Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.25 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 4/4
Mơn: Khoa học

PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 ĐIỂM)
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (M1 - 0,5 Điểm)
Những yếu tố nào dưới đây cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật?
A. Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm.
B. Nhà ở, các đồ dùng trong nhà; đường giao thông và các phương tiện giao
thơng.
C. Khơng khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.
D. Trường học, bệnh viện, các cơ sở vui chơi, giải trí.
ĐÁP ÁN : C. Khơng khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.

Câu 2. Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (M1 - 0,5 Điểm)
Vai trò của chất đạm:
A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
B. Khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.
C. Giúp cơ thể phịng chống bệnh.
D. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ
thể.
ĐÁP ÁN : A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.

Câu 3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (M1 - 1 Điểm)
Khi cịn nhỏ đã bị béo phì thì sẽ gặp những bất lợi :
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. Khi lớn sẽ có nguy
cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
ĐÁP ÁN : d) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. Khi lớn



sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.


Câu 4: Hãy điền các từ sau đây vào chỗ trống trong các câu dưới đây cho phù hợp:
ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây. (M1 - 0,5 Điểm)
Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên …………… vào khơng khí.
……………. bay lên cao, gặp lạnh …………. thành những hạt nước rất nhỏ,
tạo nên ……………..

Các …………. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.



ĐÁP ÁN :

* bay hơi
* hơi nước, ngưng tụ, các đám mây.
* giọt nước
Câu 5. Viết chữ Đ vào  trước câu trả lời đúng, chữ S
- 1 Điểm)

 vào trước câu sai. (M2

Sau đây là một số lời khuyên về cách ăn các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ:



Có thể ăn các thức ăn động vật như tôm, cua, cá để thay thế cho một số loại

rau và quả chín.

 Chúng ta nên ăn đủ và ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chín để cung cấp cho



thể đủ các loại vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

 Có thể ăn nhiều loại quả khác nhau để thay thế cho các loại rau.
ĐÁP ÁN :

S Có thể ăn các thức ăn động vật như tôm, cua, cá để thay thế cho một số loại
rau và quả chín.
Đ

 Chúng ta nên ăn đủ và ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chín để cung cấp cho
cơ thể đủ các loại vi-ta-min, chất khống và chất xơ.
S

 Có thể ăn nhiều loại quả khác nhau để thay thế cho các loại rau.


Câu 6. Viết chữ N  trước những việc nên làm và chữ K vào  trước những
việc không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. (M2 - 1 Điểm)

 Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối,…
 Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và các phương tiện cứu hộ.
 Lội qua sông, suối, ao, hồ,…
 Cần đậy các chum, vại, bể chứa nước.
ĐÁP ÁN :


K Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối,…
N

 Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và các phương tiện cứu hộ.
K

 Lội qua sông, suối, ao, hồ,…
N

 Cần đậy các chum, vại, bể chứa nước.
Câu 7. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (M2 - 1 Điểm)
Nước có những tính chất gì?
a) Trong suốt, khơng màu, nhìn thấy được.
b) Khơng mùi, khơng vị
c) Khơng có hình dạng nhất định
d) Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, khơng có hình dạng nhất định
ĐÁP ÁN :

d) Trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định.
Câu 8. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (M1 - 0,5 Điểm)
Khơng khí có những tính chất gì?


a) Khơng màu, khơng nhìn thấy được
b) Khơng mùi, khơng vị
c) Khơng có hình dạng nhất định
d) Khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định
ĐÁP ÁN :


d) Khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng nhất định.
Câu 9. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (M3 - 1 Điểm)
Chúng ta cần làm gì để phịng các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
a) Chúng ta cần thực hiện : Giữ vệ sinh ăn uống
b) Chúng ta cần thực hiện : Giữ vệ sinh cá nhân
c) Chúng ta cần thực hiện : Giữ vệ sinh môi trường
d) Ăn, uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại
tiểu tiện. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, thoáng mát...
ĐÁP ÁN :

d) Ăn, uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi
đại tiểu tiện. Giữ vệ sinh mơi trường xung quanh sạch sẽ, thống mát...
Câu 10. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (M3 - 1 Điểm)
Khơng khí có các phần nào là chính:
a) Khí ơ xy và khí ni tơ
b) Khí ơ xy, bụi bẩn
c) Khơng khí có nhiều mùi khác nhau
ĐÁP ÁN :

a) Khí ơ xy và khí ni tơ

PHẦN TỰ LUẬN (2 ĐIỂM)
Câu 11. (M3 - 1 Điểm)
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn?
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
ĐÁP ÁN :

Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ
lệ khác nhau. Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến
đâu cũng không thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cỏ thể. Ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa
dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và q trình
tiêu hố diễn ra tốt hơn.
Câu 12. (M4 - 1 Điểm)
Nêu vai trò của nước trong sinh hoạt và trong sản xuất nơng nghiệp?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐÁP ÁN :
Vai trị của nước trong sinh hoạt và trong sản xuất nông nghiệp
- Uống, nấu cơm, nấu canh. Tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm

cho súc vật, rửa xe...
- Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo
mạ,…


Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4 -KHOA HỌC -2017-2018
Mạch kiến thức,
kĩ năng

1. Trao đổi
chất ở người


2. Dinh dưỡng

3. Phịng bệnh

4. An tồn
trong cuộc
sống

5. Nước

6. Khơng khí

Tổng

Số câu và
số điểm

Mức 1
TNKQ

TL

Mức 2
TNKQ

Mức 3
TL

TNKQ


Mức 4
TL

Số câu

1

Số điểm

0,5

Câu số

1

Số câu

1

1

1

Số điểm

0,5

1,0


1,0

Câu số

2

5

11

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

Câu số

3

9

Số câu


1

Số điểm

1,0

Câu số

6

TNKQ

TL

Số câu

1

1

1

Số điểm

0,5

1,0

1,0


Câu số

4

7

12

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

1,0

Câu số

8

10

Số câu

5


3

2

1

1

Số điểm

3,0

3,0

2,0

1,0

1,0

Tỉ lệ : Trắc nghiệm 10 câu ~ 80%; Tự luận 02 câu ~ 20%




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×