Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

giao an mi thuat 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.54 KB, 57 trang )

Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….
Tuần:…………….
Tiết 1: Thường thức mỹ thuật

:

SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI NGUYỄN
(1802-1945)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Hs hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn
và tình hình kinh tế - chính trị xã hội thời Nguyễn.
2. Kỹ năng: HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc
3. Thái độ : Học sinh trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế
hệ người đi trước.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
- Luyện tập , thực hành nhóm
C.CHUẨN BỊ
1) Gv: - Bộ đồ dùng dạy học MT 9
- Tranh tham khảo " Cố đô Huế" , Lược sủ mĩ thuật và mĩ thuật học
- Bản phụ tóm tắt về cơng trình kt " Kinh Đơ Huế"
- Tài liệu tham khảo"Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang
Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai
2) Hs:-Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Giấy , chì , màu , tẩy
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề : MT thời Lý Trần Lê qua đi để lại cho nền MT Việt Nam những


cơng trình Kiến trúc , điêu khắc vô cùng quý giá. Tiếp đó, MT thời Nguyễn đã
mở ra 1 phương hướng cho nền mĩ thuật VN bằng cách tiếp xúc với nghệ thuật
châu Âu sáng tạo ra một nền nghệ thuật mới mang lại một nền nghệ thuật mới.
2.Triển khai bài :
HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1 : Vài nét
về bối cảnh lịch sử

HOẠT ĐỘNG HS

- Chiến tranh Trịnh - Vì sao nhà Nguyễn ra Nguyễn kéo dài mấy chục
đời ?
năm, Nguyễn ánh dẹp bạo
loạn lên ngôi vua
- Chọn Huế làm kinh đô,
- Sau khi thống nhất,
nhà Nguyễn đã làm gì? xây dựng nền kinh tế vững
chắc
- " Bế quan toả cảng ", ít

NỘI DUNG
I. Vài nét về bối cảnh lịch
sử
- Chiến tranh TrịnhNguyễn kéo dài mấy chục
năm, Nguyễn ánh dẹp bạo
loạn lên ngôi vua
- Chọn Huế làm kinh đô,
xây dựng nền kinh tế vững
chắc
- " Bế quan toả cảng ", ít



giao thiệp với bên ngoài
- MT phát triển nhưng rất
hạn chế , đến cuối triều
- MT phát triển nhưng rất Nguyễn mới có sự giao lưu
- Trong giai đoạn đó,
hạn chế , đến cuối triều với MT thế giới- đặc biệt là
MT phát triển như thế
Nguyễn mới có sự giao MT châu Âu
nào ?
lưu với MT thế giới- đặc
biệt là MT châu Âu
Hoạt động 2 : Một số
II. Một số thành tựu về Mĩ
thành tựu về Mĩ Thuật
Thuật
? Kiến trúc kinh đơ Huế -Hồng Thành, tử cấm 1. Kiến trúc kinh đô Huế
bao gồm những loại
thành, đàn Nam Giao
bao gồm:
kiến trúc nào
-Cung điện : Điện Thái a. Hoàng Thành, tử cấm
Hoà, điện Kim Loan
thành, đàn Nam Giao
-Lăng Tẩm : lăng Minh b.Cung điện : Điện Thái
Mạng, Gia Long, Tự Đức Hoà, điện Kim Loan
c. Lăng Tẩm : lăng Minh
? Kinh đơ Huế có gì đặc -Cố Đơ Huế được Unes co Mạng, Gia Long, Tự Đức
biệt

công nhận là di sản văn + Thiên nhiên và cảnh quan
hoá thế giới năm 1993.
được coi trong trong KT
cung đình.
* Cố Đơ Huế được Unesco
? Trình bày những điểm -Điểm tiêu biểu của nghệ cơng nhận là di sản văn hố
tiêu biểu của nghệ thuật thuật điêu khắc: Tượng thế giới năm 1993.
điêu khắc ?
con vật, tượng người, 2. Điêu khắc , đồ hoạ và
tượng thờ
Hội hoạ
a. Điêu khắc
? Các tượng con vật
-Tượng con vật, Nghê, - Tượng con vật, Nghê, voi,
được miêu tả như thế
voi, sư tử: mắt mũi, chân sư tử: mắt mũi, chân móng
nào
móng được diễn tả rất kĩ, được diễn tả rất kĩ, chất liệu
chất liệu đá, đồng ...
đá, đồng ...
- Tượng Người : các quan
-Tượng Người : các quan hầu, hoàng hậu, cung phi,
? Các tượng người và
hầu, hoàng hậu, cung phi, công chúa...diễn tả khối làm
tượng thờ được tác như công chúa...diễn tả khối rõ nét mặt , phong thái ung
thế nào
làm rõ nét mặt , phong thái dung...
ung dung...
- Tượng thờ: la Hán, Kim
-Tượng thờ: la Hán, Kim Cương, Thánh mẫu...thanh

Cương, Thánh mẫu...thanh tao và trang nhã, hiền hậu
tao và trang nhã, hiền hậu đầy vẻ uy nghiêm.
đầy vẻ uy nghiêm
b. Đồ hoạ, hội hoạ
- Tranh dân gian phát triển"
? Đồ hoạ phát triển như - Tranh dân gian phát bách khoa thư văn hoá vật
thế nào , mô tả Nội dung triển" bách khoa thư văn chất của Việt nam"hơn 700
của Bách khoa thư văn
hoá vật chất của Việt trang với 4000 bức vẽ miêu
- Nêu chính sách của
nhà Nguyễn đối với nền
KT-XH?

giao thiệp với bên ngoài


hoá vật chất của người
Việt ?

nam"hơn 700 trang với
4000 bức vẽ miêu tả cảnh
sinh hoạt hằng ngày ,
những côn cụ đồ dùng của
Việt Bắc
-Mở ra một hướng mới
cho sự phát triển của mĩ
thuật Việt nam.

? Tranh Hội hoạ cho
thấy điều gì ?


Hoạt động 3: Một vài
đặc điểm của mĩ thuật
thời Nguyễn
? Nêu đặc điểm của MT
thời Nguyễn

Kiến trúc hài hoà với thiên
nhiên, NT trang trí với kết
cấu tổng thể
- ĐK, Đh, HH đã phát
triển đa dạng tiếp thu NT
Châu âu mở ra một hướng
mới cho MT dân tộc

tả cảnh sinh hoạt hằng
ngày , những công cụ đồ
dùng của Việt Bắc
- MT đã có sự tiếp xúc với
mĩ thuật châu Âu mở ra một
hướng mới cho sự phát triển
của mĩ thuật Việt nam.
III. Một vài đặc điểm của
mĩ thuật thời Nguyễn
- Kiến trúc hài hồ với thiên
nhiên, NT trang trí với kết
cấu tổng thể
- ĐK, Đh, HH đã phát triển
đa dạng tiếp thu NT Châu
âu mở ra một hướng mới

cho MT dân tộc

IV- Đánh giá - Củng cố:
- Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ?
- Cơng trình kiến trúc cố đơ có gì đặc biệt ?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em
trả lời chưa tốt.
V- Dặn dò:
- Vẽ theo mẫu lọ hoa và quả ( t2 - t3)
- Chuẩn bị mẫu 2 bộ lọ hoa và quả
- Giấy chì, màu, tẩy
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT

Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….


Tuần:…………….
Tiết 2 : vẽ theo mẫu

TĨNH VẬT
(Tiết 1- Vẽ hình )
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết
được cách bày và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa )
2. Kỹ năng : HS vẽ được hình tương đối giống mẫu
3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc.
B. PHƯƠNG PHÁP
-Quan sát, vấn đáp, trực quan

-Luyện tập, thực hành
C.CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Đồ dùng dạy học tự làm
- Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước
- Bài mẫu của hoạ sĩ
2. HS : giấy, chì, màu, tẩy
D.TIẾN HÀNH
I.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
III.Bài mới :
1. Đặt vấn đề : Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói
chung ,thơng qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng
thời thể hiện cảm xúc của con người .(gv ghi bảng)
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1 : Quan sát
nhận xét
GV yêu cầu HS 4 nhóm lên
bày 4 bộ mẫu sao cho hợp lí
?Khung hình chung của mẫu
là khung hình gì
?Khung hình riêng của lọ và
quả là khung hình gì
?Nêu vị trí của lọ và quả ?Tỉ
lệ của quả so với lọ
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ
hướng nào
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật
mẫu chuyển như thế nào

?Vật nào đậm nhất, vật nào
sáng nhất
?Hoa màu sáng hơn lọ và

HOẠT ĐỘNG HS

NỘI DUNG
I/. Quan sát nhận xét

- HS 4 nhóm lên bày 4 -Bày mẫu có xa gần và
bộ mẫu sao cho hợp lí
thuận mắt, hợp lí
- HS quan sát và trả lời
-Khung hình : chữ nhật
Khung hình : chữ nhật đứng
đứng
-Lọ hình CNĐ, quả hình
- Lọ hình CNĐ, quả hình cầu
cầu
-Quả nằm trước lọ
- Quả nằm trước lọ
-Từ phải sang trái
- Từ phải sang trái
-Chuyển nhẹ nhàng
- Chuyển nhẹ nhàng
-Lọ đậm hơn quả
- Lọ đậm hơn quả
-Hoa màu sáng hơn 2 vật



quả hay tối hơn

- Hoa màu sáng hơn 2 mẫu đó
vật mẫu đó
II/. Cách vẽ

Hoạt động 2 : Cách vẽ
? Trình bày cách vẽ của bài
vẽ theo mẫu
B1- Dựng khung hình
- GV minh hoạ bảng, hoặc HS cách vẽ của bài vẽ chung và riêng
treo đồ dùng dạy học
theo mẫu.
B2- Xác định tỉ lệ bộ
phận
*Gv minh hoạ bảng hoặc
B3-Phác hình bằng nét
treo tranh đã chuẩn bị sẵn
thẳng
HS quan sát
B4- Vẽ chi tiết
*GV cho HS xem một số bài
mẫu của học sinh năm trước
HS quan sát
Hoạt động 3 : Thực hành
III/. Thực hành
- GV ra bài tập, học sinh vẽ
bài
Vẽ theo mẫu lọ hoa và
- GV bao quát lớp, hướng Hs thực hành

quả
dẫn chỉnh sửa cho những em
(vẽ hình )
vẽ chưa được
- HD một vài nét lên bài học
sinh
- GV đặt ra yêu cầu cao hơn
đ/v những bài tốt.
IV.Củng cố - Đánh giá : -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về,
? Bố cục của mẫu như thế nào
? Hình vẽ có giống mẫu hay khơng (GV kết luận bổ sung )
V.Dặn dị :
- Vễ nhà khơng được sửa bài, tự đặt một bộ mẫu để vẽ chuẩn bị cho tiết 3- Vẽ
màu
- Nghiên cứu màu của mẫu , đặc biệt là màu nền chung và màu riêng của hoa.
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT

Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….


Tuần:…………….
Tiết 3: vẽ theo mẫu

TĨNH VẬT
( Tiết 2-Vẽ màu )
D.TIẾN HÀNH
I. Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài và dụng cụ của các em
II. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét về hình dáng và bố cục của một số bài

III. Bài mới
1. Đặt vấn đề : Tiết trước chúng ta đã vẽ hình lọ hoa và quả , hơm nay chúng ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu cách vẽ màu .
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1: Quan sát
nhận xét về màu sắc
của mẫu
-Gv yêu cầu học sinh đặt
mẫu như (T1)
-Gv nhận xét và chỉnh lại
mẫu cho đúng như T1
? Màu sắc của lọ như thế
nào
? Màu sắc của quả như
thế nào
? Màu của quả so với lọ
như thế nào
? Độ chuyển màu trên lọ
và quả như thế nào
? Màu sắc của hoa như
thế nào

HOẠT ĐỘNG HS

-Hs lên đặt mẫu
-Hs quan sát
-Hs quan sát và trr lời
-Hs quan sát và trr lời
-Hs quan sát và trr lời


NỘI DUNG
I/.Quan sát nhận xét về
màu sắc của mẫu.
-Lọ có màu đà đậm và tối
-quả có màu vàng
-Màu của quả sáng hơn
lọ
-Màu trên 2 vật mẫu đó
chuyển một cách nhẹ
nhàng
-Hoa màu vàng có cánh
tươi sáng , vàng nhạt,
màu vàng đậm
-Nền sáng màu xanh nhạt

-Hs quan sát và trr lời
-Hs quan sát và trr lời

? Màu sắc của phông nền -Hs quan sát và trr lời
như thế nào
II/. Cách vẽ màu
Hoạt động 2 : Cách vẽ
B1 : Phân mảng
màu
B2: Vẽ màu theo mảng
- Gv cho HS xem các
-Hs quan sát các bước B3: So sánh màu của
bước tiến hành bài vẽ
tiến hành vẽ theo mẫu

mẫu để hoàn thành bài
theo mẫu (bài màu )
vẽ.
? Trình bày các bước của -HS trình bài các bước vẽ
một bài vẽ theo mẫu
theo mẫu
-GV yêu cầu học sinh -Học sinh phân tích các


phân tích các bước trên bước trên đồ dùng dạy
đồ dùng dạy học
học
*Gv cho học sinh xem
một số bài vẽ mẫu của
học sinh năm trước
Hoạt động 3 : Thực
hành
GV ra bài tập, học sinh
vẽ bài
-GV bao quát lớp, hướng
dẫn chỉnh sửa cho những
em vẽ chưa được
-HD một vài nét lên bài
học sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao
hơn đ/v những bài tốt.

-Học sinh xem một số
bài vẽ mẫu của học sinh
năm trước

-Học sinh vẽ bài

II/. Thực hành
Vẽ theo mẫu lọ hoa và
quả
(vẽ màu )

IV.Củng cố - Đánh giá :
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét
- Bố cục của mẫu như thế nào ?
- Hình vẽ có giống mẫu hay không ?
- Màu sắc của bài vẽ so với mẫu như thế nào?
- (GV kết luận bổ sung )
V.Dặn dò :
- Vễ nhà tiếp tục đặt một bộ mẫu đẻ vẽ
- Chuẩn bị tiết 4- Tạo dáng và trang trí túi xách, phác thảo nét
- Sưu tầm Túi xách thời trang, túi thật với các loại chất liệu khác nhau
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT

Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….
Tuần:…………….


Tiết 4: vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ TÚI XÁCH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tạo dáng và trang trí túi xách
2. Kỹ năng : Biết cách tạo dáng và trang trí một hoặc một số túi xách

3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, những tác phẩm nghệ thuật của
nhân loại.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
C.CHUẨN BỊ:
1. GV:- Một số túi xách màu sắc hài hoà, hoạ tiết rõ ràng
- đồ dùng cách tạo dáng và trang trí túi xách
- Bài vẽ của học sinh năm trước , các bước bài vẽ tạo dáng và trang trí túi
xách.
2. HS :- Sưu tầm tranh ảnh của các túi xách
- Giấy, chì, màu, tẩy
D.TIẾN HÀNH
I.Ổn định tổ chức :
II.Kiểm tra bài cũ : Thu và nhận xét bài "vẽ theo mẫu Tĩnh Vật )
III.Bài mới :
1.Đặt vấn đề : Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng
cao .Từ thời xa xưa túi xách được ưa chuộng khơng những vì nhu cầu sử dụng
mà cịn vì nhu cầu thẩm mĩ của con người. Ngày nay túi xách được ưa chuộng
và sử dụng rộng rãi , chính vì thế những nhà thiết kế khơng ngừng thay đổi hình
dạng và màu sắc cũng như hoa văn trang trí của chúng.
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1: Quan sát
nhận
xét
GV cho HS xem một số túi
xách mẫu và hỏi
? Em có nhận xét gì về hình
dáng của các túi xách trên


HOẠT ĐỘNG HS

-Hs quan sát và trả lời
câu hỏi.
-Phong phú đa dạng
với nhiều loại khác
nhau ; có loại có quai
xách, có loại có dây
? Hoạ tiết của các túi xách đeo
như thế nào ? Hình ảnh nào - Độc đáo và sáng tạo
thường dùng để trang trí
trên túi xách ?

NỘI DUNG
I/. Quan sát nhận xét
1.Hình dáng : Phong phú
đa dạng với nhiều loại khác
nhau ; có loại có quai xách,
có loại có dây đeo
2.Chất liệu : Đa dạng :
Mây, tre, nan, nứa vải, len
mềm, nhựa...
3. Hoạ tiết và hình ảnh
dùng để trang trí
Độc đáo và sáng tạo : Có
thể dùng những hoa văn
mây, sóng, hoa văn trên
trống đồng, hình ảnh cuộc
sống sinh hoạt của mỗi con

người.


? Nêu đặc điểm về màu sắc
của các túi xách
-Màu sắc trong trẻo
Hoạt động 2 : Cách tạo
dáng và trang trí túi xách
? Nêu cách tạo dáng và
trang trí túi xách
GV cho HS xem các bước
của bài tạo dáng và trang trí
túi xách.

4.Màu sắc : Trong trẻo hoặc
trầm tuỳ theo ý thích và
mục đích sử dụng của người
vẽ .
II/. Cách tạo dáng và
trang trí túi xách
-Hs nêu cách tạo dáng 1.Tạo dáng :
và trang trí túi xách
B1: Phác khung hình chung
-HS xem các bước của của túi xách
bài tạo dáng và trang trí B2: Xác định tỷ lệ các bộ
túi xách.
phận (kẻ trục đối xứng ,
phân chia các bộ phận
B3: Phác hình bằng nét
thẳng

B4: Vẽ chi tiết
III/. Thực hành
-Tạo dáng và trang trí một
-HS thực hành
túi xách
- Giấy A4
- Màu : Sáp, nước

Hoạt động 3 : Thực hành
-GV ra bài tập, HS thực
hành
- Gv ra yêu cầu thi vẽ
nhanh vẽ đẹp giữa 4 nhóm
- GV bao quát lớp, hướng
dẫn chỉnh sửa bài cho
những em vẽ chưa được
- Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ
đẹp nhất để chấm trong tiết
học
IV.Củng cố - Đánh giá :
- GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5) bài, yêu cầu hs nhận xét về bố cục,
hình dáng, màu sắc ( nếu có ) của các túi xách
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích
những em vẽ chưa được.
V.Dặn dị : - Hồn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị bài 5: Vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hương
- Sưu tầm tranh vẽ của hoạ sĩ và bài mẫu của HS lớp trước
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT


Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….


Tuần:…………….
Tiết 5 : Vẽ tranh

ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
(Tiết 1 – Vẽ hình)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên
nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Kỹ năng: HS biết chọn , cắt và vẽ được một tranh phong cảnh theo ý thích
3. Thái độ : HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
C. CHUẨN BỊ :
1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,dụng cụ ngắm, và cắt
cảnh
- Các bước vẽ tranh phong cảnh
- Bài mẫu của học sinh lớp trước
2. Giấy, chì, màu, tẩy
D. TIẾN HÀNH
I- ổn định tổ chức:Hát 1 bài "Quê hương "
II-Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra Đồ dùng học tập của học sinh.
III- Bài mới.
1 Đặt vấn đề: Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên thông
qua cảm xúc và tài năng của người vẽ. Một bức tranh phong cảnh đẹp thể hiện

đầy đủ về bố cục màu sắc và hình khối.(gv ghi bảng)
2. Triển khai bài :
HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1 : Tìm và
chọn nội dung đề tài
-GV cho HS xem những
bức tranh phong cảnh
thiên nhiên
? Vẽ tranh phong cảnh là
vẽ cảnh gì
? Phong cảnh ở nơng thơn
có giống với thành phố
khơng
? Trình bày nội dung của
những bức tranh trên

HOẠT ĐƠNG HS

NỘI DUNG

I/. Tìm và chọn nội
dung đề tài
-HS xem những bức -Là vẽ tất cả những cảnh
tranh phong
vật mà mình nhìn thấy và
cảm nhận được.
-HS trả lời
-Phong cảnh mỗi vùng
miền đều khác nhau và
-Hs trả lời

thay đổi theo thời gian
-Nội dung: Phong phú, đa
dạng , vẽ về cảnh núi non,
- HS trình bày nội dung sông nước, cảnh sinh hoạt
của những bức tranh
của miền quê mỗi mùa lại
khác nhau về màu sắc,
? Bố cục của những bức -HS quan sát tranh và -Bố cục chặt chẽ, hợp lí
tranh trên như thế nào
trả lời
-Hình vẽ mềm mại, màu


? Hình vẽ và màu sắc ra
sắc tươi tắn, mang đậm
sao
nét riêng của mỗi miền
-GV cho HS xem những - HS xem những bức quê.
bức tranh mẫu của Hs tranh mẫu của Hs năm
năm trước.
trước.
Hoạt động 2 : Cách vẽ

II/. Cách vẽ

Gv giới thiệu dụng cụ Hs lắng nghe, quan sát
ngắm cảnh như trong
SGK và hướng dẫn cho
HS cách ngắm cảnh.
? Sau khi ngắm cảnh Trả lời


*Chọn và cắt cảnh

chúng ta phải làm như thế
nào
? Nêu các bước cơ bản Trả lời
của bài vẽ tranh phong
cảnh

B1- Tìm bố cục (Phác
hình mảng chính và mảng
phụ)
B2- Vẽ hình Chi tiết
chính, vẽ thêm các chi tiết
phụ khác cho phù hợp
B3-Vẽ màu Theo cảm xúc
và sáng tạo.

? GV treo ĐD dạy học thể Hs quan sát, ghi nhận
hiện các bước bài vẽ tranh
phong cảnh

Phong cảnh thành phố

GV cho học sinh xem một Hs xem một số bài vẽ
số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ
mẫu của hoạ sĩ

Phong cảnh nông thôn


Hoạt động 3 : Thực
hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ Hs vẽ bài
bài

III/. Thực hành
-Vẽ trang trí một bức
tranh phong cảnh
-Kích thước: 18x25 cm

- GV bao quát lớp, hướng
dẫn , chỉnh sửa bài cho
những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét
trực tiếp lên bài của
những em vẽ yếu
- Chú ý đến những bài vẽ
tốt và có yêu cầu cao hơn
so với những bài vẽ kém.
IV- Đánh giá - Củng cố:
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ
chưa tốt


- Yêu cầu học sinh nhận xét về
?Bố cục của bài vẽ như thế nào
?Đường nét của bức tranh ra sao
? Hình vẽ của bức tranh
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích
những bài vẽ kém chất lượng.

V.Dặn dị :
-Tiếp tục hồn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị tiết 6-vẽ màu.
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT

Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….


Tuần:…………….
Tiết 6 : Vẽ tranh

ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG
(Tiết 2-vẽ màu)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên
nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ.
2. Kỹ năng: HS biết chọn , cắt và vẽ được một tranh phong cảnh theo ý thích
3. Thái độ : HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát- vấn đáp -trực quan
- Luyện tập - thực hành
C. CHUẨN BỊ :
1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,dụng cụ ngắm, và cắt
cảnh
- Các bước vẽ tranh phong cảnh
- Bài mẫu của học sinh lớp trước
2. Giấy, chì, màu, tẩy
D. TIẾN HÀNH

I- ổn định tổ chức:Hát 1 bài "Quê hương "
II-Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra Đồ dùng học tập của học sinh.
III- Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐÔNG HS

Hoạt động 4 : Thực
hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ Hs vẽ bài
bài
- GV bao quát lớp, hướng
dẫn , chỉnh sửa bài cho
những em vẽ chưa được
- Hướng dẫn một vài nét
trực tiếp lên bài của
những em vẽ yếu
- Chú ý đến những bài vẽ
tốt và có yêu cầu cao hơn
so với những bài vẽ kém.
IV- Đánh giá - Củng cố:

NỘI DUNG
IV. Thực hành vẽ màu
-Vẽ trang trí một bức
tranh phong cảnh
-Kích thước: 18x25 cm
-Chất liệu: Tuỳ ý



- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ
chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
?Bố cục của bài vẽ như thế nào
?Đường nét của bức tranh ra sao
? Hình vẽ của bức tranh
?Màu sắc của các bức tranh như thế nào
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích
những bài vẽ kém chất lượng.
V.Dặn dị :
-Tiếp tục hồn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị tiết 7 - Chạm khắc gỗ đình làng Việt nam
- Mỗi tổ chuẩn bị một cây bút nét to, giấy rôki để thảo luận
- Ảnh chụp các hình ảnh chạm khắc và điêu khắc
- Giấy, chì, màu, tẩy
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT

Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….
Tuần:…………….
Tiết 7:Thưịng thức mĩ thuật
CHẠM KHẮC GỖ ĐÌNH LÀNG VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng việt
nam
2. Kỹ năng : Biết cách trình bày được những nét khái quát về chạm khắc của
mỗi vùng miền



3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng NT chạm khắc của cha ông
B. PHƯƠNG PHÁP
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm
C.CHUẨN BỊ:
1.GV:- Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học Việt Nam
- đồ dùng giấy rôki, tranh ảnh máy hắt, bút nét to
-Bài sưu tầm của Hoạ sĩ, các hình ảnh về chạm khắc gỗ đình làng.
2. HS :- Sưu tầm tranh ảnh về điêu khắc chạm khắc gỗ đình làng
- Giấy, chì, màu, tẩy
D.TIẾN HÀNH
I.ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ : Thu và nhận xét bài "vẽ tranh phong cảnh quê hương "
III.Bài mới :
1.Đặt vấn đề : Nghệ thuật dân tộc Việt nam mang đậm nét dân gian và phong
cách truyền thống, gắn liền với lịch sử lâu đời và nổi bật những nét cổ kính của
những mái đình, cây đa long trọng, trang nghiêm, đó là nghệ thuật chạm khắc
gỗ.
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1 :Vài nét khái
quát
? Đình làng ở đâu? Đình
làng có vai trị gì ? Nêu đặc
điểm của đình làng ?
? Kể tên những ngơi đình
tiêu biểu của đất nước và
của địa phương mà em biết


HOẠT ĐỘNG HS

Trả lời
Làng Đình Bảng ( B
Ninh), Thổ Hà ( B.
Giang), Tây Đằng,
Chu Quyến ( Hà Tây)

Hoạt động 2 : Nghệ thuật
chạm khắc gỗ đình làng
? Chạm khắc thường gắn Một dịng nghệ thuật

NỘI DUNG
I/.Vài nét khái qt
- Đình làng là nơi thờ
Thành Hồng, bàn bạc và
giải quyết việc làng, và tổ
chức lễ hội hằng năm.
- Đặc điểm : Mộc mạc,
uyển chuyển và duyên
dáng. Hình dáng : To cao ,
chắc khoẻ, có thể xây
dựng 2 tầng, tầng hai nhìn
xuống được sân khấu( nơi
sinh hoạt và cơng diễn văn
hố văn nghệ )
-Làng Đình Bảng ( Bắc
Ninh), Thổ Hà ( Bắc
Giang), Tây Đằng, Chu
Quyến ( Hà Tây)

đó là những ngơi đình
tiêu biểu cho đình làng
Việt nam.
II/. Nghệ thuật chạm
khắc gỗ đình làng
1. Hình tượng


bó với nghệ thuật nào ?
? Những hình tượng nào
được đưa vào chạm khắc?
( Gv cho HS xem tranh
trong SgK)
HĐ Nhóm
( 3-4 HS hình thành 1
nhóm thảo luận về câu hỏi
trên thời gian là 5 phút )
? Nêu đặc điểm của những
bức chạm khắc đó

dân gian
Trả lời

- Đầu đao, rồng, và những
hoạt động sinh hoạt xã hội
: gánh con, vui đùa , uống
HS xem tranh trong rượu, đánh cờ, tấu nhạc và
SgK)
các trò chơi dân gian
Hs thảo luận

Trả lời
Giai cấp phong kiến
vẻ đẹp tự nhiên mộc
mạc và giản dị thoát
khỏi những quan
niệm.

?Trình bày đặc điểm nghệ
thuật cảu các bức chạm
khắc ?
(Kết luận )
Hoạt động 3 : Một vài dặc
điểm của chạm khắc gỗ
đình làng
? Nêu đặc điểm của chạm
Hs trả lời
khác gỗ đình làng Việt
Nam?

2. Đặc điểm : Nét chạm
khắc phóng khống, dứt
khốt, có độ nơng sâu rõ
ràng, độ sáng tối linh hoạt
và tinh tế .
* NT: của giai cấp phong
kiến vẻ đẹp tự nhiên mộc
mạc và giản dị thoát khỏi
những quan niệm.
III/. Một vài dặc điểm
của chạm khắc gỗ đình

làng
- Phản ánh những sinh
hoạt trong đời sống xã hội
- NT mộc mạc khoẻ
khoắn, phóng khống, bộc
lộ tâm hồn của ngưịi sáng
tạo ra nó .

IV.Củng cố - Đánh giá :
-Hãy chọn ra những bức chạm khắc gỗ đình làng
1. Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ
2. Rồng chầu
3. Tượng ADiĐà
4. Trai gái vui đùa uống rượu
5. Hai tiên nữ đầu người mình chim đang dâng hoa
GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em học bài tốt, động viên khuyến
khích những em còn yếu kém.
V.Dặn dò : - Học thuộc bài, chú ý phần Nghệ thuật
- Chuẩn bị tiết 7+8: TẬP PHĨNG TRANH ẢNH
- Giấy chì, tẩy
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT


Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….
Tuần:…………….
Tiết 8: Vẽ trang trí

TẬP PHĨNG TRANH ẢNH

Tiết 1-vẽ hình
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách phóng tranh ảnh, kẻ ơ vng , ơ chữ nhật,
hoặc kẻ ca rơ.
2. Kỹ năng : HS phóng được một tranh ảnh cơ bản, có thể phong ảnh đen trắng
hoặc ảnh màu.


3. Thái độ: HS u thích việc phóng tranh ảnh, và có thể áp dụng việc phóng
tranh ảnh vào trong thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP
-Quan sát, vấn đáp, trực quan
-Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm
C.CHUẨN BỊ:
1.GV:
- Một số bài mẫu về phóng tranh ảnh ( đồ vật, con vật, tranh cổ động, tranh
phong cảnh..)
2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy, tranh mẫu và tranh kẻ ô chuẩn bị sẵn.
D.TIẾN HÀNH
I.ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ :
III.Bài mới :
1.Đặt vấn đề : phóng tranh cũng là một nghệ thuật. Khi chúng ta phóng tranh
phải tương ứng các tỷ lệ cũng như đặc điểm…..của bài mẫu. Vậy để phóng tranh
ảnh như thế nào cho đúng hơm nay thầy trị chúng ta cùng đi tìm hiểu ở tiết 8+9
“Tập phóng tranh ảnh”.
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn
Hs quan sát, nhận xét.

- Treo một số bài phóng
tranh, ảnh theo cách kẻ ơ
vng và kẻ đường chéo
cho Hs thấy.
- Gv nhấn mạnh: Muốn
phóng to và chính xác được
tranh ảnh mẫu, cần phải
dựa vào những cách nêu
trên, nếu khơng hình phóng
sẽ bị sai lệch.
- Phóng tranh, ảnh, bản đồ
phục vụ cho những gi?
- Phóng tranh ảnh để làm
gi?
Hoạt dộng 2: Hướng dẫn
cách phóng tranh ảnh
Cách 1: Kẻ ô vuông
- Gv chọn một tranh, ảnh
đơn giản treo lên bảng rồi
dùng thước để kẻ ô vuông
theo chiều dọc và ngang

HOẠT ĐỘNG HS

-Hs quan sát

-Hs lắng nghe và ghi
nhận

-Hs trả lời


NỘI DUNG
I/. Quan sát, nhận xét
- Phóng tranh, ảnh, bản đồ
phục vụ cho các mơn học
- Phóng tranh, ảnh để làm:
Báo tường, phục vụ lễ hội,
trang trí góc học tập,…
* Phóng tranh, ảnh nhằm
phục vụ cho việc sinh hoạt
và học tập, đồng thời còn
tạo điều kiện phát triển
khả năng quan sát, rèn
luyện tính kiên trì, cách
làm việc chính xác

-Hs trả lời

-Hs quan sát

II/. Cách phóng tranh,
ảnh.
Cách 1: Kẻ ơ vng
- Tìm vị trí các hình qua
các đường kẻ ơ vng.
- Vẽ hình cho giống mẫu
* Chú ý so sánh các


- Phóng tỉ lệ ơ vng lên

khoảng cách thật đúng để
bảng lớp
hình phóng chính xác.
- Dựa vào ơ vng ở tranh Hs quan sát, ghi nhận Cách 2: Kẻ ô theo đường
(ảnh mẫu) và ơ vng lên
chéo
bảng để vẽ phóng to hình
- Kẻ góc vng bằng cách
mẫu:
kéo dài cạnh OA, OB ;
+ Tìm vị trí các hình qua
Kéo dài đường chéo OD.
các đường kẻ ô vuông.
- Từ một điểm bất kì trên
+ Vẽ hình cho giống mẫu
đường chéo OD kẻ các
Cách 2: Kẻ ơ theo đường
đường vng góc với các
chéo
cạnh OA và OB, ta sẽ
- Gv dùng tranh, ảnh mẫu
được hình đồng dạng với
(loại đơn giản) đã kẻ theo ơ
hình đã phóng
đường chéo
- Đặt hình phóng lên bảng Hs quan sát, ghi nhận
kẻ góc vng bằng cách
kéo dài cạnh OA, OB ; Kéo
dài đường chéo OD.
- Từ một điểm bất kì trên

đường chéo OD kẻ các
đường vng góc với các
cạnh OA và OB, ta sẽ được
hình đồng dạng với hình đã
phóng
- Lấy tranh mẫu ra và kẻ
trên bảng các đường chéo,
đường trục như hình mẫu
Hs theo dõi để nắm
- Nhìn hình mẫu, dựa vào
được cách phóng
các đường chéo, đường
tranh ảnh
ngang, dọc để phác hình
Hoạt động 3: Hướng dẫn
III/. Thực hành
Hs làm bài
- Gv yêu cầu Hs chọn một Hs thực hành bài tập Hs chọn một tranh, ảnh
tranh, ảnh đơn giản trong
đơn giản trong SGK hoặc
SGK hoặc hình đã chuẩn bị
hình đã chuẩn bị để kẻ ơ
để kẻ ơ và phóng
và phóng
IV. Đánh giá - Củng cố:
- GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ
chưa tốt
- Yêu cầu học sinh nhận xét về
? Bố cục của bài vẽ như thế nào
? Đường nét của bức tranh ra sao

? Hình vẽ của bức tranh
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích
những bài vẽ kém chất lượng.


V. Dặn dị :
- Tiếp tục hồn thành bài vẽ ở nhà
- Chuẩn bị tiết 9-vẽ màu.
Duyệt ngày…..tháng…..năm 201..
TT

Ngày soạn:………………………………
Ngày dạy:……………………………….
Tuần:…………….
Tiết 9 : Vẽ trang trí

TẬP PHĨNG TRANH ẢNH
Tiết 2-vẽ màu.
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách phóng tranh ảnh, kẻ ơ vng , ơ chữ nhật,
hoặc kẻ ca rơ.
2. Kỹ năng : HS phóng được một tranh ảnh cơ bản, có thể phong ảnh đen trắng
hoặc ảnh màu.
3. Thái độ: HS u thích việc phóng tranh ảnh, và có thể áp dụng việc phóng
tranh ảnh vào trong thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×