Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TC VĂN 7 TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.94 KB, 4 trang )

Ngày soạn : 21/10/2021
Tiết 6
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: TỪ GHÉP, TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép, từ láy.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các từ loại này đúng lúc, đúng chỗ.
- Làm bài tập.
3. Thái độ:
-Học tập tích cực, tự giác.
- Yêu Tiếng Việt
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, các bài tập nâng
cao về các từ loại này
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi bài tập sgk, sbt.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Gợi mở, vấn đáp,thực hành
- Kt: động não
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Lớ
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
p


7C
10/2021
42
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hôm nay ,cô trò chúng ta cùng ôn tập lại các kiến thức về từ ghép, từ láy, đại từ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Khái niệm từ ghép, từ láy I.Khái niệm từ ghép, từ láy
Thời gian: 7 phút
Mục tiêu: HDHS ôn tập khái niệm từ
ghép, từ láy và đại từ.
PP: thuyết trình, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi và trả lời
1.Từ ghép
?Thế nào là từ ghép, có mấy loại từ
- là những từ tạo nên bằng cách ghép


ghép? Lấy ví dụ

? Thế nào là từ láy,có mấy loại từ láy?
Lấy ví dụ.

các tiếng có nghĩa hoặc khơng có
nghĩa( thơng thường là hai tiếng) với
nhau.
-Hai loại từ ghép:
+Từ ghép chính phụ

Vd: ơng nội, quyển vở, dâu tằm, xe ô
tô…
+Từ ghép đẳng lập
Vd: cha mẹ , ông bà, sông núi, sách
vở…
2. Từ láy
- là những từ được tạo nên bởi ít nhất
hai tiếng, đồng thời chúng phải có phụ
âm hoặc vần giống nhau và nếu chúng
ta tách biệt các tiếng này ra thì các
tiếng ấy sẽ khơng có nghĩa.
- từ láy có 2 loại:
+Từ láy tồn bộ
ví dụ:xinh xinh, dong dỏng, dửng
dưng,..
+từ láy bộ phận
ví dụ: chập chững, chới với…

ĐIỀU CHỈNH,BỔ SUNG.
.................................................................
.
…………………………………………
……..…………………………………… II. Luyện tập
Hoạt động 2: Luyện tập
Thời gian: 27 phút
Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập
PP: nêu và giải quyết vấn đê
Kĩ thuật: Động não
Bài 1: Hãy tìm các từ ghép và từ láy có
trong ví dụ sau.

Khơng gì vui bằng mắt Bác Hồ cười.
Qn tuổi già tươi mãi tuổi hai mươi.
Người rực rỡ một mặt trời cách mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.
Đêm tàn bay chập choạng dưới chân
Người.
( Tố Hữu )
Bài 2: Xác định từ láy trong các dòng
thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại
từ láy nào:

Bài 1:
- Từ ghép: tuổi già, đơi mươi, mặt
trời, cách mạng, đế quốc, lồi dơi.
- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập
choạng.

Bài 2:
Từ láy bộ phận: chói chang,
long lanh, xập xình, bưng lưng,
thơm tho


Gió nâng tiếng hát chói chang
Từ láy tồn bộ: nhè nhẹ.
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trơng đơi hạt rụng hạt rơi xót lịng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập

xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng cịn thơm
tho.
Bài 3: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong Bài 3
các câu:
Từ láy
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Câu Từ ghép
Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà
xơn xao, phơi
mùa xn, hạt
như nhảy nhót.
a
phới, mềm mại,
mưa, bé nhỏ
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay
nhảy nhót
vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh
tung cánh, vọt
trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh
lên, cái bóng,
mơng và lặng sóng.
nhỏ xíu, lướt chuồn chuồn,
c. Ngồi đường, tiếng mưa rơi lộp độp, b
nhanh, mặt hồ, mênh mông
tiếng chân người chạy lép nhép.
trải rộng, lặng
d. Hằng năm, vào mùa xn, tiết trời ấm
sóng
áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nơng lại tưng

bừng mở hội đua voi.
Ngoài đường,
lộp độp, lép
e. Suối chảy róc rách.
c
mưa rơi, chân
nhép
người

d

e
Bài 4: Viết 1 đoạn văn đối thoại ngắn
(khoảng 5-7 câu), nêu tình cảm của em
với con vật ni hoặc một đồ chơi mà
em thích. Trong đó có sử dụng đại từ, từ
láy, từ ghép
ĐIỀU CHỈNH,BỞ SUNG.
.................................................................
…………………………………………
…………………………………………

mùa xn, tiết
trời, đồng bào,
ấm áp,
Ê đê, Mơbừng
nơng, mở hội,
đua voi

tưng


róc rách

Bài 4
Gợi ý:
Mẹ vừa cho chúng tôi một chú cún con.
Sợ nó chưa quen nhà mới mà bỏ đi, mẹ
tơi nhốt nó vào một căn nhà xinh xinh,
căn nhà của chó. Nó cứ buồn thiu, tơi
đem đĩa cơm vào dỗ.
- Cún ơi, ăn đi.
- Ăng... ẳng, mẹ tôi đâu rồi? Ai bắt tôi
về đây.


4.Củng cố
HS nhắc lại khái niệm từ ghép, từ láy, đại từ
5.Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức đã học và làm các bài tập.
- Làm các bài tập bài TỪ HÁN VIỆT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×