



LÊ THỊ THU TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC
TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Hà Nội - 2021


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................3
2.1. Về lý luận........................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu..............................................................................6
6. Những đóng góp mới của luận án.....................................................................18


7. Kết cấu luận án.................................................................................................18
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................19
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................19
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại:.............................19
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại.................................................19
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với sự phát triển của nền kinh tê 22
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................25
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại................................25
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng.......................................................................29
1.2.3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng đới với NHTM..........................31
1.2.4. Các nhân tớ ảnh hưởng đên rủi ro tín dụng tại các NHTM...................34
1.2.6. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng..........................................................39
1.2.7. Sự cần thiêt phải quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.............................42
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................43
1.3.1. Khái niệm về năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM..................43
1.3.2. Một sớ tiêu chí phản ánh năng lực quản trị rủi ro tín dụng....................43
1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ....................44


1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam..............................................................................................................44
1.4.2. Kinh nghiệm Ngân hàng Thái Lan.......................................................46
1.4.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Citibank...47
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho NHNo&PTNTVN..............................49
Kết luận Chương 1............................................................................................52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI

RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM...............................................................................53
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM..................................................................................53
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển........................................................53
2.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại NHNo&PTNTVN.........................57
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ:...........................................................................58
2.2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM.........................................................................................62
2.2.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam...............................................................................................62
2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng.................................................77
2.2.3. Một sớ quy định liên quan đên hoạt động tín dụng áp dụng tại
NHNo&PTNTVN.........................................................................................78
2.2.4. Kiểm tra quá trình thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.............................80
2.2.5. Quản trị rủi ro tín dụng theo các yêu tố cấu thành khung năng lực quản
trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNTVN.........................................................82
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM.............................................................................................96
2.3.1 . Những kêt quả chủ yêu đã đạt được:...................................................96
2.3.2. Một số hạn chê còn tồn tại....................................................................98
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chê và tồn tại..........................................99
Kết luận Chương 2..........................................................................................101


CHƯƠNG 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VIỆT
NAM..................................................................................................................102

3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 VÀ TẦM NHÌN 2030................102
3.1.1. Hướng tới chiên lược phát triển dài hạn.............................................102
3.1.2. Định hướng chiên lược quản trị rủi ro tín dụng NHNo&PTNTVN.....103
3.1.3.Tiên trình hội nhập q́c tê của NHNo&PTNTVN..............................104
3.1.4. Năng lực tài chính quyêt định sự đổi mới mở rộng kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam..................................107
3.1.5. Nâng cao năng lực quản trị và chất lượng chuyên môn của cán bộ.....109
3.1.6. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng NHNo&PTNTVN 112
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ...................................................113
3.2.1. Thực hiện nghiêm quy trình chất lượng thẩm định tín dụng:...............113
3.2.2. Hoàn thiện nội dung và yêu cầu chấm điểm xêp hạng tín dụng nội bộ..114
3.2.3. Thực hiện quy trình quản lý nợ kiểm tra, kiểm sốt tín dụng:.............117
3.2.4. Đảm bảo nguồn vớn và an tồn nguồn vớn để sử dụng cho vay:.........119
3.2.5. Nâng cao năng lực xây dựng và vận hành các cơng cụ đo lường rủi ro tín
dụng............................................................................................................120
3.2.6. Nâng cao năng lực kiểm sốt rủi ro tín dụng.......................................125
3.2.7. Phân loại nợ và xử lý rủi ro tín dụng NHNo&PTNTVN.....................128
3.2.8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và phát triển thương hiệu..........130
3.2.9. Mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin..............................................135
KẾT LUẬN......................................................................................................140
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................142
PHỤ LỤC................................................................................................................150


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


1. Chữ viết tắt
BCTN
BHXH
BIDV
CBCNV
CN
CSH
CSTT
GHTD
KBNN
KH
NHLD
NHNN
NHNNg
NHNo&PTNTVN

Nghĩa tiếng việt
: Báo cáo thường niên
: Bảo hiểm xã hội
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
: Cán bộ cơng nhân viên
: Chi nhánh
: Chủ sở hữu
: Chính sách tiền tệ
: Gia hạn tín dụng
: Kho bạc nhà nước
: Khách hàng
: Ngân hàng liên doanh
: Ngân hàng Nhà nước
: Ngân hàng nước ngồi

: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Hay Agribank
NHTM
NHTMCP
NHTMNN
NHTMVN
NLCT
NLTC
PGD
RRTD
SPDV
TCNH
TCTC
TCTD
TĐTD
TĐTD
TSDH
VCSH
VIETCOMBANK
VIETINBANK
XDTD

: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng thương mại cổ phần
: Ngân hàng thương mại Nhà nước
: Ngân hàng thương mại Việt Nam
: Năng lực cạnh tranh
: Năng lực tài chính
: Phòng giao dịch

: Rủi ro tín dụng
: Sản phẩm dịch vụ
: Tài chính ngân hàng
: Tổ chức tài chính
: Tổ chức tín dụng
: Thẩm định tín dụng
: Thẩm định tín dụng
: Tài sản dài hạn
: Vốn chủ sở hữu
: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
: Xây dựng tín dụng

2. Tiếng Anh
AEC
ATM
CAR
FDI

: Cộng

đồng kinh tê Asean
: Máy rút tiền tự động
: Hệ sớ an tồn vớn
: Vớn đầu tư trực tiêp


GATS
GDP
IMF

ODA
ROA
ROE
WB
WTO

: Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Quỹ tiền tệ quốc tê
: Hỗ trợ phát triển chính thức
: Suất sinh lợi trên tổng tài sản
: Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
: Ngân hàng thê giới
: Tổ chức thương mại thê giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Huy động vốn của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019............64
Bảng 2.2 : Tổng dư nợ cho vay của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019. 67
Bảng 2.3: Kêt quả kinh doanh của NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 – 2019...71
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM từ 2015 - 2019......................................73
Bảng 2.5: Phân loại nợ tại NHNo&PTNTVN.....................................................93
Bảng 2.6: Phân loại nợ theo tiêu thức định tính ở NHNo&PTNTVN...............93

DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh....................30
Biểu đồ 2.1: Thị phần cho vay của các NHTMNN năm 2016............................70
Biểu đồ 2.2. Nợ xấu của các NHTM trong năm 2016.........................................75

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Chức năng của Ngân hàng thương mại...............................................20


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất lớn trong việc cung ứng vớn cho nền kinh
tê và trong thực thi các chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Vì
vậy, đảm bảo sự ổn định và phát triển an toàn cho các Ngân hàng thương mại
(NHTM) là một yêu cầu quan trọng, cấp thiêt. Trải qua nhiều biên động trên thị
trường tiền tệ, đặc biệt sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008-2009
và giai đoạn nền kinh tê gặp nhiều khó khăn năm 2012-2014 hệ thớng ngân hàng
Việt Nam đã bộc lộ nhiều dấu hiệu căng thẳng và tích tụ những yêu tố dễ bị tổn
thương, đặc biệt là vấn đề nợ xấu. Hậu quả của tăng trưởng tín dụng q nóng và
khơng có định hướng chiên lược phù hợp đã tạo ra sức ép cho nền kinh tê; thêm
vào đó việc xử lý nợ xấu, loại bỏ các ngân hàng yêu kém ra khỏi hệ thống còn
nhiều vướng mắc làm cho hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam giảm sức
chớng đỡ để có thể chịu đựng được những cú sớc trước những bất ổn tài chính, rủi
ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Trong các nền kinh tê phát triển, hệ thống Ngân hàng luôn luôn giữ vai trò
quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tê. Các NHTM không những đảm
bảo nguồn vốn cho sản xuất – kinh doanh, mà còn là cầu nối giữa các doanh
nghiệp, với thị trường, với Chính Phủ và với các nền kinh tê trong khu vực cũng
như trên toàn cầu. Vai trò của NHTM đã được khẳng định là không thể thiêu
được trong nền kinh tê hiện đại.
Sự phát triển của Thê Giới ngày nay đã khác những Thê Kỷ trước. Đó là
sự đổi mới trong quan hệ Kinh tê, Chính trị và Ngoại giao. Sự khác biệt này thể
hiện trong quan hệ liên minh và hội nhập kinh tê quốc tê. Tuy nhiên, Thê giới
vẫn tồn tại các quốc gia, lãnh thổ độc lập. Vì vậy sự khác biệt về kinh tê - chính

trị giữa các q́c gia – vùng lãnh thổ là trường tồn. Đây là nguyên nhân cơ bản
dẫn đên sự tồn tại của “rủi ro tín dụng trong hội nhập”.
Các NHTM là những định chê tài chính trung gian, chúng thuộc sở hữu
của nhiều chủ thể. Do đó chúng phải phục vụ các mục đích kinh tê - chính trị
của người sở hữu đã tạo ra chúng. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro phải đạt kêt


2

quả cao và thắng lợi đó là mục tiêu của các chủ sở hữu yêu cầu các định chê
NHTM phải đạt được.
Các NHTM tồn tại trong một môi trường cụ thể. Để đứng vững và phát
triển, chúng phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Đó là những khó
khăn về vốn kinh doanh, về trình độ của lao động, môi trường hoạt động, thể
chế cho phép…Đặc biệt là năng lực quản trị. Đây là kiên thức “tự tạo”. Khơng
có NHTM nào trùn đạt đầy đủ và “thực tâm” chỉ dẫn cho đới tác của mình về
các kinh nghiệm trên thương trường. Vì vậy các NHTM phải tìm mọi cách để
vượt lên trên các NHTM khác, cùng kinh doanh trên địa bàn. Đây chính là q
trình nâng cao năng lực QTRR trong nội bộ ngành của hệ thống NHTM.
Hiện tại nền kinh tê Việt Nam chưa mở cửa hoàn tồn, vì vậy cạnh tranh
giữa các NHTM hiện nay chủ yêu là cạnh tranh trong nội bộ ngành.
Các NHTM Việt Nam đã tồn tại và phát triển trong điều kiện hành chính bao cấp quá dài. Khái niệm kinh tê thị trường trong kinh doanh, mới được các
NHTM “làm quen” trong thời gian gần đây. Trong nền kinh tê thị trường cạnh
tranh và đặc biệt là cạnh tranh doanh nghiệp, trong đó có các NHTM, đã trở
thành hiện tượng phổ biên. Khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của
WTO, với sân chơi rộng hơn và tính bình đẳng giữa các doanh nghiệp, trong đó
có hệ thớng NHTM cao hơn, thì điều kiện phát triển của các định chê kinh tê
này cũng tốt hơn. Nhưng với sân chơi rộng cũng là một thách thức không nhỏ
đối với các NHTM Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tê quốc tê. Vì từ đây
các NHTM Việt Nam sẽ bước vào q trình cạnh tranh khớc liệt.

Tác giả Luận án này thấy rằng, các nội dung nêu trên cần được nghiên
cứu có hệ thớng. Mục đích làm rõ vị trí và vai trò của NHNo&PTNT Việt Nam
trong hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay. Đồng thời làm rõ năng lực Quản trị
rủi ro của NHNo&PTNT Việt Nam với các NHTM nội địa và khả năng của
Ngân hàng này trên sân chơi Quốc tê.
Về những nội dung trên, tác giả Luận án nhấn mạnh :
Trước hết, vai trò của NHNo&PTNT Việt Nam trong nền kinh tê Việt
Nam và với hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay.


3

Thứ hai, Phân tích rõ những điểm mạnh và những hạn chê của
NHNo&PTNT Việt Nam về khả năng tài chính, năng lực quản trị...và năng lực
quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam trên thị trường.
Thứ ba, Đánh giá xêp hạng NHNo&PTNT Việt Nam theo các tiêu chí đã
được công bố của hệ thống NHTM trên thị trường.
Đây là những nội dung cơ bản đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng
của NHNo&PTNT Việt Nam và các NHTM có uy tín hàng đầu của Việt Nam
hiện nay.Với lý do nêu trên tác giả cho rằng đề tài : “Nâng cao năng lực quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, trong điều kiện hội nhập quốc tế” được chọn nghiên cứu là có tính thời
sự đới với kinh tê Việt Nam nói chung, Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn Việt Nam nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Về lý luận
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là tập trung nghiên cứu xác định
những tác động của những thay đổi khi có sự cớ xấu hay rất xấu xảy ra lên một
danh mục cấp tín dụng, từ đó đánh giá tác động đên bảng cân đối tài sản và cuối
cùng là các tác động lên vớn hay tỷ lệ an tồn vớn của ngân hàng. Từ việc lượng

hóa được những tác động này, đánh giá sức chịu đựng của NHTM trước những
sự cố xảy ra để từ đó hoạch định các chính sách quản trị rủi ro trong hoạt động
cho vay và xây dựng các chiên lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ. Cụ
thể, luận án được thực hiện nhằm đạt đên các mục tiêu sau:
Thứ nhất: Xác định quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay là hoạt động quản
trị cốt lõi, đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và bền vững cho NHTM;
Thứ hai: Xác định các yêu tớ có thể gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay
của NHTM, từ đó đo lường lượng hóa các tổn thất có thể xảy ra khi các u tớ
này thay đổi xấu hoặc rất xấu, đánh giá ảnh hưởng của các tổn thất này đên tài
sản và vốn của NHTM.


4

Thứ ba: Đánh giá năng lực QTRRTD của NHTM trước những tổn thất khi
xảy ra các cú sốc bất lợi, từ đó hoạch định các chính sách quản trị rủi ro và xây
dựng các chiên lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ.
Góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý thuyêt về quản trị rủi ro tín dụng
và vai trò năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng thương mại. Từ đó vận dụng
vào việc nghiên cứu nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại NHNo&PTNTVN; đề
xuất hệ thớng tiêu chí, đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
trong bới cảnh tồn cầu hóa.
2.2. Về thực tiễn
Vận dụng lý luận với hệ thớng tiêu chí đánh giá đề xuất để “ thẩm định”
hiệu quả kinh doanh tại NHNo&PTNTVN trong thời gian 2015-2019 ( khẳng
định những kêt quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân yêu kém), từ đó đề
xuất định hướng phát triển và giải pháp nâng cao Năng lực quản trị rủi ro
(QTRR) tại NHNo&PTNTVN, bối cảnh hội nhập quốc tê sâu rộng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

NHNo&PTNTVN, QTRR và giải pháp nâng cao NLQTRRTD của ngân
hàng này (cả về lý luận và thực tiễn) trong nền kinh tê thị trường và trong xu thê
hội nhập quốc tê của Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng QTRRTD tại NHNo&PTNTVN
trong giai đoạn 2015 - 2019; các yêu tố chi phối QTRR, hệ thớng tiêu chí đánh
giá QTRRTT của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh hội nhập kinh tê quốc tê
trong điều kiện của Việt Nam. Do đối tượng nghiên cứu trong luận án này là
“Quản trị rủi ro tín tại NHNo&PTNTVN”, nên trong luận án, tác giả chỉ đánh giá
việc quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của NHNo&PTNTVN. Các thuật ngữ
Rủi ro tín dụng, Quản trị rủi ro tín dụng, khẩu vị rủi ro tín dụng, chính sách quản
trị rủi ro tín dụng…sử dụng trong luận án được hiểu là các thuật ngữ sử dụng
trong hoạt động cho vay của NHNo&PTNTVN, không bao gồm hoạt động huy


5

động vớn và các hình thức cấp tín dụng khác như phát hành LC và bảo lãnh, bao
thanh tốn…
Đới tượng khảo sát là các thơng tin báo cáo tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh của NHNo&PTNTVN và Hệ thớng QTRRTD hiện hành tại
NHNo&PTNTVN, bao gồm: Chiên lược QTRRTD, Khẩu vị rủi ro tín dụng,
Chính sách QTRRTD, Bộ máy QTRRTD, Các quy trình và quy định về
QTRRTD, Các nội dung về giám sát và kiểm tra quá trình QTRRTD. Từ đó hiểu
thêm về khung quản trị rủi ro, mơ hình quản trị rủi ro hiện tại mà
NHNo&PTNTVN đang áp dụng,
Giới hạn phạm vi nghiên cứu: tại luận án này tác giả thực hiện nghiên
cứu đánh giá Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng NHNo&PTNTVN,
Khơng gian nghiên cứu: tại luận án này tác giả chỉ thực hiện nghiên cứu những
thực hiện đánh Quản trị rủi ro tín dụng (rủi ro trong hoạt động cho vay) tác động đên

hoạt động kinh doanh chính của NHNo&PTNTVN .
Từ kêt quả đánh giá thực trạng, nghiên cứu đề xuất định hướng phát triển
và giải pháp nâng cao QTRRTD của NHNo&PTNTVN trong bối cảnh hội nhập
Q́c tê đên năm 2025 và tầm nhìn 2030
+ Về thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của
NHNo&PTNTVN giai đoạn 2015 - 2019 và tầm nhìn tới 2030.
+ Về khơng gian: Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNTVN trên phạm
vi cả nước.
+ Về khoa học: Nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực
quản trị rủi ro tín dụng, các tiêu chí đánh giá QTRRTT của NHNo&PTNTVN
trong điều kiện kinh tê xã hội Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Quốc tê. Từ
việc làm rõ những vấn đề lý luận liên quan và dựa vào kêt quả đánh giá thực
trạng, đề xuất định hướng phát triển và giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi
ro tín dụng của NHNo&PTNTVN.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu căn cứ vào thực tiễn phát triển kinh tê - xã hội của Việt Nam
và Thê giới trong thời gian 2015 - 2019. Trong đó dựa vào tư liệu về sự phát


6

triển của Hệ thống NHTM Việt Nam, trọng tâm là của NHNo&PTNTVN – đối
tượng nghiên cứu của Luận án này. Từ căn cứ đã nêu, dựa trên cơ sở hệ thớng
chính sách của Nhà Nước Việt Nam và của ngành Ngân hàng, luận án phân tích,
nhận xét, đánh giá về sự phát triển và thành tựu quản lý nền kinh tê nói chung và
với hệ thớng Ngân hàng Việt Nam nói riêng.
Luận án phân tích và đánh giá khái qt về sự phát triển của Hệ thống
NHTM Việt Nam, trong đó trọng tâm là NHNo&PTNTVN.
Từ nghiên cứu trên, mục tiêu của Luận án là phân tích làm rõ năng lực
kinh doanh và quản trị kinh doanh, đặc biệt là năng lực QTRRTD của

NHNo&PTNTVN trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn hội nhập Quốc tê.
Nghiên cứu Luận án này NCS dựa trên phương pháp trùn thớng, đó là :
Tập hợp tài liệu và số liệu liên quan đên chủ thể nghiên cứu
NHNo&PTNTVN, với các tài liệu đã được công bố chính thức trên các phương
tiện thơng tin chính thớng.
Tổng hợp, hệ thớng hóa lý thut và sớ liệu thực tê theo Báo cáo thường
niên của NHNo&PTNTVN.
Thống kê so sánh theo phương pháp chuyên gia.
Nhận xét và kêt luận.
5. Tổng quan đề tài nghiên cứu
5.1. Cơng trình nghiên cứu trong nước
Tính đên thời điểm hiện nay đã có khá nhiều Luận án, cơng trình nghiên
cứu trong nước về quản trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên, có rất ít các nghiên cứu về
năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.Trong các Luận
án, cơng trình và đề tài nghiên cứu đã được nghiên cứu trước đây đã khơng
ngừng hồn thiện lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thớng Ngân
hàng Việt Nam qua các giai đoạn phát triển khác nhau. Đồng thời, các nghiên
cứu cũng đã mô tả được phần nào về thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng các các ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam qua các thời kỳ,
làm cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng của các ngân hàng này trong những thời kỳ đó.


7

Tại Việt Nam, có nhiều các đề tài nghiên cứu hoặc hội thảo khoa học về
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng được tiêp cận từ các phương
pháp hoặc các lý luận truyền thống dựa trên những số liệu và những tổn thất đã
xảy ra chưa áp dụng các phương pháp tính tốn dự báo cho những tổn thất trong
tương lai đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.

Thời gian vừa qua, có một sớ cơng trình nghiên cứu áp dụng quản trị rủi
ro tín dụng như:
(1) . Nhóm tác giả Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Hải Yên, Nguyễn Thị Thu
Trang, Bùi Huy Trung [55] Đề tài “Xây dựng mơ hình thử sức chịu đựng rủi ro
tín dụng – từ lý thuyêt đên thực tiễn tại Việt Nam”. Đề tài đã hệ thớng hóa lý
luận về mơ hình kiểm tra sức chịu đựng trước những rủi ro tín dụng, trên cơ sở
đó tiên hành đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương
mại tại Việt Nam, đồng thời đưa ra những gợi ý chính sách cho việc triển khai
đánh giá sức chịu đựng rủi ro tín dụng theo cách tiêp cận Top-down.
(2) Tác giả Nguyễn Đức Tú, 2012. Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam”, luận án Tiên sĩ, Đại
học Kinh tê Quốc dân [53]. Trong luận án tác giả đã đề cập đên thực trạng và
một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam.
(3). Tác giả Đàm Xuân Yên, 2012 [56]. Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank Phú Thọ)”, Đại học Kinh tê
và quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Tác giả đã sử dụng các phương
pháp so sánh, phân tích, thớng kê, .... vào phân tích thực trạng hoạt động tín
dụng của Sacombank Phú Thọ. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng
cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Phú Thọ.
(4) Tác giả Nguyễn Thị Vân Anh, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam (2016) Luận án tiên sỹ kinh tê: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng theo thơng lệ quốc tế tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” [8] đã nghiên
cứu, xác định và tổng hợp lại 8 nhóm nhân tớ tác động đên năng lực quản trị rủi
ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Các nhân tố này trước đây chỉ được


8

đánh giá riêng biệt chưa được nhận định trong mối quan hệ tổng thể Khung năng

lực quản trị rủi ro tín dụng. Tác giả cũng tiên hành khảo sát về thực tê tiệm cận
và mức độ sẵn sàng ứng dụng Basel II của nhóm 10 Ngân hàng thương mại Việt
Nam, đưa ra các nhận định liên quan đên thực trạng quản trị rủi ro tín dụng,
năng lực quản trị rủi ro tín dụng, tiềm lực của các ngân hàng trong lộ trình triển
khai Basel II nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận án
đề cập đên năng lực QTRRTD của hệ thống NHTM Việt Nam chứ không đề cập
cụ thể vào trường hợp 1 NHTM cụ thể, mặt khác, luận án đề xuất khung phân
tích năng lực quản trị rủi ro tín dụng nhưng chưa đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các yêu tố cấu thành khung năng lực QTRRTD.
(5) Viện nghiên cứu khoa học ngân hàng, 2009. “Thực trạng rủi ro tín
dụng của các NHTM Việt Nam hiện nay và các giải pháp phòng ngừa hạn chê
Luận án tiên sĩ kinh tê, với đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn thành phớ Hồ Chí Minh” của nghiên cứu
sinh:Trần Trung Tường, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng thành phớ Hồ Chí Minh
năm 2011. Kêt quả đạt được: Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị RRTD
của khối NHTM cổ phần trên địa bàn thành phớ Hồ Chí Minh, tập trung là giai
đoạn 2005 2009 trước và sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức
thương mại thê giới (WTO). hê. Hà Nội: NXB Thống kê.
(5) TS Dương Ngọc Hào (2012) Luận án “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hang thương mại Việt Nam”[30] quản
lý rủi ro tín dụng là cách thức để quản lý các rủi ro trên cơ sở hoạch định quản
trị rủi ro tín dụng. “Quản trị rủi ro tín dụng là tiên trình của nhà quản trị bao gồm
nhận dạng, đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng phải đối mặt đồng thời
lựa chọn và thực thi những biện pháp/cơng cụ thích hợp nhằm đới phó với rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.”
(6) Theo PGS. TS. Phan Thị Thu Hà tại Giáo trình Ngân hàng thương
mại (2013) Trường đại học kinh tế quốc dân, viện Ngân hàng – Tài chính, NXB
Đại học Kinh tế quốc dân [32], QTRRTD là một hệ thớng các hoạt động hồn
chỉnh, thơng qua đó ngân hàng xác định, đánh giá và kiểm soát rủi ro tín dụng,



9

từ đó đưa ra các quyêt định nhằm đảm bảo lợi ích tới đa cho ngân hàng. Theo
đó, QTRRTD bao gồm quản trị rủi ro đới với một khoản tín dụng và quản trị rủi
ro đối với một danh mục tín dụng
(7) TS. Nguyễn Đức Tú (2012) tại Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam”[53], nội
dung QTRRTD bao gồm nhận biêt rủi ro, đo lường rủi ro, ứng phó rủi ro và
kiểm sốt rủi ro tín dụng. Theo đó, sau khi xác định, phân tích và hình thành
các chỉ tiêu đo lường, ngân hàng cần sử dụng các công cụ cần thiêt và tổ chức
bộ máy để theo dõi, quản lý rủi ro tín dụng thường xuyên, đồng thời thực hiện
cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trước, trong và sau khi cho vay.
(8) TS. Trần Trung Tường (2011). Luận án tiên sĩ kinh tê, với đề tài:
“Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phớ
Hồ Chí Minh” [54].
+ Kêt quả đạt được: Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị RRTD của
khối NHTM cổ phần trên địa bàn thành phớ Hồ Chí Minh, tập trung là giai đoạn
2005 2009 trước và sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức
thương mại thê giới (WTO).
+ Khoảng trớng của cơng trình nghiên cứu đó là chỉ giới hạn trong nghiên
cứu quản trị tín dụng của các NHTM CP trên địa bàn thành phớ Hồ Chí Minh,
luận án không đi sâu nghiên cứu về quản lý RRTD của Agribank trong giai đoạn
hiện nay.
(9) TS. Nguyễn Thị Loan ( 2012) Luận án “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” [44].
+ Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là thơng qua sớ liệu và thực
trạng về tăng trưởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR, của các khối
NHTM và một số NHTM được lựa chọn đã phân tích rõ một sớ ưu điểm, 2
nhóm hạn chê về hoạt động quản trị rủi ro và hạn chê trong quản trị RRTD, đã

đề xuất 3 nhóm giải pháp theo mục tiêu nghiên cứu của bài viêt.
+ Khoảng trớng của cơng trình nghiên cứu đó là giới hạn về thời gian, tập
trung từ năm 2010 trở về trước, về không gian nghiên cứu tất cả các NHTM,


10

khơng chun sâu về NH có những tính chất đặc thù trong quản trị RRTD của
giai đoạn 2010 - 2014…
(10) Tác giả Trần Thị Minh Trang, đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số
5/2014. “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả tại
NHTM Việt Nam” [55].
+ Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là đã lượng hóa rủi ro hoạt
động theo cách tiêp cận vớn Basel II, thiêt kê mơ hình quản trị rủi ro hoạt động,
làm rõ thực trạng quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam và
khả năng cũng như khun nghị áp dụng. Khoảng trớng của cơng trình nghiên
cứu là không đi sâu vào quản trị RRTD tại Agribank.
(11) Tác giả ĐinhThu Hương và Phan Đăng Lưu, đăng trên Tạp chí Ngân
hàng sớ 5/2014.“Hồn thiện mơ hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập quốc tê” của hai
tác giả: (Nguồn:
+ Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là cơng trình nghiên cứu sau
khinêu Mơ hình quản trị RRTD theo thông lệ quốc tê, đã nêu bật mơ hình quản
trị RRTD hiện tại của Agribank theo 3 tầng, chỉ rõ những hạn chê của mơ hình
này và đề xuất 4 nhóm giải pháp có liên quan.
+ Khoảng trớng của cơng trình nghiên cứu là khơng nghiên cứu về quản
lý RRTD tại Agribank.
(12) TS. Hoàng Huy Hà ( 2012) [27]. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
ngành: “Việc áp dụng những tiêu chuẩn an toàn hoạt động kinh doanh và quản
trị rủi ro theo thông lệ quốc tê trong hệ thốngngân hàng tại Việt Nam: Thực

trạng và giải pháp” + Thành cơng của cơng trình nghiên cứu đó là đã làm rõ cơ
sở lý luận về quản lý RRTD theo thông lệ quốc tê, thực hiện tiên hành khảo sát
và phân tích kêt quả khảo sát, đánh giá những khoảng cách giữa Việt Nam và
thông lệ quốc tê từ kêt quả khảo sát, đưa ra kêt luận và khuyên nghị theo mục
tiêu nghiên cứu của đề tài.
+ Khoảng trớng của cơng trình nghiên cứu đó là khơng nghiên cứu về khả
năng ứng dụng mơ hình của Basel II trong quản lý RRTD tại Agribank.


11

(13) TS. Bùi Diệu Anh ( 2012) Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành:
“Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực quản trị danh mục cho vay của một
sớ NHTM CP trên địa bàn thành phớ Hồ Chí Minh”, do làm chủ nhiệm. [35]
+ Thành công của công trình nghiên cứu là đã làm rõ những cơ sở lý luận,
phân tích và đánh giá rõ thực trạng trong giai đoạn 2006 - 2012 và đề xuất 5
nhóm giải pháp, 3 nhóm kiên nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị danh mục
cho vay của một số NHTM CP trên địa bàn thành phớ Hồ Chí Minh giai đoạn
tiêp theo. Đề tài đã xây dựng mơ hình đo lường rủi ro nội bộ,…
+ Khoảng trớng của cơng trình nghiên cứu đó là quản lý RRTD trong điều
kiện đặc thù của Agribank. [35]
(14) Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã tiên hành nhiều nghiên cứu
và đã đưa ra các khuyên nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988)
nhằm giới thiệu hệ thống đo lường vốn và một phương pháp chung để ngân
hàng chủ động đối mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có ngân hàng đang nắm
giữ. Hiệp ước vớn Basel II (2004) đưa ra nhiều phương pháp đo lường RRTD
như phương pháp chuẩn hóa đơn giản (SSA), phương pháp chuẩn hóa (SA),
phương pháp dựa vào hệ thớng xêp hạng tín dụng nội bộ (IRB) cơ bản và nâng
cao… Basel II gợi ý quy trình và cơng cụ quản lý RRTD như: Nhận biêt rủi ro
thông qua hệ thống các dấu hiệu tài chính, phi tài chính và hệ thớng xêp hạng

nội bộ; đo lường rủi ro thơng qua mơ hình giá trị chịu RRTD (VAR); quản lý rủi
ro thơng qua chính sách tín dụng; quản lý danh mục cho vay và phát sinh tín
dụng. (Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision, September 2000).
(15) Lê Xuân Nghĩa (2011) [46]Tại kỷ yêu Diễn đàn kinh tê mùa xuân
2013, nghiên cứu “Tái cấu trúc Ngân hàng thương mại - Nâng cao năng lực
quản trị rủi ro” đã chỉ ra rằng yêu kém của các NHTM đa phần là năng lực quản
trị điều hành, hệ thốngcông nghệ thơng tin và quy trình QTRRTD. Theo như kêt
quả nghiên cứu, tái cấu trúc NHTM là cần thiêt, là trọng tâm của tái cấu trúc nền
kinh tê: (i) Cuộc chạy đua vớn theo nghị định sớ 141/2006/NĐ-CP của Chính
phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các TCTD ảnh hưởng đên
năng lực quản trị, chất lượng nguồn nhân lực không đáp ứng kịp với tốc độ tăng


12

tài sản tương ứng. Tái cấu trúc là sáp nhập tạo thành các NHTM có quy mơ lớn
chuẩn bị sẵn sàng vớn đới phó với rủi ro như: nợ xấu cao, tỷ suất sinh lời của
vốn thấp; (ii) Hệ thống QTRR khơng tn theo chuẩn mực q́c tê, do đó khơng
đo lường được chính xác rủi ro để đưa ra biện pháp xử lý rủi ro tốt hơn; (iii)
năng lực quản trị điều hành tại các NHTM thiêu và yêu: không tuân theo các
chuẩn mực quốc tê từ bộ máy QTRR, quy trình chính sách, các cơng cụ vận
hành, bộ máy kiểm toán nội bộ (KTNB). Đây là những nhận định sâu sắc và sát
với thực tiễn năng lực QTRRTD tại các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, tái cấu
trúc NHTM nghiên cứu mới chỉ kêt luận, tái cấu trúc là tập trung tăng quy mô
vốn cho các ngân hàng thông qua sáp nhập, các nhân tố khác là kêt quả của quá
trình sau sáp nhập.
(16) TS. Nguyễn Thị Gấm ( 2020) [23] Luận án tiên sỹ kinh tê “Quản trị
rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”
Bằng các phương pháp khoa học trùn thớng và phương pháp định lượng các
mơ hình hồi quy dữ liệu bảng là mơ hình Pooled OLS, thực hiện kiểm định lựa

chọn giữa Pooled OLS và mơ hình tác động cớ định FEM; mơ hình tác động
ngẫu nhiên REM,… Luận án đưa ra khái niệm về QTRRTD đối với doanh
nghiệp tại các NHTM Việt Nam theo phạm vi nghiên cứu với những thuộc tính
đặc thù và thuộc tính chung vớn có của RRTD. Thơng qua bức tranh thực trạng
của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017 để phân tích thực trạng
QTRRTD trên cơ sở định hướng tái cơ cấu các NHTM giai đoạn 2 của Chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), luận án đã đề xuất các nhóm
giải pháp và kiên nghị với Chính phủ, NHNN nhằm tăng cường QTRRTD đối
với doanh nghiệp.
(17) TS.Nguyễn Như Dương (2018) [21]Luận án tiên sỹ kinh tê, “Giải
pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam”của tác giả Nguyễn Như Dương (2018) đã vận dụng những kiên thức
lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng: nội dung, mơ hình đo lường rủi ro tín
dụng, mơ hình quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước
Basel 2 để phân tích, đánh giá thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng thương mại


13

cổ phần Công thương Việt nam và ứng dụng mô hình kinh tê lượng trong đánh
giá hiệu quả hoạt động QTRRTD của NHTMCP Cơng thương Việt Nam. Trên
cơ sở đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp mới nhằm tăng cường cơng tác quản trị
rủi ro tín dụngtại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam. Luận
án đã có những sự gợi mở về ứng dụng phương pháp định lượng vào đánh giá
hiệu quả QTRRTD.
(18) TS. Nguyễn Quang Hiện (2016) Luận án tiên sỹ kinh tê “Quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội” [31] đã sáng tỏ lý
luận về rủi ro tín dụng và QTRRTD trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt
động kinh doanh của NHTM ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của
việc hội nhập kinh tê khu vực và q́c tê, từ đó rút ra những bài học kinh

nghiệm QTRRTD cho NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng
trên thê giới. Đồng thời, luận án đánh giá toàn bộ RRTD của Ngân hàng TMCP
Quân đội một cách hệ thống trong giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác
QTRRTD của ngân hàng trong giai đoạn trên để từ đó đánh giá những kêt quả
đạt được và những hạn chê, tồn tại trong công tác QTRRTD của Ngân hàng
TMCP Quân đội và các nguyên nhân của những hạn chê nhằm đề xuất các giải
pháp và kiên nghị nhằm tăng cường công tác QTRRTD tại Ngân hàng TMCP
Quân đội. Luận án không nghiên cứu về Năng lực QTRRTD, mặt khác, phạm vi
nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Quân Đội.
(19) TS. Trần Thị Việt Thạch, (2016) [45] Luận án tiến sỹ kinh tế: “Quản
trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Agribank” của tác giả phân tích,
làm rõ lợi ích đới với NHTM khi thực hiện QTRRTD theo Basel 2 và các điều
kiện cần thiêt để NHTM triển khai QTRRTD theo Basel 2. Đồng thời, luận án
nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm QTRRTD theo Basel 2 tại một số NHTM
trong nước và nước ngồi. Ngồi ra, luận án phân tích, đánh giá thực trạng
QTRRTD tại Agribank nhằm chỉ ra khoảng cách về trình độ QTRRTD, hạ tầng
cơng nghệ, cơ sở dữ liệu, hệ thớng xêp hạng tín dụng nội bộ, đo lường RRTD và
vốn cho RRTD, năng lực đội ngũ cán bộ và minh bạch thơng tin. Trên cơ sở đó,
luận án đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện theo các giai đoạn. Luận án


14

khơng nghiên cứu tới khía cạnh Năng lực QTRRTD, mặt khác, Luận án nghiên
cứu về hoạt động QTRRTD của AgriaBank, với những đặc rưng của một NHTM
nhà nước.
(20) TS Trần Khánh Dương (2019) [20] Luận án tiến sỹ kinh tế, “Phịng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam” đã hệ thớng hóa những lý luận chung về phòng ngừa và
hạn chê RRTD và các quy định về QTRRTD theo hiệp ước Basel tại Việt Nam,

phân tích thựctrạng RRTD và biện pháp phòng ngừa RRTD tại NHTM đầu tư và
phát triển Việt Nam. Luận án cũng đã đưa ra những giải pháp thiêt thực nhằm
hoàn thiện, phòng ngừa và hạn chê rủi ro tín dụng trong kinh doanh của Ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam. Nghiên cứu phần lớn sử
dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống, chưa kêt hợp sử dụng các
phương pháp mơ hình và định lượng.
(21) TS.Trương Thị Đức Giang ( 2020), Luận án tiên sỹ với đề tài: “Quản
lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam” [24]. Luận án phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu và quản
lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2018, giải pháp đề xuất đên 2030 trong
điều kiện đặc thù của Vietinbank. Các giải pháp mà luận án đề cập tập trung vào
khía cạnh quản lý nợ xấu trong khi QTRRTD và năng lực QTRRTD của
NHTMCP Kỹ thương Việt Nam bao hàm nhiều nội dung khác.
5.2. Cơng trình Nước ngồi
(1) .Glen Bullivant (2005) trong "Credit Management" đã trình bày bao
qt các khía cạnh của quản lý tín dụng. Nội dung trọng tâm, xun śt mà tác
giả đưa ra là vấn đề dòng tiền, quản lý dòng tiền, vấn đề về lợi nhuận có thể
được cải thiện, nâng cao bằng nhiều kê hoạch tương thích. Tất cả các vấn đề
kiểm sốt tín dụng quan trọng được đề cập một cách chi tiêt, bao gồm cả hướng
dẫn về chính sách tín dụng và quản lý các chức năng tín dụng, điều kiện tín
dụng, đánh giá rủi ro, quản lý và mơ hình hóa, thu hồi nợ, bảo hiểm tín dụng, tín


15

dụng xuất khẩu, tín dụng tiêu dùng,luật tín dụng thương mại và các dịch vụ tín
dụng.
(2). Các tác giả Stephan Cowan, Glen Bullivant, Robert addlestone (2004)
trong "Effective credit control & debt recovery handbook - Tottel Publisher"

[86] đã chỉ ra rằng, quản lý tín dụng lỏng lẻo và nợ xấu thường là nguyên nhân
tự làm suy yêu các NHTM đang thành cơng. Vì thê, điều quan trọng, theo tác
giả, là phải đảm bảo có được một hệ thớng giữ cho mức RRTD luôn thấp nhất,
đồng thời nắm rõ thủ tục thu hồi nợ trong trường hợp khơng được thanh tốn.
Ćn sách này cập nhập hầu hêt các vấn đề pháp lý mới nhất đồng thời cung cấp
thông tin thực tê về mọi khía cạnh của kiểm sốt tín dụng và thu hồi nợ bao
gồm: Chỉ dẫn tín dụng đới với khách hàng mới; thực hiện tín dụng đới với khách
hàng mới, những thay đổi đối với luật thu hồi nợ, ban hành luật bảo vệ số liệu,
giải quyêt việc nâng hạn mức tín dụng (HMTD) cho các cơng ty nhỏ, làm thê
nào để đưa ra một chính sách tín dụng, các điều khoản thanh toán, thu hút các
khách hàng lớn, thủ tục đối với các doanh nghiệp không trả nợ hoặc phá sản,
doanh nghiệp & chê tài tín dụng và hiệu lực của chê tài bảo vệ thông tin.
(3). (Gestel & Baesens, 2009) [80]. Mục tiêu của quản trị rủi ro là tạo ra
một khn khổ để doanh nghiệp đới phó, xử lý rủi ro (Dionne, 2013) [78]. Quản
trị rủi ro luôn được coi là hoạt động trọng tâm trong các tổ chức tài chính - ngân
hàng. Theo Aaron, Armstrong, & Zelmer (2012)[71] rủi ro tín dụng vẫn là loại
rủi ro quan trọng nhất mà các ngân hàng phải quản lý.
(4).Theo tài liệu tập huấn QTRRTD của Trường Đào tạo Ngân hàng Thụy
Sĩ - Á Châu, năm 2012, trích dẫn bởi Trần Thị Việt Thạch, 2016 [34], QTRRTD
(credit risk management) được định nghĩa là “q trình kiểm sốt độc lập và
giám sát mức độ chấp nhận rủi ro tín dụng để đảm bảo rằng hoạt động đó nằm
trong giới hạn đã định và phù hợp với chính sách, qui trình, qua đó có thể kiểm
sốt được thất thốt trong mức độ chấp nhận được và tránh những tổn thất
không mong đợi”.
(5).Uỷ ban Basel (2000)[72] nêu mục tiêu của QTRRTD là làm tới đa
hố tỷ lệ lợi nhuận có điều chỉnh rủi ro của ngân hàng bằng cách duy trì mức


16


độ phơi nhiễm rủi ro tín dụng trong một phạm vi chấp nhận được. Theo đó,
ngân hàng cần quản lý rủi ro tín dụng của tồn danh mục tín dụng cũng như rủi
ro của từng giao dịch tín dụng riêng lẻ, đồng thời xem xét mối quan hệ giữa rủi
ro tín dụng và các loại rủi ro khác. QTRRTD hiệu quả đóng vai trò quan trọng
đới với sự thành cơng trong dài hạn của bất kỳ ngân hàng nào, do đó ngân hàng
cần hiểu rõ yêu cầu xác định, đo lường, giám sát và kiểm sốt rủi ro tín dụng,
đảm bảo rằng ngân hàng duy trì đủ mức vớn cần thiêt và có khả năng bù đắp
được tổn thất khi rủi ro xảy ra (Uỷ ban Basel, 2000).
(6).Các tác giả Sunil S.Poshakwale and Binsheng Qien,[67] & JeanMichel Sahut (2007) [69], (chi tiết tên ấn phẩm của các tác giả này được liệt kê
rõ tại phần tài liệu tham khảo) cho rằng: QTRRTD hiệu quả bao gồm việc thiêt
lập môi trường quản trị rủi ro, vận hành một quy trình cấp tín dụng tớt, duy trì
bộ máy quản lý tín dụng thích hợp, giám sát quy trình và kiểm sốt một cách
đầy đủ rủi ro tín dụng.
Nhận xét chung Các cơng trình nghiên cứu nói trên của một sớ đề tài
nghiên cứu khoa học, luận án tiên sĩ, bài viêt khác có nghiên cứu về quản lý
RRTD, về hoạt động kinh doanh của NHTM cũng như đề cập đên một số khía
cạnh kinh doanh khác nhau trong đó có cả những vấn đề về RRTD của một số
chi nhánh trong hệ thớng NHTM. Tuy nhiên, nhìn chung cho đên nay chưa có đề
tài nào nghiên cứu một cách tổng thể về quản lý RRTD của NHNo&PTNTVN, có
tính cập nhật đên thời điểm hiện tại. Các nghiên cứu liên quan tới lĩnh vực rủi ro
tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và năng lực QTRRTD đã có đóng góp lớn trong
việc nâng cao khả năng lực QTRRTD tại các NHTM, tuy nhiên, các nghiên cứu
vẫn còn 1 số khoảng trống như sau:
Thứ nhất, về mặt lý luận, các cơng trình với những khía cạnh liên quan
tới quản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng rất nhiều, tuy nhiên, các
cơng trình nghiên cứu tập trung phân tích về “năng lực quản trị rủi ro tín dụng”
thì còn hạn chê, và đặc biệt, hiện nay các nghiên cứu về khung phân tích “năng
lực quản trị rủi ro tín dụng” tại các Ngân hàng thương mại mới chỉ mang tính
chất gợi mở, hoặc tìm hiểu trên khía cạnh tiêp cận của NHTM Nhà nước. Mặt



17

khác, nhiều cơng trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng và năng lực QTRRTD vẫn
mang tính chất định tính, chưa chỉ ra được mơ hình để quản trị rủi ro, đo lường
rủi ro, tổn thất ngân hàng phải gánh chịu khi rủi ro tín dụng xảy ra, chưa phản
ánh được mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng. Do đó, luận án sẽ tập trung
tìm hiểu, nghiên cứu về năng lực quản trị rủi ro tín dụng, nội dung của năng
lực QTRRTD, xây dựng khung năng lực QTRRTD - đây là một điểm mới của
luận án.
Thứ hai, về mặt thực tiễn, lĩnh vực tài chính - ngân hàng gắn liền với sự
vận động của thời gian, trong giai đoạn gần đây, nhất là 2015 - 2019, ngành tài
chính nói chung cũng như ngành ngân hàng nói riêng đã có những thay đổi đáng
kể, điều này làm cho tính thời sự của các cơng trình nghiên cứu đi trước giảm đi
đáng kể. Hiện nay, đã có 18 NHTM Việt Nam đã áp dụng thành công trụ cột I
tiêu chuẩn Basel II, các ngân hàng còn lại đang trong lộ trình áp dụng Basel II
với thời hạn áp dụng là hêt năm 2020. Đồng thời, Việt Nam cũng đang nghiên
cứu những khả năng áp dụng Hiệp ước Basel III trong q trình kiểm sốt rủi ro
các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Chính vì vậy, những thay đổi trong q
trình áp dụng Basel tại Việt Nam làm cho các nghiên cứu trước đây ít nhiều lỗi
thời cần có sự cập nhật.
Mặt khác, hiện nay chưa có đề tài cụ thể nào nghiên cứu về việc Nâng cao
Năng lực quản trị rủi ro tại NHNo&PTNTVN. Chính vì vậy, vấn đề quản trị rủi
ro tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng đang là vấn đề nóng và
nhận được nhiều sự quan tâm từ các nhà quản trị của NHNo&PTNTVN nói
riêng, cũng như các nhà quản trị ngân hàng nói chung. Trên cơ sở những sớ liệu
thu thập được, luận án tập trung phân tích thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín
dụng của NHNo&PTNTVN từ đó xây dựng mơ hình đánh giá năng lực quản trị
rủi ro của NHNo&PTNTVN và đề xuất các giải pháp mang tính thời sự gắn liền
với những định hướng trong hoạt động QTRRTD của hệ thống NHTM và của

NHNo&PTNTVN trong giai đoạn 2015 - 2019, cũng như những kiên nghị nhằm
nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHNo&PTNTVN.


×