Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Van 9 Tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.86 KB, 11 trang )

Tuần: 22
Tiết PPCT: 106,107

Ngày soạn:18/01/2018
Ngày dạy:22/01/2018
Văn bản :

CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ
NGỤ NGƠN CỦA LA – PHƠNG TEN (Trích)
Hi – pơ – lít - ten

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngơn của La phơng – ten với
những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những
sáng tác nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản.
3. Thái độ: - Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề nghị luận văn chương.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A2: ……………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Chỉ ra những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam trong văn bản
“Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của Vũ Khoan? Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh
hạn chế điểm yếu? Ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới:


*Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông – ten (1921 – 1695) – nhà văn Pháp
nổi tiếng chuyên viết truyện ngụ ngôn; tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: Thỏ và Rùa, Lão
nông dân và các con, Chó sói và Cừu non…
*Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU I. GIỚI THIỆU CHUNG:
CHUNG
1. Tác giả: Hi – pơ – lít Ten (1828 – 1893) là triết học,
GV: Dựa vào phần chú thích * trong sử học và nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện Hàn
SGK, hãy giới thiệu những nét chính về lâm Pháp.
tác giả, xuất xứ và thể loại?
2. Tác phẩm:
HS tìm hiểu trả lời. GV nhận xét, chốt ý a. Xuất xứ: trích từ chương II trong cơng trình nghiên
và ghi bảng.
cứu văn học nổi tiếng “La Phông Ten và thơ ngụ ngôn
của ông” 1853, phần 2
b. Thể loại: Nghị luận văn chương.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:


GV đọc mẫu, nêu cách đọc (thơ đúng 2. Tìm hiểu văn bản:
nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê a . Bố cục và lập luận:
thảm của cừu non. Đoạn còn lại đọc rõ
ràng, khúc chiết, mạch lạc
Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp - Giáo viên
nhận xét cách đọc và chú thích SGK (29)
GV:Tìm bố cục đoạn trích?

Xác định mạch nghị luận ở từng phần?
GV gợi ý cho HS
. + Phần 1 (từ đầu đến “tốt bụng thế”):
Hình tượng con cừu dưới ngịi bút của La
Phơng – ten và Buy – phơng
+ Phần 2 (Cịn lại): Hình tượng chó sói
dưới ngịi bút của La Phơng – ten và Buy
– phơng
- Mạch nghị luận: theo trình tự 3 bước:
+ Dưới ngịi bút của La Phơng - ten
+ Dưới ngịi bút của Buy - phơng
+ Dưới ngịi bút của La Phơng - ten
Phân tích
HS thảo luận nhóm – 4 phút:
N1,2: Hình tượng con cừu dưới ngịi bút
của nhà khoa học Buy Phơng? Nhận xét gì
về ngịi bút này?
N3,4: Hình tượng con cừu dưới ngịi bút
của nhà thơ La Phơng - ten? Nhận xét gì
về ngịi bút này?
GV gợi ý: HS đọc SGK
(Hình tượng con cừu dưới ngịi bút của
nhà khoa học Buy Phông: từ đoạn Buy
Phông đến xua đi)
(Hình tượng con cừu dưới ngịi bút của
nhà thơ La Phông – ten: từ đoạn thơ đầu
văn bản và đoạn Mọi chuyện ấy đến như
thế sgk/39)
Gv sửa nhóm, khái quát nghệ thuật và
chốt ý


b .Phân tích:
b1. Hình tượng con cừu trong thơ ngụ ngơn của La
Phơng – ten:
Dưới ngịi bút của Buy Phông
- Ngu dốt và sợ sệt
- Tụ tập thành bầy
- Không biết trốn tránh
nỗi nguy hiểm
- Bắt chước làm theo
=>Nhận xét chính xác,
khách quan nêu lên
những đặc tính cơ bản
của lồi cừu

Dưới ngịi bút của La
Phơng - ten
Là con cừu cụ thể đối mặt
với chó sói
- Hiền lành, nhút nhát
- Nhân cách hóa như một
con người
- Thân thương, tốt bụng và
thương con
=> Ngịi bút phóng
khống, nghiêng về cảm
tính, đậm tính nhân văn
=> Nghệ thuật so sánh, đối chiếu, dẫn chứng cụ thể.

HẾT TIẾT 106 CHUYỂN TIẾT 107

HS thảo luận nhóm – 4 phút:
b2. Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngơn của La Phơng –
N1,2: Hình tượng chó sói dưới ngịi bút ten:
của nhà khoa học Buy Phơng
Dưới ngịi bút của Buy
Dưới ngịi bút của La
N3,4: Hình tượng chó sói dưới ngịi bút
- Phơng
Phơng - ten


của nhà thơ La Phông – ten
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV chốt ý, giảng và nhận xét: Bằng cái
nhìn chính xác của khoa học để nêu lên
những đặc tính cơ bản của chúng.
- Khơng nhìn nhận từ góc độ tình cảm
- Khơng nói đến sự thân thương của lồi
cừu vì khơng chỉ lồi vật này có “tình
cảm
mẫu
tử
thân
thương”.
- Khơng nhắc đến sự bất hạnh của lồi chó
sói vì: Đấy khơng phải đặc trưng cơ bản
của nó mọi nơi mọi lúc.
GV: Tóm tắt cách nhìn nhận của La
phơng - ten về chó sói?
GV: Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về

chúng?
GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
GV: Tình cảm của La phơng - ten đối với
con vật này như thế nào? Thông qua câu
văn nào? ( phụ đạo hs yếu kém)
HS: Tỏ thái độ xót thương thông cảm như
với con người bất hạnh: "Thật cảm
động…tốt bụng như thế "
Em nghĩ gì về cách cảm nhận này??
GV: Nhà thơ thấy và hiểu con sói khác
với nhà bác học ở điểm nào về đối tượng,
cách viết và mục đích?
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Nêu nhận xét của em về cách nghị
luận của tác giả trong đoạn bình luận này?
Tổng kết
GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật
và nội dung của văn bản này?

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC

- Là tên bạo chúa khát - Tính cách phức tạp: độc
máu, đáng ghét
ác mà khổ sở, trộm cướp,
bất hạnh
- Sống gây hại, chết vô - Vụng về, gã vơ lại thường
dụng
xun đói meo, bị ăn địn,

bị truy đuổi, đáng ghét và
- Bẩn thỉu, hôi hám và đáng thương
hư hỏng
- Gian xảo, độc ác, muốn
ăn thịt cừu non một cách
hợp pháp, những lí do nó
đưa ra đều vụng về, sơ hở,
bị cừu non vạch trần, bị dồn
vào thế bí
=> Nghệ thuật so sánh, đối chiếu, dẫn chứng cụ thể: Chó
sói là bi kịch độc ác vừa là hài kịch của sự ngu ngốc
b3. Lời bình của tác giả:
* Buy phơng:
+ Đối tượng: lồi cừu và lồi sói chung
+ Cách viết: Nêu lên những đặc tính cơ bản một cách
chính xác.
+ Mục đích: Làm cho người đọc thấy rõ đặc trưng cơ
bản của hai lồi cừu và sói.
* La – Phông ten
+ Đối tượng: Một con cừu non, một con sói đói meo gầy
giơ xương.
+ Cách viết: Dựa trên một số đặc tính cơ bản của lồi
vật, đồng thời nhân hố lồi vật như con người.
+ Mục đích: Xây dựng hình tượng nghệ thuật (cừu non
đáng thương, sói độc ác, đáng ghét).
=>Dùng so sánh, đối chiếu, cùng viết về những đối
tượng giống nhau để làm nổi bật quan điểm từ đó xác
nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật.
3. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK (Trang 30)

a. Nghệ thuật:
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:Qua phép so sánh hình tượng chó
sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông – ten với
những dòng viết về hai con vật này của nhà khoa học
Buy - phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng
tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân
của tác giả.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản
- Ôn lại những đặc trưng cơ bản của bài nghị luận văn


- HS đưa ra nhận xét, đánh giá bài Tiếng chương
nói văn nghệ - Nguyễn Đình Thi
- Đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn
chương.
* Bài mới: Soạn bài “ NL về một tư tưởng đạo lý”
************************
Tuần: 23
Tiết PPCT: 108

Ngày soạn:22/01/2018
Ngày dạy: 26/01/2018

Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:

- Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí..
2. Kỹ năng:
- Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A2: …………………………..…………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ?
- Những nội dung chính cần có (bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Tiết trước, các em đã tìm hiểu về nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời
sống. Tiết này, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU I. TÌM HIỂU CHUNG:
CHUNG
1. Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí:
GV: Giải thớch để học sinh hiểu như *Ví dụ :SGK/34-35 “Tri thức là sức mạnh”
thế nào là tư tưởng đạo lí
Nhận xét :
- Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí
chung của con người đối với hiện thực thức
xó hội
b. Văn bản chia làm 3 phần
- Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con - Mở bài (đoạn 1): Nêu vấn đề
người.
- Thân bài (gồm 2 đoạn): Nêu 2 ví dụ

Đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh” * Chứng minh tri thức là sức mạnh
GV:Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?
+ Đoạn 1 nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ khỏi số phận 1
GV: Văn bản có thể chia làm mấy đống phế liệu.
phần?
+ Đoạn 2: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng


GV: Chỉ ra nội dung của mỗi phần và Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người.
mối quan hệ của chúng với nhau?
+ Phần kết (đoạn cịn lại)
- Phê phán 1 số người khơng biết q trọng tri thức, sử
GV: Đánh dấu câu mang luận điểm dụng khơng đúng chỗ.
chính trong bài? Các câu luận điểm đó c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mở bài; câu mở đầu
đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu kết
người viết chưa ?
đoạn 4.
=> Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý
GV: Vb sử dụng phép lập luận nào là kiến của người viết về vấn đề.
chính?
d. Phép lập luận chủ yếu: Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán
GV: Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng tư tưởng khơng biết trọng tri thức, dùng sai mục đích.
đạo đức khác với bài nghị luận về 1 sự * Sự khác nhau: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời
việc, hiện tượng đời sống như thế nào? sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề
HS: Nghị luận về một sự việc hiện tư tưởng.
tượng đời sống là
- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà dụng sự thật đời sống để chứng minh -> Khẳng định hay

nêu ra những vấn đề tư tưởng.
phủ định vấn đề.
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo 2. Ghi nhớ: Sgk/36

Là từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích
phân tích thì vận dụng sự thật đời sống
để chứng minh -> khẳng định hay phủ
định vấn đề
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
Đọc văn bản phần luyện tập
Bài 1 : Văn bản “Thời gian là vàng”
GV: Văn bản trên thuộc loại văn bản a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý
nghị luận nào?
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
GV:Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?
- Câu l điểm chính của từng đoạn
GV: Chỉ ra các luận điểm chính?
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
GV: Nêu nhận xét của em về nghệ + Thời gian là tri thức
thuật và nội dung của văn bản này?
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết
phục)
a. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh (Luận
điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu
hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để
chứng minh)
Bài 2:

* Đề: Em hãy nghị luận câu tục ngữ "Tiên học lễ, hậu học
Bài 2: Lập dàn ý
văn"
HS TLN - 5phút - 4 nhóm
*Dàn ý:
a. Mở bài:


GV nhận xét và bổ sung

- Giới thiệu hình ảnh tương đồng – phân tích vấn đề tư
tưởng đạo lí cần bàn luận
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa
Nghĩa chính
Nghĩa chuyển
- Bài học đạo đức là bài học đầu tiên trong cuộc đời của
mỗi một con người (khi sinh ra, đi học, trưởng thành – học
suốt đời)
- Tiếp đến là mới học kiến thức văn hoá để lập nghiệp.
(học văn hoá có thể 20 năm hoặc 30 năm cịn học đạo đức
suốt đời).
- Nhận định đánh giá: Người có tài mà khơng có đức
Người có đức mà khơng có tài. Rút ra quan điểm về văn
tục ngữ nên
c. Kết bài:
Khẳng định lại câu tục ngữ, nhớ lời dạy của Bác "có tài mà
khơng có đức là vơ dụng, có đức mà khơng có tài làm việc
gì cũng khó". Nên luyện cả 2 mặt thì con người mới giúp
ích được cho đời, cho dân, cho nước nhà.

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HỌC
* Bài cũ: Nắm được cách viết, bố cục
- HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý trên
- Dựa vào dàn ý, viết một đoạn nghị luận bàn về một vấn
đề tư tưởng, đạo lí.
* Bài mới: Soạn bài: “LK câu và LK đoạn văn”
*************************

Tuần: 23
Tiết PPCT: 109

Ngày soạn:23/01/2018
Ngày dạy: 26/01/2018

Tập làm văn: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Liên kết nội dung và liên kết về hình thức giữa các câu và các đoạn văn
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.


- Sử dụng một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A2: ……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nêu khái niệm các thành phần biệt lập đã học? Cho VD minh họa
GV gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa
các câu văn, hoặc liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu,
đoạn văn.
*Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Gọi 1 em đọc đoạn văn
1. Khái niệm liên kết.
Đoạn văn bàn về vấn đề gì?
* Ví dụ: Đoạn văn
Vấn đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ - Vấn đề: bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ
đề chung của văn bản?
sĩ.
(Cách phản ánh thực tại là một bộ phận để - Quan hệ: bộ phận – toàn thể (chủ đề của đoạn và chủ
làm nên “Tiếng nói văn nghệ”).
đề của văn bản).
Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn - Nội dung chính:
văn là gì?
+ C1: Tác phẩm nghệ thuật p/á thực tại.
Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào + C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói
với chủ đề của đoạn văn?
lên một điều gì mới mẻ.
Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu + C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn

trong đoạn văn?
gửi của người nghệ sĩ.
Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của
câu trong đoạn văn được thể hiện bằng đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”.
những biện pháp nào?
- Trình tự sắp xếp: hợp lí, theo lơgic.
* HS trả lời.
* Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được
* GV chốt: Các đoạn văn trong một văn thể hiện:
bản cũng có mối liên kết chặt chẽ với nhau + Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm
về nội dung và hình thức như giữa các câu + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ
trong một đoạn văn.
sĩ...
Vậy giữa các câu trong một đoạn, giữa các + Phép thế: “anh” thế “nghệ sĩ”; “cái đã có rồi” thế
đoạn trong một văn bản có sự liên kết như “những vật liệu mượn ở thực tại”.
thế nào?
+ Phép nối: nhưng (QHT).
* HS thảo luận, phát biểu.
2. Ghi nhớ: SGK trang 43.
GV nhận xét, chốt ghi nhớ, HS đọc.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
* GV nêu vấn đề: Phân tích sự liên kết về Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu của con
nội dung, về hình thức giữa các câu trong người Việt Nam.
đoạn văn sau.
- Nội dung các câu trong đoạn đều tập trung vào chủ đề


Chủ đề của đoạn văn là gì?

Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ
chủ đề ấy như thế nào?
Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự
sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí?

Các câu được liên kết với nhau bằng những
phép liên kết nào?
* HS là việc theo nhóm (5’), cử đại diện
trình bày.
* GV nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC
+ Làm các bài tập trong SGK trang 49 -50
+ Chỉ ra các phép liên kết câu và đoạn văn
(bài tập 1,2).Chỉ ra các lỗi về liên kết và
sửa các lỗi ấy (bài tâp 3,4).

Tuần: 23
Tiết PPCT: 110

đó.
- Trình tự sắp xếp các câu hợp lí:
+ C1: Điểm mạnh của con người VN
+C2: Lợi thế của điểm mạnh đó.
+ C3: Điểm yếu của con người VN.
+ C4: Những biểu hiện của điểm yếu.
+ C5: Khẳng địng nhiệm vụ cấp bách khắc phục điểm
yếu.
Bài 2:
Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên

kết sau:
- Nội dung: liên kết chủ đề, logic (5 câu).
- Hình thức:C2- 1: phép đồng nghĩa (bản chất trời phú
ấy)
+ C3- 2: phép nối (nhưng)
+ C4- 3: phép nối (ấy là)
+ C5- 4: phép lặp từ ngữ (lỗ hổng)
+ C5- 1: phép lặp (thông minh).
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Học thuộc lịng ghi nhớ SGK. Hồn thiện bài
tập trên lớp.
* Bài mới: Chuẩn bị bài: LT liên kết câu và liên kết
đoạn văn (tiếp theo).

Ngày soạn:23/01/2018
Ngày dạy: 27/01/2018

Tập làm văn: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Một số lỗi liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Nhận ra và sửa một số lỗi liên kết.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh…



D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9A4: …………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ :
KIỂM TRA 15 PHÚT
( ĐỀ, ĐÁP ÁN XEM CUỐI GIÁO ÁN )
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn. Để
hiểu rõ hơn về phép liên kết, chúng ta cùng đi vào luyện tập.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU
CHUNG
Ơn tập về liên kết câu và liên
kết đoạn văn
- Tại sao phải liên kết câu và liên
kết đoạn văn?
- Có mấy loại liên kết và các dấu
hiệu để nhận biết các loại liên kết
đó?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Ơn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn
1. Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một
đoạn văn hồn chỉnh.Nếu các câu khơng liên kết với nhau thì ta
có thể có “một chuỗi câu hỗn độn”
2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết

a. Liên kết nội dung
b. Liên kết hình thức

HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
HS thảo luận nhóm 4 phút với 4
nhóm
Các nhóm khác bổ sung. GV nhận
xét
Kết hợp phụ đạo hs yếu kém

II. LUYỆN TẬP :
Bài 1/49
a. Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học - trường học)
Liên kết đoạn văn:phép thế (như thế thay thế cho câu về mọi
mặt, trường học của chúng ta ……….. phong kiến)
b. Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ - văn nghệ)
Liên kết đoạn văn lặp từ vựng (Sự sống - sự sống; văn nghệ văn nghệ)
c. Liên kết câu: Lặp từ vựng ( thời gian - thời gian - thời gian;
con người - con người - con người)
d. Liên kết câu:dùng từ trái nghĩa (phép đối):
yếu đuối - mạnh; hiền - ác
Bài 2/50:- Các cặp từ trái nghĩa:
Thời gian vật lý – thời gian tâm lý
Vơ hình - hữu hình
Gía lạnh - nóng bỏng
Thẳng tắp - hình trịn
Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm
Bài 3/50:a. Lỗi: ý của các câu không làm rõ chủ đề
Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía
bãi bồi bên một dịng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố

con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch
lạc đã vào chặng cuối.
b. Lỗi: trình tự các sự việc được nêu trong các câu không

GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2
(4 HS)
- HS nhóm khác nhận xét . GV bổ
sung
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3
(4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết
nội dung trong những đoạn trích
sau và nêu cách sửa lỗi ấy?
- HS nhóm khác nhận xét . GV bổ
sung


GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4
(4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết
nội dung trong những đoạn trích
sau và nêu cách sửa lỗi ấy?
- HS nhóm khác nhận xét . GV bổ
sung

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN
TỰ HỌC
- HS: thực hành viết đoạn văn có
sử dụng phép liên kết về nội dung
và hình thức và chỉ ra phép liên kết
của đoạn văn ấy.


hợp lý; chồng chế sao lại còn “hầu hạ chồng”?
- Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi
tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1, chẳng hạn “Suốt 2 năm
chồng ốm nặng, chị làm quần quật…”
Bài 4: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức
trong những đoạn trích
a) Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất.
Cách sửa: thay đại từ nó bằng đại từ chúng (hoặc ngược lại )
b) Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với
nhau trong trường hợp này.
Cách sửa: thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Hệ thống kiến thức đã học. Đọc lại ghi nhớ
- Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức
của đoạn văn ấy.
* Bài mới:
- Soạn bài : HDĐT Con cò

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (SỐ 1- HỌC KÌ 2)
A. Trắc nghiệm: (3.0điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Ý nào nhận xét không đúng về khởi ngữ?
A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ.
B. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ.
D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
Câu 2: Có mấy thành phần biệt lập?
A. Một .
B. Hai.

C. Ba.
D. Bốn
Câu 3: Thành phần biệt lập của câu là gì?
A. Bộ phận khơng tham gia vào diễn đạt nghĩa sự vật, sự việc trong câu.
B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói đến trong câu.
C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm được nói đến trong câu.
D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu.
Câu 4: Câu văn “ Thấy nó lnh qnh tơi vừa tội nghiệp vừa buồn cười, nghĩ chắc thế nào nó
cũng chịu thua” chứa thành phần biệt lập nào”
A. Thành phần tình thái.
B. Thành phần cảm thán.
C. Thành phần gọi đáp.
D. Thành phần phụ chú.
Câu 5: Câu nào sau đây khơng có khởi ngữ?


A. Miệng ơng, ơng nói, đình làng, ơng ngồi.
B. Lời gửi của văn nghệ là sự sống
C. Về trí thơng minh thì nó nhất.
D. Nói xấu, tơi nói xấu ai?
Câu 6. Câu nào sau đây có sử dụng thành phần phụ chú?
A. Này, hãy đến đây nhanh lên!
B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá!
C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn. D. Tơi đốn chắc là anh ta không đến.
B. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Nêu khái niệm thành phần tình thái?
Câu 2: (5.0 điểm) Viết một đoạn hội thoại từ (8-10 câu) có sử dụng khởi ngữ và thành phần
biệt lập . Gạch chân câu văn chứa hai thành phần đó.
ĐÁP ÁN:
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm)

Mỗi câu đúng 0.5 điểm
Câu
Đáp án

1
D

2
D

3
A

4
A

5
B

6
C

B. Tự luận: (7.0 điểm)
Câu
1

2

Hướng dẫn chấm
Điểm

Khái niệm: Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của 2.0 điểm
người nói đối với sự việc được nói trong câu.
Yêu cầu đoạn hội thoại:
* Hình thức:
- Đảm bảo số câu quy đinh
- Trình bày đúng hình thức đoạn thoại: Lời dẫn, lời thoại, lượt lời,...
* Nội dung:
- Có nội dung rõ ràng
- Sử dụng khởi ngữ, thành phần biệt lập có hiệu quả.

1.0 điểm

4.0 điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×