Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an Tuan 9 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.63 KB, 35 trang )

Thứ Hai ngày 30 tháng 10 năm 2017
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là
đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học:
T.g
Hoạt động của thầy
1’ 1/Ổn định tổ chức :
4’ 2/Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS đọc thuôc khổ thơ 2 bài
Trước cổng trời và trả lời câu hỏi
+ Vì sao người ta gọi là “ cổng trời”?
Trong những cảnh vật được miêu tả
trong bài em thích nhất cảnh vật nào?
Vì sao ?
- Gv nhận xét
1’ 3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
10’ bài :
a/ Luỵên đọc
- HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm
3 đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó
đọc: sơi nổi, quý, hiếm


Đoạn 1 : Từ đầu đến sống được
không
Đoạn 2 : ……phân giải
Đoạn 3 : phần còn lại
10’ - Cho HS đọc chú giải.
- Gv đọc
b/Tìm hiểu bài :
HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 :
H:Theo Hùng, Quý, Nam, cái q
nhất trên đời là gì?

Hoạt động của trị
- HS đọc và trả lời câu hỏi.

HS chú ý lắng nghe
- HS khá đọc cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp (2 lượt )
- HS luyện đọc từ khó đọc
- HS đọc cặp đôi

- HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc
thầm
- HS đọc cặp đôi và trao đổi :
Hùng : quý nhất là lúa gạo
Quý : vàng là quý nhất
Nam : thì giừo là quý nhất
Hùng : lúa gạo nuôi sống con người


T.g


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H:Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra bảo vệ ý Quý : có vàng là có tiền, co tiền sẽ
kiến của mình như thế nào ?
mua được lúa gạo.
Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa
gạo, vàng bạc
HS đọc cả lớp đọc thầm:
Khẳng định cái đúng của 3 HS: Lúa
gạo ,vàng ,thì giờ đều rất quý, nhưng
chưa phải là quý nhất
Ý 1 : Cuộc tranh luận giữa Hùng Quý
và Nam về cái gì q nhất ?

HS đọc đoạn 3
- Vì nếu khơng có người lao động thì
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao khơng có lúa gạo vàng bạc và thì giờ
động mới là q nhất ?
cũng trơi qua một cách vơ vị.Vì vậy
người lao động là q nhất.
- Cuộc tranh luận thú vị /Ai có lý? (Vì
- Theo em khi tranh luận , muốn bài văn cuối cùng đến được một kết
thuyết phục người khác thì ý kiến luận giàu sức thuyết phục: Người lao
đưa ra phải thế nào ? Thái độ tranh động đáng quý nhất )
luận phải ra sao?
Ý 2 : Sự phân giải của thầy giáo và
khẳng định người lao động là quý
nhất.
HS trao đổi nhóm – đại diện từng

nhóm trình bày
Lớp nhận xét
10’
Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng
thuyết phục đối tượng nghe, người
nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm
c/Đọc diễn cảm :
tốn
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc -HS đọc cặp đơi và trao đổi tìm ra
diễn cảm từng đoạn
cách đọc diễn cảm
- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách -HS luyện đọc diễn cảm ( đọc theo
đọc
cách phân vai – cần nhấn giọng
Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn những từ quan trọng trong ý kiến của
tiêu biểu ( bảng phụ )
từng nhân vật để diễn tả rõ nội dung
2’
và bộc lộ thái độ
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc -Lớp nhận xét
2’ - GV nhận xét
4/Củng cố: Qua bài học em hãy -Cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ về
khẳng định cái gì quý nhất trên đời? cái gì là quý nhất qua đó khẳng định:
5/ Dăn dị :Về nhà đọc lại bài tập người lao động là quý nhất.
đọc, tập đọc theo phân vai
Chuẩn bị : Đất Cà Mau


T.g


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Nhật xét
_______________________________________________
TỐN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài tập 1; 2; 3; 4 ( câu a, c ).
- Giáo dục Hs u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ.
- HS : VBT
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định lớp :
5’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời
-Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt
theo thứ tự từ bé đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài
liền kề ?
- 1 HS lên bảng làm bài 3 b, c
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới:
1’ a. Giới thiệu bài:Tiết “ Luyện tập”
hôm nay sẽ giúp các em nắm vững

cách viết số đo độ dài dưới dạng số
28’ thập phân.
b. Hoạt động:
Bài 1:
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
+ Nêu y/c bài tập.

Hoạt động học sinh
- Hát
- HS nêu.
mm, cm, dm, m, dam, hm, km
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
Bài 3 b, c :
5km 75m = … km ( = 5075 m )
302m
= … km ( = 0,302 km)
- HS nghe.

-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
-HS làm bài.
a)35m23cm = 35,23m
b)51dm3cm = 51,3dm
+ Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm c)14m7cm = 14,07m
+ HS nêu cách làm.
vào vở.
+ Gọi 1 số HS nêu cách làm.

+ Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 :


- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm (theo mẫu ).
+ Nêu y/c bài tập.
+ GV phân tích bài mẫu: Viết số thập
phân thích hợp vào chỗ chấm: 315cm
=…m
+ Cho HS thảo luận và phân tích.
Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm =
15
3m15cm = 3 100 m = 3,15m.

Vậy 315 cm = 3,15m.

+ Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: (theo mẫu ).
+ HS theo dõi.
+ 315cm lớn hơn 300cm mà 300cm =
3m
Vậy: 315cm = 300cm + 15cm =
15
3m15cm = 3 100 m = 3,15m.Vậy 315

cm = 3,15m.
+ HS làm bài.
+ Gọi 3 HS lên bảng làm trên bảng 234cm = 2,34m
phụ, cả lớp làm vào VBT.

506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập
+ Từng cặp thảo luận.
phân có đơn vị đo là ki-lơ-mét:
+ HS trình bày.
+ Cho HS thảo luận theo cặp.
245
+ Gọi 1 số cặp trình bày kết quả.
a)3km245m = 3 1000 km = 3,245km.
34
b) 5km34m = 5 1000 km = 5,034km.
307
c)307m = 1000 km = 0,307km

-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4:
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
+ HS thảo luận nhóm.
+ Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận 1 câu.
-Trình bày kết quả.
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
44

a)12,44 m = 12 100 m= 12m 44cm.
4
c)7,4dm = 7 10 dm= 7dm 4cm.

450
c)3,45km = 3 1000 km = 3km 450m =

3450m
300
d)34,3km = 34 1000 km =34km300m

3’
+ Nhận xét, sửa chữa.

= 34300m
- mm, cm, dm, m, dam, hm, km


4. Củng cố:
-Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt
theo thứ tự từ bé đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài
liền kề ?
2’

- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn
-Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ
số.

-Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ
số ?
- HS nghe.

5. Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo
khối lượng dưới dạng số thập phân.
_______________________________________________
Thứ Ba ngày 31 tháng 10 năm 2017
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN .
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn:
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài tập : 1 ; 2 ( a ) ; 3. Các bài khác HS khá giỏi làm.
- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Bang đv đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
HS : SGK,VBT.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1. Ổn định lớp :
5’ 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c, d.
- Nhận xét, sửa chữa.
30’ 3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Hoạt động:
HĐ 1 : Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị
đo khối lượng thường dùng
-Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối
lượng .Cho ví dụ ?


Hoạt động học sinh
- Hát
-2 HS lên bảng.
- HS nghe.

-Hai đơn vị đo khối lượng liền kề
nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần .
-Ví dụ
1
1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = 10 tấn = 0,1

tấn.


TG

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh
1
1tạ = 100 kg ; 1 kg = 100 tạ =

HĐ 2 : Ví dụ.
-GV nêu ví dụ :Viết số thập phân thích 0,01tạ
hợp vào chỗ chấm
5tấn132kg = …tấn
-HS theo dõi.
132
-Cho HS nêu cách làm.

- 5tấn 132 kg = 5 1000 tấn = 5,132
HĐ 3 : Thực hành :
tấn
Bài 1: GV phát phiều bài tập cho HS Vậy :5tấn = 132kg tấn .
làm cá nhân.
-HS làm bài .
562
a)4tấn 562kg = 4 1000 tấn = 4,562

tấn
14
b)3tấn 14kg = 3 1000 tấn = 3,014 tấn
6
c)12tấn 6kg = 12 1000 tấn = 12,006

-Hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 2 a) Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 tấn
HS lên bảng

500
d)500kg = 1000 tấn = 0,500tấn

Gv nhận xét, sửa chữa.

Bài 3:
- Cho HS thảo luận theo cặp.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

3’
1’


-HS làm bài.
50
a)2kg50g = 2 1000 kg = 2,050kg
23
45kg23g = 45 1000 kg = 45,023kg
3
10kg3g = 10 1000 kg = 10,003kg
500
500g = 1000 kg = 0,500kg

-Từng cặp thảo luận.
HS trình bày.
Lượng thịt cần thiết để ni 6 con
sư tử đó trong 1 ngày là :
9 x 6 = 54 (kg)
- Gv nhận xét, sửa chữa
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con
4. Củng cố :
-Nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo sư tử đó trong 30 ngày ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
thứ tự từ lớn đến bé ?
1620kg = 1,620 tấn
-Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài
Đáp số : 1,620 tấn.
liền kề ?
5. Nhận xét – dặn dò :
-HS nêu.
- Nhận xét tiết học .



TG

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo diện
tích dưới dạng số thập phân.
-HS nêu.

- HS nghe.
_______________________________________________
LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu :
Học xong bài này HS biết:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng
lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực
lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã
xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều
ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế,
Sài Gịn.
+ Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
HS khá, giỏi:
- Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
- Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : +Anh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi
nghĩa giành chính quyền ở địa phương.

HS : SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’ 1/ Ổn định lớp :
- Hát
4’ 2/Kiểm tra bài cũ :“ Xô viết Nghệ
Tĩnh”
- Những chuyển biến mới ở những - HS trả lời.
nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được
chính quyền cách mạng
- Ý nghĩa của phong trào Xô viết
Nghệ Tĩnh .
GV nhận xét ghi điểm
28’ 3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : “ Cách mạng mùa - HS nghe.
thu”
 Hoạt động :
HĐ 1 : Làm việc cả lớp


TG

1’
1’

Hoạt động giáo viên
GV kể kết hợp giải nghĩa một số
từ mới

- Gọi 1 HS kể lại.
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm.
Nhóm 1 : Việc vùng lên giành
chính quyền ở Hà Nội diễn ra như
thế nào, kết quả ra sao ?

Hoạt động học sinh
- 1 HS kể lại.

N.1: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng
minh, Đảng ta đã phát động tồn dân
tổng khởi nghĩa dành chính quyền ( 168-1945 ) Ngày 19-8 Hà Nội giành được
chính quyền .Ngày 25-8 Sài Gịn giành
được chính quyền
N.2 : Cách mạng tháng Tám thắng lợi
Nhóm 2 : Trình bày ý nghĩa của là một bước ngoặc vĩ đại của lịch sử
cuộc cách mạng tháng Tám .
Việt Nam : Chấm dứt hơn 80 năm đơ
hộ Pháp - Nhật và hàng nghìn năm chế
độ phong kiến. Chính quyền về tay
nhân dân lao động và cơ sở để lập
nước Việt Nam dân chu cộng hoà, độc
lập tự do, hạnh phúc .
Nhóm 3 : Em biết gì về khởi nghĩa N.3 : Phát biểu hoặc đọc bài viết đã
giành chính quyền năm 1945 ở quê được sưu tầm.
hương em.
GV cho HS nêu hiểu biết của mình,
sau đó sử dụng những tư lệu lịch sử
địa phương để liên hệ với thời gian,
khơng khí khởi nghĩa cướp chính

quyền ở quê hương.
HĐ 3 : Làm việc cả lớp.
- HS nghe.
- GV nhấn mạnh những kiến thức
cần nắm được .
4/ Củng cố : Gọi HS đọc nội dung - 2 HS đọc.
chính của bài .
5/Nhận xét – dặn dị :
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe.
Chuẩn bị bài sau : “ Bác Hồ đọc - Xem bài trước.
tuyên ngôn độc lập”
_______________________________________________
CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT ):
TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. Mục tiêu :
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II / Đồ dùng dạy học :


- Giấy, bút, băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3b.
III / Hoạt động dạy và học:
T.g
Hoạt động của GV
4’ A /Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS len bảng
viết: tuyên truyền, thuyên, thuyết,
tuyệt, khuya
B /Bài mới :

1’ 1 /Giới thiệu bài: Hơm nay chính tả
bài: Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên
sông Đà và phân biệt các tiếng có
chứa âm cuối n, ng.
20’ 2 /Hướng dẫn HS nhớ – viết:
-GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài.
-Hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ
gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất
tĩnh mịch?
- GV nhắc chú ý :Bài gồm mấy khổ thơ
? Trình bày dịng thơ thế nào? Những
chữ nào phải viết hoa?
-GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết
sai :tháp khoan, ngẫm nghỉ, ngân nga,
lấp loáng, cao nguyên.
-GV đọc 1 lượt cả bài thơ.
-Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài.
-GV cho HS soát lỗi.
-Chấm chữa bài:
+ GV chọn chấm 08 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm

Hoạt động của HS
-2 HS HS lên bảng viết viết: tuyên
truyền, thuyên, thuyết, tuyệt,
khuya.
-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và
bổ sung.

-Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng
sơng. Những tháp khoan nhơ lên
trời ngẫm nghỉ. Những xe ủi, xe ben
sóng vai nhau nằm nghỉ.
- HS nêu
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS lắng nghe.
-HS viết bài chính tả.
-HS sốt lỗi .

-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc nhau để chấm.
12’ phục lỗi chính tả cho cả lớp.
-HS lắng nghe.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn :4 -1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng -4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp
theo yêu cầu của bài tập. Em nào tìm tiếng theo yêu cầu của bài tập.
nhanh, đúng, viết đẹp là thắng .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
Bài tập 3 : Thi tìm nhanh .
-HS lắng nghe.
-Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy


bài tập 3b .
-HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy
-Cho HS nhận xét, GV tuyên dương bài tập 3b .

các nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng -HS lắng nghe.
3’ các tư láy theo yêu cầu bài tập.
4 / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để -HS lắng nghe.
không viết sai .
-Chuẩn bị bài sau nghe – viết Luật
Bảo vệ môi trường .
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại
cho đúng.
_______________________________________________
KHOA HỌC
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I/MỤC TIÊU:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ khơng phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV .
* GD KNS:
- kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị
nhiễm HIV/ AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thơng, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Hình trang 36, 37 SGK. 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”
HS : Giấy & bút màu .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’ 1/ Ổn định lớp :
- HS hát.

3’ 2/Kiểm tra bài cũ:“Phòng tránh
HIV/AIDS”
- HS trả lời.
- HIV là gì ?
- Nêu các đường lây truyền HIV.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu bài:
- HS nghe.
28’
“Thái độ đối với người nhiễm
HIV/AIDS”
 Hoạt động:
a) HĐ 1 : - Trò chơi tiếp sức “ HIV lây
truyền hoặc không lây truyền qua


TG

Hoạt động giáo viên
…”
Mục tiêu: HS xác định được các hành
vi tiếp xúc thông thường không lây
nhiễm HIV .
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn
Bước 2:Tiến hành chơi - GV theo dõi.
Bước 3: Cùng kiểm tra

Hoạt động học sinh


- HS theo dõi.
- Các đội cử đại diện lên chơi :
Lần lượt từng người tham gia
chơi của mỗi đội lên dán các tấm
phiếu mình rút được vào cột tương
ứng trên bảng
- HS không tham gia kiểm tra lại
từng tấm phiếu hành vi các bạn đã
- GV cùng HS không tham gia kiểm tra dán vào mỗi cột xem đã đúng
lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã chưa.
- Các đội giải thích đối với một số
dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với hành vi.
một số hành vi
- HS nghe.
GV tuyên dương các đội làm đúng
Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp
xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm
cùng mâm
b) HĐ 2 :.Đóng vai “ Tơi bị nhiễm
HIV”
Mục tiêu: Giúp HS :
Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có
quuyền được học tập, vui chơi & sống
chung cùng cộng đồng .
Không phân biệt đối xử đối với người - 5 HS tham gia đóng vai theo sự
hướng dẫn của giáo viên .
bị nhiễm HIV,
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách

Cách tiến hành:
ứng xử của từng vai để thảo luận
Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn
- GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại xem cách ứng xử nào nên cách
sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để ứng xử nào không nên
thảo luận coi cách ứng xử nào nên cách
- HS thảo luận và trả lời.
ứng xử nào khơng nên
Bước 2: Đóng vai & quan sát
Bước 3: Thảo luận cả lớp -GV hướng
dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách
ứng xử
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có
cảm nhận như thế nào trong mỗi tình
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
huống
mình quan sát các hình trang
GV theo dõi nhận xét
36,37 SGK và trả lời câu hỏi :
c) HĐ 3 : Quan sát & thảo luận


TG

2’
1’

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh

Cách tiến hành:
+HS nói về nội dung của từng
hình
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + HS trả lời
+ Nói về nội dung của từng hình
+ Theo bạn các bạn ở trong hình nào có
cách ứng xử đối với những người bị +Nếu là em, em sẽ chơi với các
bạn đó vì: HIV khơng lây qua tiếp
nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người xúc thông thường
quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ như + Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả; các nhóm khác nhận xét
thế nào? tại sao ?
Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày bổ sung
kết quả
Kết luận:HIV không lây qua tiếp xúc - HS lắng nghe
thông thường. Những người bị nhiễm
HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần
được sống trong mơi trường có sự hỗ
trợ, thơng cảmvàchăm sóc của gia đình,
bạn bè, làng xóm ; khơng nên xa lánh,
phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp
người nhiễm HIV sống lạc quan, lành
mạnh, có ích cho bản thân , gia đình , xã
hội.
4/ Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần
biết
5/ Nhận xét – dặn dò :
Nhận xét tiết học .

Bài sau “ Phịng tránh bị xâm hại”
_______________________________________________
ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN ( Tiết 1 )

I/ MỤC TIÊU:
-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó
khăn, hoạn nạn.
-Biết được ý nghĩa của tình bạn.
-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS:
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi
ứng xử không phù hợp với bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Tranh vẽ phóng to SGK .


- HS : Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, đồ dùng hố trang để đóng vai theo truyện Đơi
bạn SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của gv
1’ 1/Ổn định tổ chức :
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại phần ghi nhớ bài : Nhớ ơn tổ
tiên
GV nhận xét ghi điểm
1’ 3/ Bài mới

29’ Giới thiệu : Tình bạn
 Hoạt động:
HĐ1: Thảo luận cả lớp .
Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình
bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ
em.
Cách tiến hành :
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi
ýsau:
+Bài hát nói lên điều gì ?
+Lớp chúng ta có vui như vậy khơng ?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta
khơng có bạn bè ?
+Trẻ em có quyền tự do kết bạn khơng ?
Em biết điều đó từ đâu ?
-GV kết luận :Ai cũng cần có bạn bè .Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự
do kết giao bạn bè .
HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn .
Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè can phải
đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn,
hoạnn nạn .
Cách tiến hành :
-GV kể truyện Đơi bạn.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội
dung truyện.
-Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi
SGK.
-Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu,
đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc

khó khăn, hoạn nạn.
HĐ3: Làm bài tập 2 SGK.
Mục tiêu :HS biết cách ứng xử phù hợp

Hoạt động của hs
- HS hát.
- HS đọc

-Cả lớp thảo luận và trả lời câu
hỏi.
HS trình bày

- HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.
-HS đóng vai
- HS thảo luận nhóm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.

-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi nhóm đơi.


TG

Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
trong các tình huống có liên quan đến bạn -HS trình bày, lớp nhận xét.
bè .
Cách tiến hành :

- Cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh
-GV mời một số HS trình bày cách ứng xử,
giải thích lý do.
-GV kết luận vế cách ứng xử phù hợp trong
-HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của
mỗi tình huống .
tình bạn đẹp.
HĐ4: Củng cố.
 Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu
-HS lắng nghe.
hiện của tình bạn bè .
Cách tiến hành :
-GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của
tình bạn đẹp .
-GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - HS tự liên hệ.
-GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, - HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui
buồn cùng nhau….
-HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp,
trong trường mà em biết
-GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.
HĐ nối tiếp :-Sưu tầm truyện, bài hát…về
chủ đề tình bạn.
-Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
_______________________________________________
Thứ Tư ngày 1 tháng 11 năm 2017

TỐN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I/ MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; 2. Các bài
khác HS khá giỏi làm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Bảng mét vng ( có chia ra các ô đề-xi-mét vuông )
HS : VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1/ Ổn định lớp :

Hoạt động học sinh
- HS hát.


TG
Hoạt động giáo viên
5’ 2/Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi em
làm 2 bài )
- Nhận xét, sửa chữa.
30’ 3 /Bài mới :
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động:
Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện
tích.
-Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã

học ?

Hoạt động học sinh
-2 HS lên bảng
-HS nghe.
-HS nghe.
-km2 , hm2 (ha), dam2, m2, dm2,
cm2, mm2
1km2 = 100hm2 ;
1
1hm = 100 km2= 0,01 km2

-Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn
vị đo diện tích
1m2 = 100 dm2
2

1
1dm2 = 100 m2 = 0,01m2

-1km2 = 1000000m2
1km2= 100ha
1ha = 10000m
1
1ha = 100 km2 = 0,01km2

-Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần
đơn vị liền sau nó và bằng 0,01
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo đơn vị liền trước nó.
diện tích :km2, ha, giữa km2 và ha.

-Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các
đơn vị đo diện tích.
- HS nghe.
Ví dụ
-Nêu VD 1:Viết số thập phân thích hợp
5
vào chỗ chấm :
-3m25dm2= 3 100 m2 = 3,05 m2
2
2
2
3m 5dm = …m
Vậy 3m25dm2 = 3,05m2
+Cho HS phân tích và nêu cách giải.
-Từng cặp thảo luận cách giải.
-Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích hợp HS nêu cách làm.
vào chỗ chấm : 42dm2 = …m2
42
+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.
2
42dm = 100 m2 = 0,42m2
Vậy 42dm2 = 0,42m2
- HS làm bài.
-Thảo luận theo cặp.
Kết quả:
 Thực hành :
a./…..= 0,56m2
Bài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào
=17,23dm2
chỗ chấm

c./……= 2,3dm2

b./…
d./…=


TG

3’
1’

Hoạt động giáo viên
-Cho HS làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
Cho HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình
bày.

Hoạt động học sinh
2,05cm2
HS thảo luận theo cặp
1654
a)1654m = 1000 ha = 0,1654 ha.
2

b)5000m2 = 0,5ha
c)1ha = 0 ,01km2
d)15ha = 0,15 km2

-Nhận xét, sửa chữa.

Bài 3:
-HS làm bài:
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a)5,34 km2 = 534 ha
Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra.
b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5km2 = 650ha
d)7,6256ha = 76256m2
- HS nhắc lại.
4/Củng cố :HS nêu lại các đơn vị đo diện
tích, Cách viết đơn vị đo diện tích dưới
dạng số thập phân
-HS nghe .
5/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I/ MỤC TIÊU :
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa
thu (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh,
nhân hoá khi miêu tả.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, bảng phụ
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên

1’ 1/Ổn định tổ chức
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2HS
- Kiểm tra vở bài tập
- GV nhận xét cho điểm

Hoạt động của học sinh
- HS làm bài tập 3a, 3b.


32’ 3/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
MRVT: Thiên nhiên.
Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT1 +
BT2
-GV giao việc:
- Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài
vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể
hiện sự so sánh ? Những từ ngữ nào thể
hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so
sánh: Bầu trời xanh như mặt nước …trong
ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
Bầu trời dịu dàng.

Bầu trời buồn bã.
Bầu trời trầm ngâm.
Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn
ca.
Bầu trời cúi xuống lắng nghe.
Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia
sáng của ngọn lửa
Bầu trời xanh biếc
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-GV giao việc:
Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ
trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn
văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê
em.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
3’
-GV nhận xét và khen những HS viết
đoạn văn đúng, hay.
3) Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
-Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.

- HS lắng nghe.

-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi
ra giấy nháp. 3 HS làm vào bảng

phụ.
-Lớp nhận xét.

-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.

-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc đoạn văn đã viết
trước lớp.
-Lớp nhận xét


TẬP ĐỌC:
ĐẤT CÀ MAU
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách
kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất
mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Bản đồ Việt Nam
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
T.g
Hoạt động của thầy
1’ 1/Ổn định tổ chức:
5’ 2/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài Cái gì quý nhất và
trả lời câu hỏi
+ Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý

nhất trên đời ?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người
lao động mới là quý nhất ?
- GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
1’
 Giới thiệu bài: Đất Cà Mau.
 Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
10’ a/ Luỵên đọc
- HS đọc cả bài
- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm
3 đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó
đọc: mưa giơng; hối hả; thẳng đuột,
lưu truyền …
Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông
Đoạn 2 : ……thân cây đước
Đoạn 3 : phần còn lại
- Cho HS đọc chú giải
- Gv đọc mẫu.
10’ b/Tìm hiểu bài :
- HS đọc đoạn 1 :
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?

Hoạt động của trò
- HS đọc và trả lời âu hỏi

- HS chú ý lắng nghe


- HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp nhau +luyện từ khó
đọc
- HS đọc cặp đơi

- HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm
- HS đọc và trao đổi theo cặp đôi
+ Mưa Cà Mau là mưa dơng: Rất đột
ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh
+ Mưa Cà Mau


T.g

Hoạt động của thầy
- HS đọc đoạn 2
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra
sao ?
Giảng từ : Hằng hà sa số
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như
thế nào ?
Em hãy dặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 3 :
+ Người dân Cà Mau có tính cách
như thế nào ?
Giảng từ : Sấu cản mũi thuyền; hổ
rình xem hát
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn

10’


Hoạt động của trò
Ý1Giới thiệu những cơn mưa ở vùng
Cà Mau
- HS đọc lướt đoạn văn
+ Cây cối mọc thành chòm, thành
rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để
chống chọi được với thời tiết khắc
nghiệt
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
dưới những hàng đước xanh rì ; từ
nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu
bằng thân cây đước .
Ý2 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- HS đọc thầm
+ Người Cà Mau thông minh, giàu
nghị lực, thượng võ, thích kể và thích
nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh
và trí thơng minh của con người
Ý 3 :Người Cà Mau kiên cường ;
Tính cách người Cà mau

c/ Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc
diễn cảm từng đoạn
- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách
đọc

2’


- HS đọc theo cặp và trao đổi tim
cách đọc diễn cảm
Đoạn 1 : giọng đọc hơi nhanh mạnh,
nhấn giọng những từ ngữ tả sự khác
thường của mưa
Đoạn 2 :nhấn mạnh các từ ngữ miêu
tả tính chất khắc nghiệt của thiên
nhiên ở Cà Mau , sức sống mãnh liệt
của cây cối
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 Đoạn3: giọng thể hiện tự hào và
(bảng phụ )
khâm phục, nhấn mạnh những từ ngữ
miêu tả tính cách của con người Cà
Cho HS thi đọc diễn cảm.
Mau
GDBVMT:
- HS đọc lớp nhận xét
4/Củng cố :
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn

1’
5/ Dăn dò :Về nhà luyện đọc diễn -Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà
cảm
Mau góp phần hun đúc nên tính cách
Chuẩn bị : ơn tập giữa học kì
kiên cường của người Cà Mau
Nhận xét
_______________________________________________
Thứ Năm ngày 2 tháng 11 năm 2017



TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm:1, 2, 3. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục tính cẩn thận, u thích mơn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : SGK
HS :VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
1’ 1/ Ổn định lớp :
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d.
- Nhận xét, sửa chữa.
30’ 3 / Bài mới:
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung
 Hoạt động :
Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm :
-Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên
bảng làm.

Hoạt động học sinh
- HS hát.
-2 HS lên bản.
- HS nghe.


-HS làm bài.
a)42m34cm = 42,34m
b)56m 29cm = 562,9 dm
c)6m 2cm = 6,02 m
-Gv nhận xét, sửa chữa.
d)4352 m = 4,352 km
HS nhận xét
Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số -HS làm bài.
a)500g = 0,500kg
đo có đơn vị là kg .
b)347 g = 0,347 kg
-Cho HS làm bài vào vở.
c)1,5 tấn = 1500 kg
-Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết
quả.
-HS làm bảng nhóm .
-Nhận xét, sửa chữa.
2
=7000000m2;4ha
=
Bài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo a)7km
2
2
40000m
có đơn vị là m .
8,5 ha = 85000 m 2
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
b)30dm2 = 0,3m2; 300dm2 = 3m2
515dm2 = 5,15m2

-Nhận xét, sửa chữa.
Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc -HS nêu.
đổi đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị đo
-HS đọc đề, tóm tắt.
độ dài
Đổi : 0,15 km =150 m
Bài 4: ( HS khá giỏi )
chiều dài

chiều rộn g



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×