Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 12 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.32 KB, 29 trang )

TUẦN 12:
Ngày soạn: 16/ 11/ 2018
Ngày giảng: Thứ hai 19/ 11/ 2018
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 23: Mùa thảo quả
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng
thảo quả.
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu một số câu thành ngữ Yên Bái + Muỗi Bắc Pha, ma Đại Cại.
(có tên địa danh, sản vật địa phương).
+ Nước Mậu A, ma Ngòi Quạch.....
+ Em hãy nêu một số câu tục ngữ về lao
+ Trời có mây hình vẩy cá thì mưa
động sản xuất, về con người - xã hội của Yên
Trời có mây hình vẩy beo thì nắng.
Bái.
(Tục ngữ Tày – Trấn Yên)
+ Vịng sắt thì lụt
Vịng đồng thì hạn.
(Tục ngữ Tày – Trấn Yên)
+ .........


- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi.
- HD HS chia đoạn.
+ Bài chia 3 phần:
Phần 1: Từ đầu …. nếp áo, nếp khăn.
Phần 2: Thảo quả trên rừng …. lấn chiếm
không gian.
Phần 3: Còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
(2 lượt) kết hợp luyện đọc từ khó và giải
- GV theo dõi, sửa chữa lỗi phát âm và cách nghĩa từ.
ngắt giọng cho HS.
- HS đọc trong nhóm 3.
- Mời 1 nhóm đọc bài.
- 1 nhóm đọc.
- GV HD đọc và đọc bài.
- HS theo dõi.
3. HD tìm hiểu bài:
- Lớp đọc thầm.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách - Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, lan xa …
nào?
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì
- HS trình bày: Các từ hương và thơm lặp đi
đáng chú ý?
lặp lại …
+ Nêu ý 1?
* Hương thơm đặc biệt của thảo quả.

- Y/c đọc thầm đoạn 2
- Cả lớp đọc thầm.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả - Qua 1 năm, cây đã lớn cao tới bụng người
phát triển rất nhanh ?

+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
- Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
 Nêu ý 2?
* Sự phát triển rất nhanh của cây thảo quả.

1


- Y/c đọc thầm đoạn 3.
- HS đọc thầm.
+ Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả
đẹp?
đỏ chon chót như chứa lửa, chứa …
 Nêu ý 3?
*Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
 Nêu ý nghĩa bài?
- HS nêu.
* Bài văn miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của
rừng thảo quả.
- 1 HS nhắc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc tiếp nối bài.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Chọn đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS theo dõi, nx giọng đọc.

+ GV đọc mẫu.
- HS theo dõi.
+ Y/c luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS đọc trong nhóm đơi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- 4 - 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi, nx, bình chọn bạn đọc diễn cảm
- GV nhận xét.
nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Hành trình của bầy
ong.

Toán
Tiết 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
A. Mục tiêu:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
* Làm bài 1; bài 2; bài 3 (dạy với HS HTT).
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bảng phụ ghi quy tắc, chép sẵn bài 1 lên bảng.

- HS: SGK, bảng con, vở viết, vở nháp.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc nhân một số thập phân
với một số tự nhiên, áp dụng tính:

2,3 x 7; 56,02 x 14
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- 2, 3 HS nêu và thực hiện.
Kết quả:
2,3 x 7 = 16,1
56,02 x 14 = 784,28

III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000…:
* VD1: GV ghi bảng: 27, 867 x 10 = ?
- HS đọc VD.
+ GV gọi HS nêu kết quả tìm được.
- HS tự tính tìm và nêu kết quả: 278,67.
+ Y/c HS nhận xét.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ta chỉ
việc dịch chuyển dấu phẩy…
* VD2: GV ghi bảng: 53,286 x 100 = ?
- HS đọc VD.
+ GV gọi HS nêu kết quả tìm được.
- HS tự tính tìm và nêu kết quả: 5328,6.
+ Y/c HS nhận xét.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 100 ta chỉ
việc dịch chuyển dấu phẩy…
* VD3: Y/c HS tính: 53,286 x 1000 = ?
- HS tự tính tìm và nêu kết quả: 53286.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; - Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100;

2



1000, … ta làm thế nào?

1000… ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang
phải 1; 2; 3 chữ số …

3. Luyện tập:
* Bài 1 (Trang 57): Gọi HS nêu y/c.
- HS nêu y/c bài.
+ Y/c HS tính nhẩm - nêu kết quả.
- HS nhẩm - nêu kết quả tiếp nối.
+ Y/c HS n/xét tích với thừa số thứ nhất.
- HS nhận xét.
+ GV nhận xét, kết luận:
a) 1,4 x 10 = 14
b)
9,63 x 10 = 96,3
x1
2,1 x 100 = 210
25,08 x 100 = 2 508
000 = 5 320
7,2 x 1 000 = 7 200
5,32
c) 5,328 x 10 = 53,28
4,061 x 100 = 406,1
0,894 x 1 000 = 894
* Bài 2 (Trang 57): Gọi HS nêu y/c.
- 1 HS nêu y/c bài.
+ Y/c HS làm bài vào vở.

- HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ.
+ GV thu 1 số bài nhận xét.
10,4dm = 104cm
12,6m = 1260cm
- GV và HS chữa bài HS làm trên b.phụ.
0,856m = 85,6cm
5,75dm = 57,5cm
* Bài 3 (Trang 57): Dạy với HS HTT.
Bài giải
- GV HDHS làm bài.
10 lít dầu hỏa cân nặng là:
- HS làm vào nháp.
0,8 x 10 = 8 (kg)
- 1 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.
Can dầu hỏa đó cân nặng số ki-lô-gam là:
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
4. Củng cố - dặn dò:
+ Muốn nhân 1 số thập phân với 10; 100;
- HS nêu.
100; … ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Buổi chiều

Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 12: Mùa thảo quả


A. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 1 số phiếu viết từng cặp chữ (BT2a).
- HS: Vở ghi, bảng con,...
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các từ ngữ theo y/c BT3a tiết 11(104).
- 2 HS lên bảng viết các từ láy có âm đầu n
- Lớp viết vào bảng con.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- HS nghe.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo
quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng…
- Đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết - Viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực
bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lên, chứa lửa, chứa nắng…

3


lửa, chứa nắng…
- GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn của
câu.
- Đọc lại tồn bài chính tả.

- Thu 1 số bài, nhận xét chung.
3. HD làm bài tập chính tả:
* Bài 2a(Trang 114): Gọi 1 HS đọc y/c bài.
- HD HS cách làm:
- Cho HS làm bài vào vở.
Tổ 1, 3 : ý a ; Tổ 2, 4 : ý b.
- Chữa bài, nhận xét.

- HS viết bài chính tả.
- HS soát bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.
- 1 số HS đọc bài làm của mình.
* Lời giải:
a) - sổ sách, vắt sổ, sổ mũi…
- xổ số, xổ lồng,…
b) - bát ngát, bát ăn, cà bát,…
- chú bác, bác trứng, bác học,…
* Bài 3a (Trang 115): - Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thi làm theo nhóm 5 bài 3b vào bảng - HS làm bài theo nhóm 5.
nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
được nhiều từ thì nhóm đó thắng
* Lời giải:
- Chữa bài. Tun dương nhóm thắng cuộc.
+ man mát, ngan ngát, chan chát…
- khang khác, nhang nhác, bàn bạc,…
+ sồn sột, dôn dốt, mồn một,…
- xồng xộc, công cốc, tông tốc,…

4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Nhớ - viết: Bài: Hành trình của bầy ong.

Kể chuyện
Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn
gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
*Tích hợp Quyền và giới: - Quyền được sống trong môi trường trong sạch.
- Bổn phận phải tham gia bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ ghi gợi ý 2, tiêu chuẩn đánh giá khi KC, Truyện đọc Lớp 5.
- HS: SGK, vở, 1 số câu chuyện có nội dung bảo vệ mơi trường.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS kể 1 hoặc 2 đoạn của câu chuyện - 1 HS kể chuyện sau đó trả lời câu hỏi, lớp
Người đi săn và con nai.
nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS kể chuyện:
a) HD HS hiểu y/c của đề bài:
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- GV gạch chân những từ trọng tâm.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc
có nội dung bảo vệ mơi trường.


4


- Mời HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.

- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn văn (BT1 - LTVC trang
115) nói về thành phần MT.
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.

- Mời HS giới thiệu tên câu chuyện.
- GV đưa ra bảng phụ, hướng dẫn HS kể theo
gợi ý 2.
b) HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
* Kể chuyện theo cặp:
- Cho HS kể theo nhóm và trao đổi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
* Kể chuyện trước lớp:
- Gọi HS lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa truyện, nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường.
- Đưa ra bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
+ Tìm được chuyện đúng ND yêu cầu bài.
+ Kể chuyện hay nhất.
+ Hiểu chuyện nhất.


- Kể chuyện theo cặp. Trao đổi với bạn về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS kể và trao đổi với bạn về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.

- HS nhận xét và đánh giá bình chọn bạn
kể hay, hấp dẫn.

- GV nhận xét tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dị:
- LH: Quyền được sống trong mơi trường trong sạch. Bổn phận phải tham gia bảo vệ môi
trường.
- Nhận xét giờ học.
- Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Dặn chuẩn bị bài sau: KC được chứng kiến hoặc tham gia (về BVMT).

Khoa học
Tiết 23: Sắt, gang, thép
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
*Tích hợp BVMT: Giúp HS nắm được một số đặc điểm chính về MT và tài nguyên thiên
nhiên.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu; mẫu vật (kéo, đoạn dây thép, miếng gang, cục sắt đủ dùng theo nhóm).
- HS : SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của tre, mây, song.
- 1 số HS nêu.
- Kể tên một số đồ dùng được làm từ tre, mây,
song và cách bảo quản.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:

5


*HĐ1: Một số t/c của sắt, gang, thép:
- GV cho HS quan sát cái kéo, miếng gang, 1
đoạn dây thép.
- GV nêu y/c, giao nhiệm vụ cho các nhóm
(nhóm 6): nhận các vật, quan sát các vật, đọc
bảng thông tin (SGK- tr.48) để tìm hiểu về tính
chất của sắt, gang, thép.
- GV n.xét, chốt ý kiến đúng, ghi bảng.
+ Gang và thép khác nhau ở điểm nào?

- HS nêu tên các vật.

- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả; nhóm
khác NX, bổ sung.
- 1 số HS đọc lại.
+ Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo

thành sợi, thép bền và dẻo hơn gang.
*HĐ2: Một số ứng dụng trong sản xuất và đời - HS làm việc theo cặp.
sống của sắt, gang, thép:
- GV cho HS làm việc theo cặp: Từng cặp HS
quan sát hình 1-> 6 (SGK) thảo luận để TLCH:
+ Tên sản phẩm là gì?
+ Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Mời đại diện một số cặp nêu kết quả, các cặp - Đại diện các cặp trình bày.
khác NX.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng, ghi bảng.
*Lời giải:
- H1: Đường ray xe lửa được làm từ thép
hoặc hợp kim của sắt.
- H2: Ngơi nhà có lan can được làm bằng
thép.
- H3: Cầu sử dụng thép để XD.
- H4: Nồi được làm bằng gang.
- H5: Dao, kéo, cuộn dây thép được làm
bằng thép.
- H6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ sắt, thép.
+ Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản
xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng
nào nữa?
- Cho HS nêu tên các vật được làm bằng sắt,
thép có trong lớp học.
- Giới thiệu tên nhà máy gang thép lớn của
nước ta: Thái Nguyên.
->Tích hợp BVMT: Giúp HS nắm được một số
đặc điểm chính về MT và tài nguyên thiên
nhiên.

*HĐ3: Một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép
và cách bảo quản chúng:
+ Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ
sắt, gang, thép?

- GV nhận xét và kết luận: Những đồ dùng được
làm từ gang rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng phải
cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt, thép dễ bị gỉ
nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi
khô ráo.

6

+ Cày, cuốc, dây phơi quần áo, cầu thang,
hàng rào sắt, song cửa sổ, đầu máy xe lửa,
xe ô tô, xe đạp, cầu, làm nhà,...
+ Song cửa sổ, lan can, quạt điện,...

- HS làm việc cá nhân, TLCH:
+ Dao được làm từ hợp kim của sắt.
+ Kéo được làm từ hợp kim của sắt.
+ Cày, cuốc được làm từ hợp kim của sắt.
+ Hàng rào sắt, cánh cổng được làm bằng...
+ Nồi gang, chảo gang được làm từ gang.


3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống ND.
- HS nêu lại một số tính chất của sắt, gang,
thép. Sắt, gang, thép được dùng để làm gì?

- NX giờ học, dặn CBBS: Đồng và hợp kim
của đồng.

- HS nêu.

Ngày soạn: 17/ 11/ 2018
Ngày giảng: Thứ ba 20/ 11/ 2018
Buổi sáng
Toán
Tiết 57: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,...
- Nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài tốn có ba bước tính.
* Làm bài 1 (a); bài 2 (a, b); bài 3.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhân một số thập phân với một số
tự nhiên?
- 1 HS nêu.
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100,
1000 ta làm thế nào?
- 1 HS nêu.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Luyện tập:
* Bài 1a (Trang 58):
- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm.
- Cho HS nêu cách nhẩm và kết quả.
- HS nêu cách nhẩm, nối tiếp nêu kết quả.
1,48 x 10 = 14,8
15,5 x 10 = 155
GV và HS nhận xét, chữa bài.
5,12 x 100 = 512
0,9 x 100 = 90
2,571 x 1000 = 2571 0,1 x 1000 = 100
+ Nêu cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10; - 1 số HS nêu.
100; 1000; … ?
* Bài 2 (Trang 58):
- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm.
- Y/c HS làm bảng con.
- HS làm bảng con theo 2 nhóm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Kết quả: a, 7,69 x 50 = 384,5
b, 12,6 x 800 = 10,080
* Bài 3 (Trang 58): Gọi HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Bài tốn cho biết gì? Y/c tìm gì? …
- 3 giờ đầu, mỗi giờ ô tô đi được 10,8km; 4
giờ tiếp theo mỗi giờ đi được …
- HD HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ

đầu là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ
tiếp sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km)

7


Tổng số quãng đường người đó đi được là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48km.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn c/bị bài sau: Nhân 1 STP với 1 STP.

Luyện từ và câu
Tiết 23: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
A. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
* TH mơi trường: Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với
mơi trường xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ viết BT1b (Trang 116).

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:

+ Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với mỗi QHT
và, nhưng, của.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập:
* Bài 1(Trang 115):
- Gọi HS đọc y/c và ND bài.
+ Phần a:
- GV và HS nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV gắn bảng phụ phần b lên bảng.
Kết quả:
A
sinh vật
sinh thái
hình
tháicác
vật
sống,
bao gồm
động
vật,
thực vật

- 2 HS trả lời.

- 1 HS đọc y/c bài, lớp theo dõi.
- 1HS đọc y/c và ND bài.
- HS trao đổi theo cặp và nêu ý kiến.

* Lời giải:
a) - Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân
dân ăn ở sinh hoạt.
- Khu sản xuất: Khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp.
- Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong
đó các lồi cây, con vật và cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
- 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm.
- HS chia 2 nhóm, chơi tiếp sức.

B
Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với mơi trường xung quanh.
tên gọi chung
hình thức biểu hiện ra bên ngồi của sự vật, có thể quan sát được.

8



vi
sinh vật,
có sinh
ra, lớn
lên và
chết.
- GV tổng kết trị chơi.
* Bài 3 (Trang 116):
- Hướng dẫn HS cách làm:
+Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ

bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa
của câu không thay đổi.
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài và phân tích ý đúng: Chọn từ giữ
gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ.
*Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi
trường, có hành vi đúng đắn với mơi trường
xung quanh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập về QHT.

Buổi chiều

- 1 HS đọc y/c bài.

- HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ
*Lời giải:
- Chúng em giữ gìn mơi trường sạch đẹp.
- Chúng em gìn giữ mơi trường sạch đẹp.

Đạo đức
Tiết 12: Kính già, yêu trẻ (Tiết 1)

A. Mục tiêu:
- Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhuờng nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,
thương yêu nhuờng nhịn em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ.
- GV: Phiếu bài tập.


- HS: SGK, vở.

C. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các em đã có những việc làm gì thể hiện sự
kính trọng người già, thương yêu nhường nhịn
em nhỏ?
3. Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài.
3.2: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện
sau đêm mưa.
- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện việc sau:
a) Đọc truyện: Sau đêm mưa.

- Suy nghĩ và trả lời.

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét.

b) HS kể lại truyện: (phân vai).
c) Thảo luận:- Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ + Các bạn trong truyện đã đứng tránh sang
và em bé?
một bên đường để nhường đường cho bà cụ
và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương
nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã.


9


+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?

+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết
giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? + Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã
thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
đó là kính già yêu trẻ. các bạn đã quan tâm
giúp đỡ người già.
+ Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong + Phải quan tâm giúp đỡ người già em nhỏ.
truyện?
- GV kết luận: Cận tôn trọng người già, em
nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu
hiện của tình cảm tốt đẹp...
- Mời HS nêu ghi nhớ.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi làm bài tập - HS thảo luận nhóm đơi.
1 trong SGK.
- Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc
làm và giải thích lí do.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Theo em những hành động, việc làm nào sau
đây thể hiện tình cảm kính già, u trẻ?
a, Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.
b, Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người

già.
c, Đọc truyện cho em nhỏ nghe.
d, Quát nạt em bé.
- GV KL: + Các hành vi a, b, c, là những hành
vi thể hiện tình cảm kính già u trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm yêu
thương chăm sóc em nhỏ.
4. Củng cố- Dặn dị:
- GV nhắc HS tìm hiểu các phong tục tập quán
thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa
phương của dân tộc ta.

Lịch sử
Tiết 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
A. Mục tiêu:
- HS biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”,
“giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” ,“giặc dốt” : quyên góp gạo
cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Máy chiếu; Phiếu học tập.

- HS: SGK, vở.

I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu những sự kiện lịch sử tiêu
- 2, 3HS nêu.
biểu của nước ta từ năm 1858 đến năm 1945
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có ý

nghĩa như thế nào?

1


- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài:
a) Tình hình nước ta sau CM tháng Tám:

- 1HS đọc đoạn: “Từ cuối năm 1945 … nghìn cân
treo sự tóc”. Lớp đọc thầm.
+ Sau CMT8, nước ta gặp những khó khăn + Các nước đế quốc và các thế lực phản động
gì?
chống phá cách mạng. Lũ lụt, hạn hán ….
+ Tất cả những khó khăn này đã đưa nước ta + … đưa nước ta vào tình thế “nghìn cân treo sợi
vào tình thế ntn?
tóc”.
-Vì sao nói: Ngay sau CMT8, nước ta ở
+ Cách mạng vừa thành cơng nhưng đất nước gặp
trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”?
mn vàn khó khăn, tưởng như khơng vượt qua nổi.
GVKL: Sau khi phát xít Nhật đầu hàng,
khoảng 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch
sẽ vào nước ta để tiếp nhận sự đầu hàng của
quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng
muốn chiếm nước ta; đồng thời quân Pháp
cũng lăm le quay lại xâm lược nước ta.
b) Những giải pháp đưa đất nước ta vượt - 1HS đọc đoạn: Để cứu đói … được cắp sách tới

qua tình thế hiểm nghèo:
trường” (Không đọc phần chữ nhỏ và câu hỏi).
-GV cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+ Để cứu đói, Chủ tịch HCM đã kêu gọi
+ Kêu gọi nhân dân lập “hũ gạo cứu đói”, …
nhân dân ta làm gì?
+ Chia ruộng đất cho nơng dân, …
- GV cho HS quan sát hình 2(SGK).
+ Tại sao Bác Hồ gọi nạn đói, nạn dốt là
+ Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm
“giặc”?
vậy, chúng làm dân tộc ta suy yếu,…
- 1 HS đọc đoạn: “Đồng bào …4 tạ vàng”
+ Đảng và Chính phủ đã làm gì để giải
+ Lập “Quỹ độc lập”, “Quỹ đảm phụ quốc phịng”,
quyết khó khăn về tài chính? Theo em
“Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
những sự việc trên nói lên truyền thống gì Những sự việc này nói lên lịng u nước, quyết
của dân tộc ta?
tâm bảo vệ đất nước và tin tưởng vào Đảng, BH.
- GV giải thích 1 số từ: Quỹ ….
- GV cho HS quan sát hình 3(SGK).
- HS nêu nội dung hình 3.
+ Em hiểu thế nào là bình dân học vụ?
+ HS nêu …
+ Đảng và chính phủ đã làm gì để đẩy lùi + Mở lớp bình dân học vụ ở khắp mọi nơi để xóa
giặc dốt?

nạn mù chữ. Xây thêm trường học, trẻ em nghèo
được cắp sách đến trường.
+ Chúng ta đã làm gì để đẩy lùi được
+ Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân
giặc ngoại xâm?
Tưởng về nước.
+ Hịa hỗn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian
chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
c) Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm:
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta + Trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm
đã làm được những công việc để đẩy lùi được những việc phi thường là nhờ tinh thần đồn
những khó khăn; việc đó cho thấy sức mạnh kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn
của nhân dân ta như thế nào?
của nhân dân ta.
+ Khi lãnh đạo CM vượt qua được cơn hiểm
nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ như + Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào

1


thế nào?

Bác Hồ để làm CM.
- 1 HS đọc phần chữ nhỏ: “ Bác …cho ai được”.
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ + HS nêu ý kiến.
qua câu chuyện trên?
*GV: Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc, thiêng
liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta.
Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu

đói cho nhân dân khiến tồn dân cảm động,
một lòng theo Đảng, theo Bác làm CM.
- GV rút ra bài học.
- 2 HS đọc bài học.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì + …phát huy được sức mạnh tồn dân.
trong nhân dân?
+ …phát huy được truyền thống yêu nước, bất
khuất của toàn dân.
+ …. Dựa vào dân.
- GV hệ thống lại ND bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định khơng chịu mất nước”.

Giáo dục ngồi giờ lên lớp
Chủ đề: Biết ơn thầy cô giáo

Giáo dục kĩ năng sống
Bài 8: Kĩ năng giải quyết vấn đề
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được tầm quan trọng của việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
- Hiểu được những nguyên tắc yêu cầu khi giải quyết vấn đề.
- Vận dụng được những biện pháp, cách thức để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
B. Tài liệu và phương tiện:
- GV: Tài liệu thực hành kĩ năng sống dành cho HSTH (Trang 35); đèn chiếu; Phiếu BT.
- HS: Vở viết.

C. Các hoạt động dạy-học:

1. Hoạt động cơ bản:
1.1. Trải nghiệm:

- GV cho HS làm việc cá nhân: Em có tin
rằng mọi vấn đề có thể giải quyết được?
- GV: Trong cuộc sống, có những vấn đề có
thể giải quyết được. Song cũng có nhiều vấn
đề tự bản thân mình khó có thể giải quyết
được. Khi đó, chúng ta sẽ làm thế nào? Để
trả lời cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.
1.2. Chia sẻ và phản hồi:
- GVHDHS: Hãy đánh dấu vào  trước
những “bảo bối” đã trở thành hiện thực của
Đô-ra-ê-mon.
- GV KL: Tất cả “bảo bối”đều trở thành sự
thật.
1.3. Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống:
* TH1: Trong lớp, có một bạn hay trêu chọc,
lấy đồ dùng học tập của em. Em cảm thấy

- HS nêu ý kiến.
- HS chú ý nghe.

- HS thực hiện vào PHT.
- HS tiếp nối báo cáo kết quả.

- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến.

1



khó chịu nhưng bạn nói với em rằng, nếu em
kể việc này cho cơ giáo hay bố mẹ biết thì
bạn ấy sẽ chọc phá em nhiều hơn.
Em sẽ làm gì trong tình huống trên?
* TH2: Trong lớp em có một bạn gia đình rất
khó khăn. Em muốn giúp đỡ bạn, nhưng em
đang là học sinh, không biết giúp bằng cách
nào.
Em sẽ làm gì trong tình huống này?
- GV và HS nhận xét, chốt ý kiến đúng:
* TH1: Em sẽ nói chuyện với bạn và yêu cầu
bạn dừng lại. Nếu bạn còn tiếp tục trêu
chọc, em sẽ nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo.
* TH2: Em sẽ vận động các bạn và nhờ
người lớn (bố mẹ, thầy cô, ... ) giúp đỡ.
1.4 Rút kinh nghiệm:
- GV cho HS đọc phần rút kinh nghiệm.
- 2HS đọc. Lớp đọc thầm.
2. Hoạt động thực hành:
2.1.Rèn luyện:
- GV HD HS thảo luận thực hiện cá nhân.
- HS thiết kế chiếc bánh “kì diệu” theo hướng
dẫn.
- 1 số HS trình bày sản phẩm của mình.
- GV nhận xét, khen ngợi.
2.2. Định hướng ứng dụng:
- GV HD HS: Hãy liệt kê một số vấn đề em
- HS chú ý nghe.
gặp trong gia đình hoặc nhà trường. Sau đó,

áp dụng 5 bước đã gợi ý ở phần Rút kinh
nghiệm để mô tả các việc làm để giải quyết
vấn đề.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. tuyên dương HS tích
cực trong tiết học.
- HD HS: Hãy rèn luyện kĩ năng giải quyết
vấn đề hiệu quả mỗi ngày bằng cách ghi lại
những vấn đề và cách giải quyết của em
trong những tình huống khác nhau.
Vấn đề
Giải pháp thực hiện
Kết quả
Rút kinh nghiệm

Ngày soạn: 18/ 11/ 2018
Ngày giảng: Thứ tư 21/ 11/ 2018
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 24: Hành trình của bầy ong
A. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời (thuộc hai
khổ thơ cuối bài).
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu.
- HS: SGK, vở viết.

1



C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài "Mùa thảo quả", nêu ND bài.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- HD HS chia đoạn.

- 2 HS đọc và nêu ND.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ (2 lượt)
kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp.
- 1 nhóm đọc bài.
- HS nghe.

- Y/c đọc trong nhóm đơi.
- Gọi 1nhóm đọc bài.
- GV HD đọc và đọc diễn cảm bài thơ.
3. HD tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc khổ thơ đầu:
- Đọc thầm khổ 1.
+ Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Những chi tiết: đẫm nắng trời, nẻo đường xa,
lên hành trình vơ tận của bầy ong?
bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
=> Nêu ý 1?

Ý 1: Hành trình vơ tận của bầy ong.
- Cho HS đọc khổ thơ 2-3:
- Đọc thầm khổ thơ 2-3:
+ Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+ Ong rong ruổi trăm miền: Ong có mặt ở
khắp nơi: từ những nơi thăm thẳm rừng sâu,
nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa,

+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+ Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng
màu hoa ban.
+ Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão ...
+ Nơi quần đảo: có lồi hoa nở như ...
+ Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng
+ Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang
tìm ra ngọt ngào” thế nào?
cũng tìm được hoa làm mật…
=> Ý khổ thơ 2, 3 là gì?
Ý 2: Sự cần cù chăm chỉ của bầy ong.
- Cho HS đọc khổ thơ 4.
- HS đọc.
+ Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói + Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa thật đẹp
điều gì về cơng việc của lồi ong?
đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những …
=> Ý khổ thơ 4 là gì?
Ý 3: Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa thật
đẹp đẽ, lớn lao.
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.
*Nội dung: Hiểu được những phẩm chất
đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để

giúp ích cho đời.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc bài. Tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.
- Đưa ra bảng phụ ghi sẵn ND đoạn 4 đọc
diễn cảm. Gọi HS đọc đoạn d/cảm.
- 1 HS đọc, nêu cách đọc.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Luyện đọc theo nhóm 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc d.cảm đoạn 4.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
- Luyện đọc TL và thi đọc TL khổ 3,4.
- Cho HS nhẩm để học thuộc bài.
- Một số em thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét - tuyên dương HS đọc tốt.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Người gác rừng tí

1


hon.

Toán
Tiết 58: Nhân một số thập phân với một số thập phân
A. Mục tiêu: HS biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hốn.

* Làm bài 1 (a, c); bài 2.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta - 2 HS nêu.
làm thế nào?
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành quy tắc nhân 1 STP với một số thập phân:
VD1: GV nêu, ghi bảng
- HS đọc ví dụ.
+ GV gọi HS nêu hướng giải bài tốn - phép tính - S = tích của chiều dài x chiều rộng.
S = 6,4 x 4,8
+ HD HS đổi đơn vị đo.
- HS đổi : 6,4 m = 64 dm
4,8 m = 48 dm
+ Y/c HS tính và nêu kết quả.
- HS tính, nêu kết quả: 3702 dm2.
+ HDHS đổi ra đơn vị m2
- Đổi: 3702 dm2 = 37,02 m2.
+ HD HS đặt tính rồi tính: 6,4 x 4,8
- HS thực hiện trên bảng con.
+ Nêu cách thực hiện nhân 1số thập phân
với 1số thập phân?

- HS nêu.
* VD2: GV nêu, ghi bảng.
- HS đọc VD.
+ GV gọi 1HS lên bảng nhân.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
+ Y/c HS nhận xét.
- HS nhận xét.
+ Nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số - 1 số HS nhắc lại.
thập phân?
- GV nhấn mạnh thao tác đếm số chữ số ở phần - HS chú ý nghe.
thập phân của 2 STP …
3. Luyện tập:
* Bài 1 a, c (Trang 59):
- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
+ Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân.
- 1-2 HS nhắc lại.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở (a; c). 1 HS làm bảng
phụ.
- GV nhận xét.
*Kết quả:
a) x 25,8
c) x 0,24
1,5
4,7
129 0
16 8
258
96
38,7

1,128
* Bài 2 (Trang 59):
- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
- Cho HS nêu cách làm.
- HS nêu cách làm.

1


- Yêu cầu HS tính rồi so sánh giá trị của 2 biểu
thức a x b và b x a sau đó rút ra n.xét
HDHS: + Phần a: thay chữ thành số để tính.

- Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả.
*Kết quả:
a x b = 9,912 và 8,235
b x a = 9,912 và 8,235
- Nhận xét:
axb=bxa
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả.

- Chữa bài, nhận xét.
+ Phần b:
4. Củng cố - dặn dò:
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

Tập làm văn
Tiết 23:


Cấu tạo của bài văn tả người

A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người.
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết.

C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lá đơn kiến nghị đã viết lại.
- Gọi HS nhắc lại dàn ý bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc bài văn và quan sát tranh minh
hoạ bài Hạng A Cháng.
- Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài
văn.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo y/cầu:
+ Xác định phần mở bài.
+ Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì
nổi bật?
+ Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A
Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?

+ Tìm phần kết bài và nêu ý chính.
- Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo
của bài văn tả người?
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
- Mời HS nêu y/c bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nói tên người định tả.
- Gợi ý cho HS:
+ Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở
bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người.

1

- 1 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhắc lại dàn ý.

- 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm và quan
sát tranh.
- 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK .
- Trao đổi nhóm và đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến.
+ Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá!
+ Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp
chân bắp tay răn như chắc gụ,…
+ Người lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù,
say mê lao động …
+ Phần kết bài: Câu văn cuối.
- Một số em nêu.

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS nêu y/c bài.
- HS đọc y/c.
- Nối tiếp nhau nói đối tượng định tả.
- HS nghe.


+ Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn
lọc những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính
tình, hoạt động của người đó.
- Cho HS lập dàn ý vào nháp.

- Lập dàn ý vào nháp. 2 HS làm vào bảng
phụ.
- Một số em trình bày. Lớp nghe và nêu nhận
xét.

- Gọi HS trình bày.

- N.xét và tuyên dương những HS làm bài tốt.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- Bài văn tả người gồm có 3 phần …
- Nhận xét giờ học. HD chuẩn bị bài sau: LT tả người (QS và chọn lọc chi tiết).

Buổi chiều:

Khoa học
Tiết 24: Đồng và hợp kim của đồng


A. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm bằng đồng và cách bảo quản chúng.
* Tích hợp BVMT: HS biết một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Vài sợi dây đồng ngắn; máy chiếu.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số tính chất của sắt, gang, thép.
-1, 2 HS nêu.
- Nêu một số ứng dụng của sắt, gang, thép -1 số HS nêu.
trong đời sống.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
HĐ1: Một số tính chất của đồng:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4
với y/c: Quan sát sợi dây đồng và cho biết: +
- Các nhóm quan sát và thảo luận để thống
Màu sắc của sợi dây.
nhất ý kiến.
+ Độ sáng của sợi dây.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả,
+ Tính cứng và dẻo của sợi dây.
nhóm khác NX, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
- GVKL, ghi bảng ND chính: Đồng là kim loại
có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng, - 1 HS nhắc lại tính chất của đồng.

có thể uốn thành nhiều hình dạng khác nhau,
dẫn điện dẫn nhiệt tốt.
->Tích hợp BVMT: HS biết một số đặc điểm
chính của MT và tài nguyên thiên nhiên.
- HS liên hệ.
HĐ2: Một số ứng dụng trong sản xuất và đời
sống của đồng, cách bảo quản các đồ dùng
bằng đồng:
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Các cặp quan sát các hình để nêu tên đồ
dùng và cho biết chúng được làm bằng gì.
- Mời đại diện một số cặp báo cáo kết quả, các
cặp khác NX, bổ sung.
- Đại diện các cặp báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
*Kết quả:

1


+H1: Lõi dây điện được làm bằng đồng.
+H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ
được làm từ hợp kim của đồng.
+H3: Kèn được làm từ hợp kim của đồng.
+H4: Chuông đồng được làm từ hợp kim
của đồng.
+H5: Cửu đỉnh ở Huế được làm từ hợp kim
của đồng.
+H6: Mâm đồng được làm từ hợp kim của
đồng.

+Em còn biết những sản phẩm nào khác được - HS tiếp nối nhau nêu: trống đồng, dây
làm từ đồng hoặc hợp kim của đồng?
cuốn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ
khí, nơng cụ LĐ,....
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu
biết thực tế.
+Ở gia đình em có những đồ dùng nào làm - HS tiếp nối nhau nêu: mâm đồng, lư
bằng đồng? Hãy nêu cách bảo quản chúng?
đồng.... Cần lau chùi hoặc dùng thuốc đánh
- GV nhận xét, ghi bảng ND chính.
cho sáng bóng.
- GV tổng kết ND.
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết (SGK-Trang
51).
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Nhơm.

Giáo dục ngồi giờ lên lớp
Chủ đề: Biết ơn thầy cô giáo

Đọc sách, báo, truyện theo chủ đề Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết sưu tầm sách, báo, truyện theo đúng thể loại.
- Biết giới thiệu sách báo, truyện theo chủ đề kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Qua đó,
giáo dục học sinh biết được cơng lao sâu nặng và tình cảm bao la của thầy cơ dành cho học
sinh của mình. Biết trân trọng tình cảm của thầy cơ và thể hiện hành động đó qua những việc
làm cụ thể.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mô: Tổ chức theo lớp.

- Địa điểm: Tại phòng học lớp 5A2.
- Thời lượng: 35 phút.
- Thời điểm: Tuần 12, tháng 11 (tiết GDNG).
III. Tài liệu và phương tiện:
- GV: Một số sách theo chủ đề 20/11.
- HS: Các sách, báo, truyện về thầy cô giáo.
IV. Các bước tiến hành:
1. Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của hoạt động.
2. Phổ biến nội dung, cách thức, yêu cầu hoạt động.
3. HS thực hiện hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu sách, báo, truyện theo chủ đề 20/11.
* Mục tiêu: HS biết giới thiệu các sách, báo, truyện theo chủ đề về ngày Nhà giáo Việt Nam
để các bạn cùng tìm đọc các loại sách, báo truyện này.
* Cách tiến hành:
- GV thông báo cho HS sưu tầm sách, báo, truyện theo chủ đề ngày 20/11 trước 1 tuần.
- GV cho HS giới thiệu sách, báo, truyện theo

1


nhóm 4.
- Mời các nhóm lên giới thiệu về cuốn sách
theo chủ đề mà mình đã chuẩn bị.

- HS giới thiệu sách, báo, truyện theo nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện của nhóm lên giới
thiệu về cuốn sách theo chủ đề mà mình đã
chuẩn bị.

- GV HD HS giới thiệu theo nội dung sau:

+ Nêu tên cuốn sách, tác giả, nhà xuất bản.
+ Sách có mấy chương (mấy phần hoặc mấy
câu chuyện)?
+ Nội dung chính của câu chuyện (hoặc ND
chính của từng câu chuyện trong đó).
+…
* GV nhận xét, khen ngợi, khuyến khích HS
tìm thêm sách, báo sau tiết học này.
Hoạt động 2: Đọc sách, báo, truyện theo chủ đề Ngày Nhà giáo Việt Nam.
* Mục tiêu: HS biết đọc và giới thiệu tóm tắt về nội dung các sách, báo, truyện đã đọc cho bạn
nghe.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS hoạt động theo tổ.
- Tổ trưởng tổng hợp tất cả số sách, báo,
truyện mà các bạn đem đến. Nếu số lượng đủ
cho mỗi bạn 1 quyển thì cho đọc cá nhân, nếu
khơng đủ thì cho đọc theo nhóm 2, 3 hoặc 4.
- Sau khi đọc xong, tổ thống nhất chọn 1 câu
chuyện để giới thiệu trước lớp cho các bạn
trong lớp tìm đọc.
- Khi HS thảo luận trong tổ, GV sẽ xem
nhanh truyện đó để xem truyện mà HS đưa ra
giới thiệu trước lớp có phù hợp khơng, có
phải là câu chuyện hay hoặc đặc sắc khơng?

* Nếu còn nhiều thời gian, GV cho đại diện
- Đại diện các tổ lên giới thiệu trước lớp nội
các tổ lên giới thiệu trước lớp nội dung đã
dung đã chuẩn bị.
chuẩn bị. Nếu khơng cịn thời gian, chuyển

sang tiết 2 – Tuần 13 giới thiệu truyện.
+ GV gợi ý HS tìm thêm một số truyện, thơ
về thầy cơ mà các em đã được học (VD:
Người mẹ hiền - TV lớp 2; …). Nếu còn
nhiều thời gian.
* Kết luận: Sách là kho tàng tri thức của nhân loại. Đọc sách sẽ giúp cho tâm hồn con
người rộng mở. Sách là chiếc cầu nối giúp con người gần gũi nhau, hiểu thêm về nhau, biết
điều chỉnh cách sống, cách ứng xử với mọi người xung quanh Sách giúp chúng ta có thêm
kiến thức. Đọc những sách báo về chủ đề 20/11 sẽ giúp các em hiểu thêm về thầy cô và nghề
giáo…
Đánh giá:
- GV củng cố nội dung bài học. Nhắc nhở HS chuẩn bị Tiết 2-Tuần 13: Hoạt động thư viện
theo chủ đề (đọc sách, báo, truyện, …).
V. Tư liệu tham khảo: Một số sách theo chủ đề 20/11.

Ngày soạn: 19/ 11/ 2018
Ngày giảng: Thứ năm 22/ 11/ 2018
Buổi sáng
Toán
Tiết 59: Luyện tập
1


A. Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …
* Làm bài 1; bài 2.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.

- HS: Bảng con, vở,...


C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân một số thập phân với 10,
100, 1000 ta làm thế nào? Cho ví dụ.
+ Nêu cách nhân 1 STP với 1 STP.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
* Bài 1 (Trang 60):
a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ?
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Cho HS nhận xét về kết quả so với thừa
số thứ nhất của phép tính.
- Y/c HS tính: 531,75 x 0,01
531,75 x 0,001
+ Y/c nx kết quả so với thừa số thứ nhất.

- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu.

- 1 HS đọc VD, lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp.
- Kết quả … dịch chuyển dấu phẩy sang trái …
- HS nêu kết quả.

- HS nhận xét.
- 3 HS nhắc lại.

+ GV nhận xét, kết luận (SGK trang 60).
- 1số HS đọc quy tắc.
* Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ;
0,001…ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần
lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.
b) Tính nhẩm:
- 1 HS đọc y/c bài tập, lớp theo dõi.
- Cột 1: Y/c HS nhẩm và nêu miệng kết - HS nhẩm, nêu kết quả nối tiếp.
quả.
- GV nhận xét.
- Cột 2:
- HS làm bảng con theo nhóm.
- Cột 3:
- HS làm vào nháp. 1HS lên chữa bài.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
Kết quả:
579,8 x 0,1 = 57,98
38,7 x 0,1 = 3,87
6,7 x 0,1 = 0,67
805,13 x 0,01 = 8,0513
67,19 x 0,01 = 0,6719
3,5 x 0,01 = 0,035
362,5 x 0 001 = 0,3625
20,25 x 0,001 = 0,02025
5,6 x 0,001 = 0,0056
* Bài 2 (Trang 60):
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
- GV HDHS làm bài:
- HS làm vào vở. 1HS làm bảng phụ.
2

+ Nhắc lại quan hệ giữa ha và km
Kết quả:
2
(1ha = 0,01 km ).
1000 ha = 10 km2
; 125 ha = 1,25 km2
+ Cách tính:
12,5 ha = 0,125 km2
; 3,2 ha = 0,032 km2
1000 ha = (1000 x 0,01) km2 = 10 km2
Nhân tất cả các số còn lại với 0,01.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Nêu cách nhân nhẩm 1 STP với 0,1 ; 0,01 ; 0 ;001 ; ... ?
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×