Tuần 15
Tiết 30
Ngày soạn: 28/11/2017
Ngày dạy: 02/12/2017
BÀI 29 : HẤP THU CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các
chất dinh dưỡng.
- Nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan tế
bào.
- Nêu được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
- Nêu được vai trò của ruột già trong q trình tiêu hóa của cơ thể.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình thơng tin.
- Kĩ năng khái qt hóa, tư duy tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh hình 28.1, 28.2 phóng to SGK.
- Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ chất dinh dưỡng.
2. Học sinh:
- Xem trước bài ở nhà.
- Kẻ bảng 29 SGK vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A1:
8A2:
8A3:
8A4:
8A5:
2. Kiểm tra 15 phút:
2.1. Mục đích kiểm tra:
2.1.1 Kiến thức:
- Mơ tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp.
- Phân biệt được thở sâu và thở bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hơ hấp và các biện pháp vệ sinh hệ hô hấp.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu.
2.1.2 Đới tượng: HS trung bình – khá.
2.2. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%
2. 3. Đề kiểm tra:
1. Chức năng quan trọng nhất của hệ hơ hấp là sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi
trường diễn ra ở:
A. khoang mũi
B. thanh quản
C. khí quản và phế quản
D. phổi
2. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra do:
A. sự khuếch tán từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp hơn
B. sự khuếch tán từ nơi có áp suất thấp đến nơi có áp suất cao hơn
C. áp suất CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 thấm từ máu vào phế nang
D. áp suất O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hơ hấp đúng cách là cách hơ hấp:
A. hít vào ngắn hơn thở ra
B. Thở qua mũi
C. thở qua miệng
D. Thở qua mũi, giảm nhịp thở
4. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp ?
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi
B. Bệnh cúm, bệnh bại liệt
C. Bệnh kiết lị, bệnh giun sán
D. Bệnh HIV, bênh tiêu chảy
5. Vừa tham gia dẫn khí cho hơ hấp vừa có vai trị trong sự phát âm là:
A. Thanh quản
B. Khí quản
C. Phế quản
D. Mũi
6. Nơi xảy ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường ngồi là:
A. mũi
B. phổi
C. khí quản
D. phế quản
7. Lượng khí lưu thơng trong cử động hô hấp là:
A. 500 ml
B. 800 ml
C. 1000 ml
D. 1200 ml
8. Khí nào sau đây được khuếch tán từ mơi trường vào phế nang:
A. Oxy
B. Cacbonic
C. Oxy và cacbonic
D. Hydro
9. Ðường dẫn khí gồm :
A. mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản B. Mũi, khí quản, phế quản, phổi
C. mũi, họng, thanh quản, phế quản, phổi
D. Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế
quản, phổi
10. Loại khí nào sau đây khuyếch tán từ tế bào vào máu ?
A. Oxy
B. Cacbonic
C. Oxy và cacbonic
D. Hydro
2.4 Đáp án- biểu điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
A
D
A
A
B
A
B
A
B
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Thức ăn sau khi được tiêu hóa ở ruột non thì sẽ được hấp thụ như thế nào ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thu chất dinh dưỡng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận
tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
xét bổ sung
+ Căn cứ vào đâu người ta khẳng định + Dựa vào thực nghiệm
rằng ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ
tiêu hóa đảm nhận vai trị hấp thụ chất
dinh dưỡng?
- HS tiếp tục nghiên cứu thơng tin SGK và
hình 29.1 trang 93 ghi nhớ kiến thức
+ Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp
hiệu quả hấp thụ như thế nào?
+ Ruột non có đặc điển cấu tạo nào làm + Có nhiếu lơng ruột và lộng ruột cực nhỏ
tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng + Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết
hấp thụ?
dày đặc (cả ở lơng ruột)
+ Ruột dài: Tổng diện tích 500m2
- GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp
học sinh hoàn thiện kiến thức bằng cách
giới thiệu cấu tạo đặc biệt của niêm mạc
ruột trên hình phóng to
Tiểu kết:
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
- Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp
+ Có nhiều lơng ruột và lông ruột cực nhỏ
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột)
+ Ruột dài, tổng diện tích 500m2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và
vai trị của gan
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin - HS tự nghiên cứu thông tin hình 29.3 SGK
SGK thảo luận nhóm :
trang 94 kết hợp kiến thức bài 28
+ Hoàn thành bảng 29
- Trao đổi nhóm thống nhất nội dung bảng
+ Gan đóng vai trị gì trên con đường vận 29
chuyển các chất dinh dưỡng về tim ?
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách điền
- GV kẻ bảng 29 để HS chữa bài
bảng GV vài nhóm trình bày bằng lời nhóm
- GV đánh giá kết quả của các nhóm
khác bổ sung
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng - HS tự hoàn thiện kiến thức
cách khái qt hóa trên tranh hình 29.3
- GV giảng giải thêm về chức năng dự trữ
của gan đặc biệt là các Vitamin : liên quan
đến chế độ dinh dưỡng.
- Chức năng khử độc của gan là lớn nhưng
không phải là vô tận và liên quan tới mức độ
sử dụng tràn lan các hóa chất bảo vệ thực
vật gây nhiều bệnh nguy hiểm về gan cần
bảo đảm an toàn thực phẩm.
Tiểu kết:
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu gồm: Đường, Axit béo
và Glixerin, Axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước
- Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết gồm:
+ Lipit : các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa
+ Các Vitamin tan trong dầu (A,D,E,K)
- Vai trò của gan:
+ Điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định và dự trữ.
+ Khử độc
Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trị ruột già trong q trình tiêu hóa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơng tin SGK - HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời
trả lời câu hỏi:
câu hỏi
+ Vai trị chủ ́u của ruột già trong q trình tiêu - Hấp thụ nước
hóa ở cơ thể người là gì?
- GV cần giảng thêm:
- HS ghi nhớ bổ sung kiến thức
+ Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột
già dài 1,5m)
+ Ruột già có hệ sinh vật.
+ Hoạt động cơ học của ruột già: Dồn chất chứa
trong ruột xuống ruột thẳng.
- GV liên hệ một số nguyên nhân gây nên bệnh
táo bón ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con
người:
+ Lối sống ít vận động thể lực giảm nhu động
ruột già
+ Ngược lại ăn nhiều chất xơ vận động vừa phải:
-> Ruột già hoạt động dễ dàng
Tiểu kết:
Vai trò của ruột già :
- Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể
- Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhắc lại kiến thức đã học.
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Liên hệ bản thân về vấn đề tiêu hóa, chế độ ăn
- Đọc mục “Em có biết ”
- Kẻ bảng 30.1 vào vở