Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

giao an lop 4 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.6 KB, 50 trang )

Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Tập đọc
Tuần: 21
Tên bài dạy: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
Ngày soạn: 14/01/2018
Ngày dạy: 15/01/2018
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
(trả lời được các CH trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Khởi động:
2.Kiếm tra bài cũ:
Trống đồng Đông Sơn
 GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
 GV nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


 3HS nối tiếp nhau đọc bài
 HS trả lời câu hỏi
 HS nhận xét

 HS xem ảnh chân dung nhà khoa
học, năm sinh, năm mất
- Em biết gì về Trần Đại Nghĩa ?
- Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa
Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều
học trẻ có nhiều đóng góp trong
anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự việc chế tạo vũ khí. Ơng sinh năm
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi 1913 và mất năm 1997.
của họ được nhớ mãi. Một trong những anh
hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học
hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu về sự
nghiệp của con người tài năng này.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
 Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
- HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1
tập đọc
đoạn
 Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3
lượt)
 Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc  Lượt đọc thứ 1:
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự

GV: Lê Thị Thảo Sương



Trường TH Hồ Tịnh

hơi chưa đúng hoặc giọng đọc khơng phù
hợp
 Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
 Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
 Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng kể rõ ràng. Chú ý nhấn giọng những
từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống
hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa
học: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt
mài, công phá lớn, xuất sắc ………
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 1.
 Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa
trước khi theo Bác Hồ về nước?
 GV nhận xét và chốt ý

* Ý chính của đoạn 1 là gì ?

Lớp 4

các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
 Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
 1, 2 HS đọc lại toàn bài.

 HS nghe

HS đọc thầm đoạn 1
 HS dựa vào SGKvà nêu: là Trần
Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang
Lễ, quê ở Vĩnh Long, ơng học trung
học ở Sài Gịn sau đó năm 1935
sang Pháp học đại học. Ơng theo
học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư
cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng
khơng. Ngồi ra ơng cịn miệt mài
nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
* Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học
Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3

Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn 2, 3
1/ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng  Đất nước đang bị giặc xâm lăng,
của Tổ quốc” là gì?
nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu
nước, trở về xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
2/ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì  Trên cương vị Cục trưởng Cục
lớn trong kháng chiến?
quân giới, ông đã cùng anh em
nghiên cứu, chế ra những loại vũ
khí có sức cơng phá lớn: súng badô-ca, súng không giật, bom bay
tiêu diệt xe tăng và lơ cốt giặc

………
3/ Nêu đóng góp của ơng Trần Đại Nghĩa  Ơng có cơng lớn trong việc xây
cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước
 GV nhận xét và chốt ý
nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị
GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hoà Tịnh

* Đoạn 2 và đoạn 3 cho em biết điều gì?

Lớp 4

Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ
thuật Nhà nước.
* Đoạn 2 và đoạn 3 nói lên những
đóng góp của giáo sư Trần Đại
Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
HS đọc thầm đoạn còn lại

- Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
4/ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến  Năm 1948, ông được phong
của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
Thiếu tướng. Năm 1952, ơng được
tun dương Anh hùng lao động.
Ơng cịn được Nhà nước tặng Giải

thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân
chương cao q khác.
5/ Nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩa có được  Trần Đại Nghĩa có những đóng
những cống hiến lớn như vậy?
góp to lớn như vậy nhờ ơng u
 GV nhận xét và chốt ý
nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ơng
lại là nhà khoa học xuất sắc, ham
nghiên cứu, học hỏi.
* Đoạn cuối bài nói lên điều gì ?
* Đoạn cuối bài cho thấy Nhà nước
đã đánh giá cao những cống hiến
của Trần Đại Nghĩa.
* Theo em nội dung chính của bài ca ngợi ai? * Ca ngợi anh hùng lao động Trần
- 2 HS nêu lại.
đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng
và xây dựng nền khoa học trẻ của
đất nước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
 GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn  Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự
trong bài.
các đoạn trong bài.
 GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho  HS nhận xét, điều chỉnh lại cách
các em sau mỗi đoạn.
đọc cho phù hợp.
 Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1
đoạn văn

 GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc  Thảo luận thầy – trị để tìm ra
diễn cảm (Năm 1946, nghe theo tiếng gọi cách đọc phù hợp.
……… tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc)
 HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
 GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách theo cặp.
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
 HS đọc trước lớp.
 Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp.
GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hoà Tịnh

Lớp 4

 GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố :
 Em hãy nêu ý nghĩa của bài?
- HS nêu.
* HS biết được lao động, sự cống hiến của
anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa cho sự
nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ của
đất nước.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
 GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
 Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La.


GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Kể chuyện
Tuần: 21
Tên bài dạy: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Ngày soạn: 14/01/2018
Ngày dạy: 15/01/2018
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham
gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện các em đã
được đọc hay được nghe về một người có tài.
 GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
 Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ tạo

điều kiện cho các em được kể chuyện về một
người có tài mà chính các em đã biết trong
cuộc sống. Đây là yêu cầu kể chuyện khó
hơn, địi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn
mới biết về những người xung quanh để kể về
họ.
 Cô đã yêu cầu các em đọc trước nội dung
bài kể chuyện, suy nghĩ về câu chuyện mình
sẽ kể. Các em đã chuẩn bị để học tốt giờ kể
chuyện hôm nay như thế nào?
 (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà
như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu
nhanh những truyện mà các em mang đến
lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu
của đề bài:
 GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 2HS kể
 HS nhận xét

 HS giới thiệu nhanh những
truyện mà các em mang đến lớp.

 HS đọc đề bài và gợi ý 1
 HS cùng GV phân tích đề bài
GV: Lê Thị Thảo Sương



Trường TH Hoà Tịnh

của đề: Kể lại một câu chuyện về một người
có khả năng hoặc có sức mạnh đặc biệt mà
em biết.
 GV dán lên bảng 2 phương án KC theo gợi
ý 3.
 Sau khi đã chọn phương án, GV yêu cầu
HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. Đồng thời GV
khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt dàn ý
cho bài kể chuyện trước khi đến lớp.
 GV nhắc HS: Kể câu chuyện em đã chứng
kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngơi thứ
nhất (tơi, em). Cịn nếu kể câu chuyện em trực
tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong
câu chuyện ấy.
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
* HS biết kể được câu chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia về một người có khả
năng đặc biệt.
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
 GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng
dẫn, góp ý.

Lớp 4

 HS tiếp nối nhau nói đề tài kể
chuyện và hướng xây dựng cốt

truyện của mình.
 HS đọc gợi ý, suy nghĩ, lựa chọn
kể chuyện theo 1 trong 2 phương
án đã nêu.
 Sau khi chọn phương án, HS lập
nhanh dàn ý cho bài kể chuyện.

a) Kể chuyện trong nhóm
 Từng cặp HS kể chuyện cho
nhau nghe
 Mỗi HS kể lại toàn bộ câu
chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
 Vài HS tiếp nối nhau thi kể
chuyện trước lớp
 Mỗi HS kể chuyện xong đều nói
ý nghĩa câu chuyện của mình trước
lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu
hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi
của cô giáo, của các bạn về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
 GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện
 GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em
(không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp
nhớ khi nhận xét, bình chọn
 GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện

hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
4.Củng cố - Dặn dị:
 HS cùng GV bình chọn bạn kể
 GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét nhất.
chính xác
 Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.
 Chuẩn bị bài: Con vịt xấu xí.

GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Tốn
Tuần: 21
Tên bài dạy: Rút gọn phân số.
Ngày soạn: 14/01/2018
Ngày dạy: 15/01/2018
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường
hợp đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng phân số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn để HS hiểu thế
nào là rút gọn phân số.
 Cho phân số
phân số

10
, viết phân số bằng
15

 HS làm vở nháp
nhưng có tử số và mẫu số bé  1 vài HS lên làm bảng lớp

10
15

hơn?
 Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo
tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển
thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn
như sau:
10
15


10 : 5

= 15 : 5

2

= 3

 Tử số và mẫu số của phân số

2
3

như

 Bé hơn

10
thế nào so với phân số 15 ? Hai phân số  Hai phân số này bằng nhau.
này so với nhau thì như thế nào?
10

 GV giới thiệu: Ta nói rằng phân số 15
2

đã được rút gọn thành phân số 3
 GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn phân số - Vài HS nhắc lại
để được một phân số có tử số và mẫu số bé
đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
 HS làm vở nháp

GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hoà Tịnh

Lớp 4

 Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên.
 GV yêu cầu HS rút gọn phân số
giới thiệu phân số

3
4

6
rồi
8

khơng thể rút gọn

được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết

 Vài HS nhắc lại

4 1

cho m 6 3 số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên  HS thực hiện
3
ta gọi 4 là phân số tối giản.


 Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số  HS trao đổi nhóm và nêu kết quả
thảo luận
18
54

 Yêu cầu HS trao đổi nhóm tư để xác định
các bước của quá trình rút gọn phân số rồi
nêu như SGK
 Yêu cầu HS nhắc lại các bước này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Rút gọn phân số
 Khi HS làm và chữa bài 1, có thể có một
số bước trung gian trong q trình rút gọn,
các bước trung gian đó khơng nhất thiết
phải giống nhau đối với mọi HS.
 Chú ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện
cho đến lúc nhận được phân số tối giản.

- Vài HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bài.
 Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả
12 3 4 1 15 3 11 1 36 18






a/ 8 4 ; 6 3 ; 25 5 ; 12 2 ; 10 5 ;
75 25
5 1 12 2
9 1




b/ 36 12 ; 10 2 ; 36 6 ; 72 8 ;
4
1
75 1 15 3



300 4 ; 35 7 ; 100 25 ;

Bài tập 2:
 2HS làm bài
 Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải  HS sửa
nhanh”
1 4 72
HS tìm phân số tối giản và tự rút gọn
a/ 3 ; 7 ; 73 ;
GV nhận xét cho điểm
HS tự giải thích
b/
8 2 30 5



12 3 ; 36 6 ;

Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống
HS khá, giỏi làm.
- Cho HS chơi trò chơi “Thi tìm nhanh kết - 1HS làm bài
quả đúng”.
 HS sửa bài
GV cho HS viết vào ô trống và mời HS lên
GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh

bảng giải.
4.Củng cố - Dặn dị:
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
 GV nhận xét.

Lớp 4
54 27 9 3
  
72 36 12 4 ;

GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Phụ đạo TV
Tên bài dạy: Luyện tập
Ngày soạn: 14/01/2018

Tuần: 21
Ngày dạy: 15/01/2018

I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, phát âm đúng các từ dễ đọc sai.
- Biết ngắt nghỉ, nhấn giọng ở một số từ, HS biết đọc diễn cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện đọc:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Luyện đọc bài

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Trống đồng Đông Sơn
- Yêu cầu HS đọc bài HS
luyện đọc theo nhóm 2 1. Gạch dưới các từ ngữ cần nhấn giọng, sau đó luyện
đọc diễn cảm đoạn văn sau (có thể xác định chỗ
- Hs đọc bài trước lớp
ngắt hơi cần lưu ý, nếu cần) :


GV nhận xét giọng đọc

Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con
người hồ với thiên nhiên. Con người lao động, đánh
cá, săn bắn. Con người đánh trống, thổi kèn. Con
người cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy
múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,... Đó là
con người thuần hậu, hiền hồ, mang tính nhân bản
sâu sắc.

Yêu cầu HS đọc bài tập 2
2. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của
Tổ chức HS làm việc cá nhân
người Việt Nam ta ? Khoanh tròn chữ cái trước ý
vào phiếu bài tập
trả lời đúng :
GV kiểm tra bài một số bạn
a – Vì trống đồng Đơng Sơn đa dạng, hoa văn
trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh
trình độ văn minh của người Việt cổ xưa.
b – Vì trống đồng Đơng Sơn là một bằng chứng
nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc
có một nền văn hố lâu đời, bền vững.
c – Vì cả hai lí do trên.
Luyện đọc bài
GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh


- HS luyện đọc theo
nhóm 2
- Hs đọc bài trước lớp
GV nhận xét giọng đọc

Yêu cầu HS đọc bài tập 2

Lớp 4

Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
1. Luyện đọc diễn cảm đoạn văn sau (chú ý ngắt nghỉ
hơi hợp lí, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả) :
Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước
ngồi, theo Bác Hồ về nước. Ơng được Bác Hồ đặt tên
mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu
chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới,
ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra
những loại vũ khí có sức cơng phá lớn như súng badô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô
cốt của giặc.

Tổ chức HS làm việc cá nhân
2. Nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩa có được những cống
GV kiểm tra bài một số bạn
hiến to lớn cho đất nước ? Khoanh tròn chữ cái trước
ý trả lời đúng nhất :
a – Nhờ tài năng xuất sắc, say mê nghiên cứu, ham
học hỏi và có lịng u nước sâu nặng.
b – Nhờ tài năng xuất sắc, say mê nghiên cứu, có

ý thức hồn thành nhiệm vụ Bác Hồ giao.
c – Nhờ tài năng xuất sắc, luôn nghiên cứu cải tiến
các loại súng, quyết tâm đánh giặc Pháp.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc những bài tập đọc đó học, học thuộc các bài
thơ.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Phụ đạo TV
Tên bài dạy: Luyện tập
Ngày soạn: 14/01/2018

Tuần: 21
Ngày dạy: 15/01/2018

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS biết cách kể một vài nét nổi bật về những đổi mới ở xóm làng
hoặc phố phường của em.
- Gạch dưới những từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh, chi tiết mà em thích thú trong
mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật dưới đây. Trao đổi với bạn về lí do vì sao em
thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện viết :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1
1. Viết đoạn văn (khoảng 8 câu) kể một vài nét nổi bật
HS đọc yêu cầu bài tập
về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của
HS làm bài cá nhân
em.
Dựa vào đó yêu cầu HS
làm BT vào vở.
HS đọc bài làm của mình

* Gợi ý :
a) Đối với các vùng nơng thơn, miền núi : Có thể
kể những đổi mới về trồng cây gây rừng, phát triển
chăn nuôi gia súc/gia cầm, sử dụng giống lúa mới đem
lại năng suất cao, áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên
tiến, bê tông hố các cơng trình thuỷ lợi, phát triển
các ngành nghề,... giữ gìn xóm làng sạch đẹp, giữ gìn
và phát triển văn hoá văn nghệ truyền thống của dân
tộc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân...
b) Đối với các phường thuộc thành phố, thị xã/thị
trấn : Có thể kể những đổi mới về xây dựng nhà cửa,
công trình kinh tế, văn hố, xã hội, giao thơng vận
GV: Lê Thị Thảo Sương



Trường TH Hoà Tịnh

Lớp 4

tải,... làm thay đổi bộ mặt phố phường (VD : đường
phố, cầu cống, siêu thị, cửa hàng, nhà máy, xí nghiệp,
chung cư, cơng viên, khu du lịch,...) ; đổi mới về nếp
sống văn minh, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá
dân tộc,...
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu
Tổ chức HS làm vào vở
Một vài HS làm xong sớm
đọc bài làm của mình cho
cả lớp nhận xét, học hỏi.

(Đoạn văn) :
2. Gạch dưới những từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh, chi
tiết mà em thích thú trong mỗi đoạn văn miêu tả đồ
vật dưới đây. Trao đổi với bạn về lí do vì sao em
thích.
a) Tả chiếc cặp sách
Chiếc cặp của em bằng vải giả da màu tím, nắp
màu đen. Ơng em đã đo cắt để đựng vừa chiếc bảng
con, sách vở, thước bút cần mang đến lớp hằng ngày.
Ngồi ra, ơng em cịn làm một ngăn phụ dùng để
đựng những tờ giấy rời làm bài tập, giấy màu và kéo
làm thủ công. Để cho chắc và đẹp, xung quanh các

mép cặp, ông em viền thêm nẹp bằng vải nhựa màu
đen. Chỗ gần sát cái khoá có thêm nẹp bằng vải nhựa
màu xanh da trời. Góc phải phía dưới được may dính
vào da cặp một chiếc thuyền buồm màu đỏ trơng rất
xinh.
Chiếc cặp của em có nhiều điểm khác so với
những chiếc cặp bán ở các cửa hàng nhưng rất tiện
cho em đi học. Vì vậy, cặp tuy đã hơi cũ, khoá đã xộc
xệch chưa chữa lại được nhưng em vẫn u thích. Em
giữ gìn cặp thật tốt và học tập chăm ngoan như lời
ông dặn.
b) Tả cái bàn học ở nhà

GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4

Hình dạng chiếc bàn này giống hệt những chiếc
bàn ở lớp, chỉ khác là kích thước của nó nhỏ bằng
một nửa. Bàn được đóng bằng gỗ tốt bào nhẵn, đánh
véc-ni màu nâu bóng. Các đường vân gỗ nổi lên trông
rất đẹp. Mặt bàn dài chừng một sải tay, rộng khoảng
bốn gang, có độ dốc nên em ngồi viết thoải mái. Dưới
mặt bàn là hai ngăn rộng rãi, đủ đựng sách vở. Một
ngăn em để sách giáo khoa, một ngăn để vở của các
môn học. Ba mua cho em cây đèn nê-ơng nhỏ, bệ đèn
có chiếc giá cắm bút bằng nhựa màu hồng. Đèn được

ba gắn vào mặt bàn để em tiện dùng khi học bài vào
buổi tối. Bốn chân bàn được gắn với hai thanh gỗ
đóng liền với ghế. Ghế có lưng tựa nên em ngồi thật
thoải mái. Buổi sáng, em ngồi học bài, nắng sớm
chiếu qua song cửa, rọi lên bàn những vệt sáng lung
linh. Làn gió tinh nghịch lật lật từng trang sách thơm
mùi giấy mới,...
3. Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc nhở về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Phụ đạo Tốn

Tuần: 21
GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hoà Tịnh

Lớp 4

Tên bài dạy: Luyện tập
Ngày soạn: 14/01/2018

Ngày dạy: 15/01/2018

I. MỤC TIấU :
- Củng cố : Cách rút gọn phân số, khoanh vào phân số tối giản, tính theo mẫu,
khoanh vào đáp án đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2. Luyện toán :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
- 4 Học sinh lờn bảng làm lớp
làm giấy nháp,nhận xét
- GV nhận xột bổ sung

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1

Rút gọn các phân số (theo mẫu) :
12

Mẫu :

8

=

12:4
8:4

=

3
2;


6

a)

42

32

= ………..…

b)

81

c)
Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT
-1 HS lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 3 :
-2 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở.

45

2

= ………………


130

= ………

d)

30

= ……………

Khoanh vào phân số tối giản :

1
7

40

8

;

3

6

;

12

36


19 ;

63 ;

Tính (theo mẫu) :
3  4 7

Mẫu

:

4 7 5

=

3
5

15 9 8

a) 9 8 4 =
…………………………………………………
26 7 3

b) 26 9 3 =
…………………………………………………….
Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại
diện nhóm lên điền đúng sai vào
bảng. Các nhóm khác nhận xét

bổ sung.

4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
7

Phân số nào dưới đây bằng

3

?

GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4

27

A.

23

14

B.


14

C.

9

6

3. Củng cố - dặn dị:
- Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: Lê Thị Thảo Sương

75

D.

35


Trường TH Hồ Tịnh

Lớp 4

Mơn: Tốn
Tuần: 21
Tên bài dạy: Phân số và phép chia số tự nhiên.
Ngày soạn: 14/01/2018

Ngày dạy: 16/01/2018
I - MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số
HS làm bài. Khi HS làm cần cho HS - HS làm bài
trao đổi tìm cách rút gọn phân số - HS chữa bài
14
14 :14
1
25
25 : 25
nhanh nhất.
=
=
;
=
=
28
28 :14
2
50

50 : 25

Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hướng dẫn học sinh làm.
- GV mời 2 HS xác định
_ Gv nhận xét
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm.
- GV nhận xét

1
2
48
48 :6
8
=
=
;
30
30 :6
5
81 :9 9 9: 3
3
= =
=
54 :9 6 6: 3
2
81
81 :27 3
Hoặc 54 = 54 :27 = 2


81
=
54

- 2HS lên bảng làm.
20 20:10 2
8
=
=
; 9 là phân số tối giản.
30 30:10 3
8
8 :4 2
=
=
vậy có hai phân số bằng
12 12 :4 3
3

2
20
8

.
30 12

- HS lên bảng thực hiện.
25
25:25

1
=
=
100 100 :25 4

Bài 4: Hướng dẫn HS làm theo mẫu.
Chú ý hướng dẫn cách đọc đọc là: hai
nhân ba nhân năm chia cho ba nhân

5
5 :5 1
=
=
20 20:5 4

;
;

50
50 :50
1
=
=
150 150 :50 3
8
8 :8 1
=
=
32 32 :8 4


GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hoà Tịnh

Lớp 4
25

năm nhân bảy.
- GV nhận xét

5

8

Vậy các phân số bằng 100 là : 20 ; 32 .
- 3HS lên bảng làm

4.Củng cố – dặn dò:
- HS về nhà xem lại qua bài, làm
VBT.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Quy đồng mẫu số các
phân số.

a/

2 x3 x5 2

3 x5 x 7 7


;

8 x 7 x5 5

b/ 11x8 x7 11

19 x 2 x5 2

c/ 19 x3x5x 3

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Phụ đạo Tốn
Tên bài dạy: Luyện tập

Tuần: 21

GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hoà Tịnh

Lớp 4

Ngày soạn: 14/01/2018

Ngày dạy: 16/01/2018

I : Mục tiêu : Củng cố về phân số
Củng cố về giải toán

II Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1: Bài cũ :
2: Bài mới : GTB
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài :
Rút gọn phân số: 36
75
9
15
10
36
72 35
Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài :
Qui đồng mẫu số: 3 và 5 ; 9 và 17
12
6
7
10
Bài 3 : Giải tốn về tính diện tích hình bình
hành
3: Củng cố – dặn dị
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài và
hoàn thành các bài tập, chuẩn bị bài sau.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HS lên bảng viết , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở

Chữa bài ,chốt KQ đúng
-HS làm và chữa bài

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Mơn: Ngồi giờ lên lớp
Ngày soạn: 14/01/2018

Tuần: 21
Ngày dạy: 16/01/2018
GV: Lê Thị Thảo Sương


Trường TH Hoà Tịnh

Lớp 4

Tháng 1+2: Mừng Đảng - Mừng Xuân

HOẠT ĐỘNG: HỘI VUI HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU
- Góp phần củng cố cho HS các kiến thức, kĩ năng đã được học trong các mơn
học.
- Hình thành và phát triển vai trị chủ động, tích cực của HS.
- Tạo khơng khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định cho HS.
II. QUI MƠ HOẠT ĐỘNG
Tổ chức theo quy mơ lớp hoặc khối lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Hệ thống các câu hỏi, tình huống, bài tập, trị chơi và đáp án.
- Các phương tiện cần thiết để sử dụng trong hội vui học tập: cây xanh để cài

các câu hỏi, bài tập; các cánh hoa cắt bằng giấy màu để ghi các câu hỏi, bài tập,

- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hoạt động của hội thi.
- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho hội vui học tập.
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Bước 1: Chuẩn bị
- GVCN thông báo cho HS trong lớp về nội dung thi (giới hạn nội dung, chương
trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) và kế hoạch tổ chức hội vui
học tập.
- Họp BCS lớp để phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập. Thống
nhất các hình thức tổ chức trong hội vui học tập. Có thể có các hình thức sau:
1) Hái hoa dân chủ (dành cho qui mơ lớp).
a/ Hình thức thi cá nhân: HS trong lớp có thể tự do lên hái hoa và trả lời câu hỏi.

GV: Lê Thị Thảo Sương



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×