Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

TUAN 19 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.27 KB, 27 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 08 tháng 01 năm 2018

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
*TẬP ĐỌC:
1.Rèn KN đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng phát âm địa phương: thuở xưa, thẳng tay, xuống
biển, ngút trời, võ nghệ…
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với
diễn biến của truyện.
2.Rèn KN đọc - hiểu:
-Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKII.
-Nắm được nghĩa của các từ mới: giặc ngoại xâm, đơ hộ, Luy Lâu, trẩy qn, giáp phục, phấn kích.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân
ta.
*KỂ CHUYỆN:
1.Rèn KN nói:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo trí nhớ và tranh minh họa.
2.Rèn KN nghe:
-Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: +Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện .
+Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
-Học sinh: +SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Nhận xét về bài KTĐK của HS.


III.Dạy bài mới: (30’)
TẬP ĐỌC
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Luyện đọc:
*GV đọc diễn cảm cả bài.
*Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát
âm cho HS.
-Cho HS đọc từng đoạn trước lớp:
+Lượt 1: -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng,
hợp lí sau các dấu câu.

Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.

-HS theo dõi.
-HS theo dõi SGK.
-Đọc tiếp nối từng câu (2 lượt) – sửa lỗi
phát âm (mục A.I.1)
-Đọc tiếp nối 3 đoạn của bài:
+Luyện đọc câu khó.
+HS nêu phần chú giải.


+Lượt 2: Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ,
Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích.
Đặt câu với từ: giặc ngoại xâm, phấn kích.
-Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV theo

dõi các nhóm luyện đọc.
-Cho HS đọc lại bài – Nhận xét.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Đoạn 1:
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với
dân ta?

Đặt câu, trình bày.
-Đọc theo nhóm đơi – Nhận xét cách đọc
của nhau.
-Cả lớp đọc đồng thanh.

*HS đọc thầm:
- … chúng thẳng tay chém giết dân lành,
cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng
săn thú lạ, ...
*Đoạn 2:
*HS đọc thầm:
-Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - .... rất giỏi võ nghệ, ni chí giành lại non
*Đoạn 3:
sơng ...
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?(Thảo luận
*1HS đọc thành tiếng:
cặp)
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của
-Trao đổi theo cặp, trình bày.
đoàn quân khởi nghĩa?
-... Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên
bành voi rất oai phong ...
*Đoạn 4:

*HS đọc thầm:
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- ... Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tơ
Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính Hai
qn thù ...
Bà Trưng?
-Tiếp nối nhau trình bày.
*Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài.
-HS nêu: Ca ngợi sự thông minh của Mồ
Côi.
c.Luyện đọc lại:
-HS theo dõi.
-GV đọc lại bài - Hdẫn HS giọng đọc đúng.
-Tiếp nối nhau đọc bài – Cả lớp theo dõi,
-Gọi một số HS đọc lại bài.
nhận xét.
-Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -HS luyện đọc và thi đọc theo nhóm.
đoạn 3.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn.
-Nhận xét, bình chọn và tuyên dương.
KỂ CHUYỆN
-HS theo dõi.
1.Nêu nhiệm vụ: (SGK) (3’)
2.Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện: (32’)
-Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi kể
-HS theo dõi.
chuyện.
-Đính tranh minh họa lên bảng.
-HS quan sát.

-Mời 1HS kể mẫu đoạn 1.
-HS theo dõi.
–Tổ chức cho HS tập kể trong nhóm - GV theo -HS tập kể chuyện trong nhóm.
dõi, giúp đỡ thêm.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp – GV cùng cả
lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương.
-2HS nhắc lại.
IV.Củng cố - Dặn dò: (5’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
-HS theo dõi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài: Báo cáo kết quả tháng
thi đua Noi gương chú bộ đội.


Tốn: Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc,viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở
từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: +Bộ đồ dùng dạy học toán
+Kẻ bảng như SGK.
-Học sinh: +SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)

-Nhận xét bài KTĐK của HS.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Giới thiệu số có bốn chữ số:
*Giới thiệu số 1423:
-Lấy ra 1 tấm bìa rồi cho quan sát và nhận xét:
+Mỗi tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy
ơ vng ? Mỗi tấm bìa có mấy ơ vng ?
+Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy có bao nhiêu
ơ vng ?
+Nhóm thứ hai có mấy ơ vng ?
+Nhóm thứ ba và nhóm thứ tư, mỗi nhóm có mấy
ơ vng ?
+Vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ơ vuông ?
-Cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị
đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và yêu cầu
HS nhận xét:
+Coi 1 là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có bao nhiêu
đơn vị ?
Ta viết 3 ở hàng đơn vị.
-Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có bao nhiêu
chục ?
Ta viết 2 ở hàng chục.
-Coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có bao nhiêu
trăm?
Ta viết 4 ở hàng trăm.
-Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có bao
nhiêu nghìn ?
Ta viết 1 ở hàng nghìn.

-Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục , 3 đơn vị viết

Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
- HS theo dõi, nhận xét:
+ … có 10 cột , mỗi cột có 10 ơ vng.
Mỗi tấm bìa có 100 ơ vng.
+Nhóm thứ nhất có 1000 ơ vuông.
+ ... 400 ô vuông.
+ ... 20 ô vuông và 3 ô vuông.
+ ... 1000, 400, 20 và 3 ô vuông
-HS quan sát và nêu nhận xét:
+ … 3 đơn vị .
+…2 chục .

+…4 trăm .
+… 1 nghìn .


là:1423 đọc là một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
-Hdẫn HS quan sát và nêu: Số 1423 là số có 4 chữ
số; kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ
số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ
3 đơn vị.
-Nhận xét, kết luận.
b.Thực hành:
*Bài 1/91:
-Hdẫn mẫu theo như SGK.

-Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài.
-Nhận xét kết quả.
*Bài 2/91:
-Hdẫn mẫu theo như SGK.
-Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài.
-Nhận xét kết quả.
*Bài 3/91 (a,b)
-Tổ chức cho HS thi đua nêu nhanh kết quả.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.

-HS theo dõi và nhắc lại.
-HS tiếp nối nhau trình bày.
-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-HS làm bài, chữa bài:
Viết số: 3442.
Đọc số: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-HS làm bài, chữa bài:
+5947: năm nghìn chín trăm bốn mươi
bảy.
*1HS nêu u cầu:
-Tiếp nối nhau nêi kết quả.
-HS theo dõi.

-HS theo dõi.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (32’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con


-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng

con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học

-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-Lớp viết bài

Buổi chiều

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 09 tháng 01 năm 2018

Chính tả: (nghe - viết) Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
Rèn KN viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác đoạn cuối bài Hai Bà Trưng.
2.Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có tiếng
bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên:
Học sinh:


+Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.b.
+Vở chính tả, bảng con

III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Nhận xét về bài KTĐK của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS nghe viết:
-Đọc bài viết.
-Gọi HS đọc lại.
-Giúp HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả:
+ Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả
như thế nào?

Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-Cả lớp theo dõi
-1 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.

+ ...Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô
Định ôm đầu chạy về nước. Đất nuớc ta
sạch bóng quân thù.
+Bài viết có mấy câu?
+ ... 4 câu.

+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
+ ... Các tên riêng, các chữ đầu tên bài,
-Y/c HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, các chữ đầu câu, đầu đoạn, ...


dễ lẫn và cho HS luyện viết.
-Y/c HS gấp SGK - Đọc cho HS viết bài.
-Y/c HS đổi vở và chữa lỗi.
-Thu một số bài chấm tại lớp.
b.Hdẫn HS làm bài tập:
*BT2.b:
-Cho HS suy nghĩ, tự làm bài vào vở.
-Đính bảng phụ, mời 2 HS thi làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.
-Cho HS đọc lại kết quả.
*BT3.a:
-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi làm bài tiếp sức.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhận xét sơ bộ bài viết của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trần Bình Trọng.

-HS tìm nêu và luyện viết.
-HS viết chính tả.
-HS thực hiện.
-5-7 HS nộp vở.
*1HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-2HS thi làm bài, trình bày kết quả:

-Cả lớp theo dõi, chữa bài.
đi biền biệt; thấy tiêng tiếc;
xanh biêng biếc.
*1HS nêu yêu cầu.
-2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên
dương.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trương hợp các chữ số đều khác 0)
-Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
-Bước đầu làm quen với các số trịn nghìn (từ 1000 đến 9000)
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: +Kẻ bảng BT1, BT2- SGK.
-Học sinh: +SGK, bảng con, phấn, …
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS làm lại BT3/93.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
*Bài 1/94:
-Hdẫn mẫu theo như SGK.
-Lần lượt gọi HS tự đọc và viết số.

-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2/94:
-Hdẫn mẫu theo như SGK.
-Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài.
-Nhận xét
*Bài 3/94:

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-Tiếp nối nhau đọc và viết số:
8527; 9462; 1954; 4765; 1911; 5821.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-HS làm bài, tiếp nối nhau trình bày.


-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình
bày.
-Nhận xét,chữa bài và tuyên dương.

*1HS nêu yêu cầu:
-Làm bài theo cặp, trình bày:
a) 8653; 8655;8656.
b) 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.


*Bài 4/94:
-Mời 2HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
-Nhận xét

*1HS nêu yêu cầu:
-HS làm bài, chữa bài:
3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
-HS làm bài vào vở toán.

IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-HS theo dõi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Các số có bốn chữ số (tt). -HS theo dõi.

Đạo đức: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
I. Mục tiêu:
1.Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau khơng
phân biệt dân tộc, màu da, ngơn ngữ.
2.Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng
do nhà trường tổ chức.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: +VBT Đạo đức 3.
+Các bài thơ, bài hát về chủ đề bài học.
+Các tư liệu về chủ đề bài học.
-Học sinh: +VBT Đạo đức 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)

II.Kiểm tra bài cũ: (3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Phân tích thơng tin
(BT1 -VBT)
*Mục tiêu:
-HS biết những biểu hiện của tình đồn kết,
hữu nghị thiếu nhgi quốc tế.
-HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao
bạn bè.
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm, phát cho mõi nhóm một vài bức
ảnh hoặc một mẩu tin ngắn về các hoạt động
hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi

Học sinh
-Hát tập thể
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

-Các nhóm làm việc theo yêu cầu, thống
nhất kết quả và cử đại diện trình bày.


quốc tế, u cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu
nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.

b.Hoạt động 2: Du lịch thế giới (BT5-VBT)
*Mục tiêu:
-HS biết thêm về nền văn hóa, về cuộc sống,
học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên
thế giới.
*Cách tiến hành:
-GV giúp đỡ HS các nhóm đóng vai trẻ em của
một nước bất kì ra chào, múa hát và giới thiệu
đơi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống
và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó.
-Cho các nhóm trình bày trước lớp.
-u cầu các nhóm thảo luận: Qua phần trình
bày của các nhóm em thấy tre em các nước có
điểm gì chung ? Sự giống nhau đó nói lên điều
gì ?
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
c.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT3-VBT)
*Mục tiêu:
-HS biết được những việc cần làm để tỏ tình
đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt
kê những việc các em có thể làm được để thể
hiện tình đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc
tế.
-Gọi các nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS chuẩn bị bài sau Đoàn kết với thiếu
nhi quốc tế (tt).

-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi.

-HS các nhóm trao đổi, thảo luận và đóng
vai với sự giúp đỡ của GV.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Tiếp nối nhau trình bày.

-HS theo dõi.

-Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả
và cử đại diện trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Thủ cơng: Ơn tập chương 2 - Cắt, dán chữ cái đơn giản
I. Mục tiêu:
-Củng cố lại cách cắt, dán các chữ cái đơn giản đã học.
-Cắt, dán các chữ cái đã học thành thạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên:
Học sinh:

+Mẫu các chữ cái đã học.
+Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ.


III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Ôn tập cách kẻ, cắt, dán các chữ
cái đơn giản đã học.
-Yêu cầu HS nhắc lại các chữ cái đơn giản đã
được cắt, dán.
-Lần lượt gọi HS thực hiện:
+Nhắc lại cách kẻ, cắt, dán các chữ cái trên.
+Kẻ các chữ cái đó trên bảng lớp và vào giấy
nháp.
-Theo dõi, nhận xét và kết luận.
b.Hoạt động 2 : HS thực hành
-Nêu yêu cầu: Hãy cắt, dán 3-4 chữ cái trong các
chữ đã học ở chương II.
-Cho HS thực hành cá nhân và theo dõi, giúp đỡ
cho HS còn yếu và lúng túng.
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài:Ôn tập chương II ... (tt)


Học sinh

- HS lắng nghe

- Học sinh nêu: T, I, H, U, E, V.
-HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của
GV.
HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS tự chọn sản phẩm và thực hành.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ
đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (32’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.

-GV nhận xét

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con


Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học

-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-Lớp viết bài

Buổi chiều

Tiếng Việt:* Thánh Gióng
(Tuần 19 tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và biết phân biệt lời nhân vật trong bài «Thánh Gióng» (STH Tr 3 - tập
2).
- Trả lời được các câu hỏi nội dung bài (BT 2).

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở thực hành T.V.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Ôn luyện: (32’)
Bài 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- HD luyện đọc câu, đoạn.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi,
HD các nhóm luyện đọc.
- Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét,
bổ sung.
Bài 2: Đánh dấu vào
thích hợp:

Học sinh
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi GV đọc.
- HS luyện đọc theo yêu cầu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác
theo dõi bổ sung.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.

- Y/C HS làm bài vào vở.

- Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết
luận: a) đúng; b) sai; c) đúng;
- HS đọc câu lệnh.
d) đúng; e) sai; g) đúng; h) sai.
Bài 3: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi
- Trao đổi làm bài vào vở. Nhận xét bài
nào?:
- Y/C HS trao đổi nhóm đơi làm bài vào vơ û, 3 bạn.
em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GVKL.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.


Tiếng Việt:* Dựa vào bài tập đọc Thánh Gióng đặt câu theo mẫu Khi nào?
(Tuần 19 tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Dựa vào bài tập đọc Thánh Gióng đặt câu theo mẫu Khi nào? (BT1).
- HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu l hoặcn; vần iêt hoặc iêc (BT 2).
- Tìm được từ dùng để nhân hóa sự vật trong đoạn thơ (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở thực hành T.V.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
HĐ1: Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (32’0
Bài 1: Trả lời câu hỏi Khi nào?.
- Y/C HS làm bài vào vở. GV theo dõi, HD em
yếu.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài. GV cùng HS nhận

xét, bổ sung.
a) Từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn như thổi.
b) Khi sứ giả đem ngựa sắt đến, Gióng vươn vai
thành một dũng sĩ oai phong.
Bài 2: Điền chữ l hoặc n; vần iêt hoặc iêc
- Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài.
a) Điền l hoặc n: lười, nắm, nước, im lìm, lặng.
b) Điền vần iêt hoặc iêc: biếc, kiệt.
Bài 3: Điền thông tin cần thiết vào bảng:
- Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở, 2
em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GVKL :
Những đồ vật, cây cối được tác giả nhân hóa
bằng cách gọi tên vật bằng từ dùng để gọi người,
tả vật bằng từ dùng để tả hoạt động của người.
HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.

Học sinh
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu lệnh.
- Các nhóm làm bài.
- 3 em chữa bài ở bảng, lớp theo dõi bổ
sung.
- Theo dõi và chữa bài vào vở.
- HS tự làm bài vào vở. Nối tiếp đọc bài.
Lớp nhận xét.
- HS chữa bài vào vở nếu sai.
- HS đọc câu lệnh.
- Trao đổi làm bài vào vở. 2 em lên bảng
chữa bài. Lớp nhận xét bài bạn.


- Nghe và thực hiện.

Toán:* Chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vng
(Tuần 19 tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vng (BT 1, 3).
- Giải tốn có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật và hình vng (BT2, 4).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy - học:


Giáo viên
1. Giới thiệu bài: (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn luyện: (32’)
HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 128.
Bài1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm
và chiều rộng 8cm.
- YC HS tự thực hiện vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài; GV cùng cả lớp
nhận xét.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật em làm thế nào?
Bài 2: - Gọi HS đọc đề tốn.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?

Học sinh
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- HS đọc đề.

- HS thực hiện vào vở, 1 em chữa bài ở
bảng, lớp nhận xét.
- HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
- HSTB nêu cách tính chu vi hình chữ
nhật.
- 2 em đọc đề, lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết chiều rộng 8m, chiều
dài gấp hai lần chiều rộng.
- Y/C HS tóm tắt và giải vào vở; 1 em lên bảng - Bài toán hỏi chu vi mảnh đất.
chữa bài. Lớp nhận xét.
- Trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Bài3: Tính chu vi hình vng cạnh 18cm.
- HD tương tự BT1.
- HS làm bài vào vở, nêu cách tính chu vi
Bài 4: - Gọi HS đọc đề tốn.
hình vng.
- GV HD: Hàng rào xung quanh vườn hoa chính - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
là chu vi của vườn hoa hình vng (trừ cổng ra - Nghe GV hướng dẫn.
vào)
- Phân tích và giải bài vào vở.
- Y/C HS trao đổi nhóm đơi làm bài. GV HD cho
HS
- GV nhận xét, chữa bài:
Chu vi của vườn hoa hình vng là:
- HS chữa bài nếu sai.
26 x 4 = 104 (m)

Số m hàng rào phải rào vườn hoa (trừ cổng là):
104 - 3 = 103 (m)
Đáp số: 103m
*Bài 5: - Y/C HS tự làm.
- HSKG tự làm bài vào vở.
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.
- HS nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 10 tháng 01 năm 2018

Tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua
Noi gương chú bộ đội
I. Mục tiêu:
1.Rèn KN đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các tiếng khó và dễ lẫn do ảnh hưởng phát âm địa phương: kết quả, đầy đủ, đoạt giải,
khen thưởng,….
-Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
2.Rèn KN đọc – hiểu:


-Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều
khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên:
Học sinh:

+Tranh minh họa bài đọc.
+Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
+Bảng phụ ghi sẵn các mục của báo cáo.
+Sách giáo khoa.


III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
– Nhận xét chung
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Luyện đọc:
*GV đọc cả bài.
*Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát
âm cho HS.
-Chia đoạn - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp:
+Lượt 1: Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi rõ ràng,
rành mạch sau cá dấu câu, đọc đúng giọng báo
cáo.
+Lượt 2: Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó hiểu
trong bài.
-Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV theo
dõi các nhóm luyện đọc.
-Cho HS đọc lại bài – Nhận xét.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Theo em, báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?

(Thảo luận nhóm)
*u cầu HS nêu nội dung của bài.
c.Luyện đọc lại:
-GV chia bảng lớp thành 4 phần, mỗi phần gắn
tiêu đề của một nội dung, tổ chức cho HS chơi
trò chơi Gắn đúng vào nội dung báo cáo
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài – GV cùng cả
lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương.
-Nhận xét, bình chọn và tuyên dương.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS kể chuyện + trả lời câu hỏi.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi SGK.
-Đọc tiếp nối (2 lượt) – sửa lỗi phát âm
(mục A.I.1)
-Đọc tiếp nối 3 đoạn của bài:
+Luyện đọc câu khó.
+HS theo dõi.
-Đọc theo nhóm đơi – Nhận xét
cách đọc của nhau.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-... của bạn lớp trưởng.
- ... với tất cả các bạn trong lớp.
- ... nêu nhận xét về các mặt hoạt động của
lớp; học tập, lao động, công tác khác; đề
nghị khen thưởng,
-Trao đổi theo nhóm trình bày.

-HS nêu.
-4HS tham gia chơi: mỗi em gắn nhanh
băng chữ thích hợp với tiêu đề trên bảng.
Sau đó từng em nhìn bảng đọc kết quả.


IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Y/c HS nhắc lại nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu

-HS xung phong thi đọc.
-Cả lớp theo dõi, bình chọn
-2HS nêu
-HS theo dõi.

Luyện từ và câu: Nhân hóa - Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I. Mục tiêu:
1. HS nhận biết được hiện tượng nhân hố, các cách nhân hố.
2. Ơn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? trả lời
được câu hỏi Khi nào?
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên:
Học sinh:

+Bảng nhóm kẻ bảng trả lời BT1, BT2.
+Bảng phụ viết nội dung BT3, BT4.
+Vở, SGK

III. Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (32’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
*Bài 1:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và trả lời,
phát riêng phiếu cho 3HS làm bài.
-Gọi một vài HS trình bày.
-Yêu cầu 3 HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.
*Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
-Gọi HS trình bày kết quả.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
*Bài 3:
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày kết quả.
-Nhận xét, mời 3HS lên bảng chữa bài.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài 4:

Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

*1HS nêu yêu cầu và nội dung:
-Trao đổi theo cặp và làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Cả lớp theo dõi, chữa bài.
*1HS nêu yêu cầu:
-Cả lớp theo dõi.
-HS làm bài vào vở.
-Tiếp nối nhau trình bày:
+Cị Bợ ...
+Vạc ...
*1HS nêu u cầu:
-HS làm bài vào vở.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-Theo dõi, chữa bài:
a) ... khi trời đã tối.
b) ... tối mai.
c) ... trong học kì I.
*1HS nêu yêu cầu:


-Gọi 1HS đọc các câu hỏi.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.
IV. Củng cố - Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Tổ quốc.
Dấu phẩy.


-Cả lớp theo dõi.
-HS thực hành.
-Tiếp nối nhau trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)

Tốn: Các số có bốn chữ số (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục hàng trăm là 0) và
nhận ra chữ số 0 cịn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên: + SGK, SGV, ...
+Kẻ khung bảng như SGK.
-Học sinh: +SGK, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/94.
– Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (32’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có
chữ số 0:

-GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng
trong bài học rồi yêu cầu HS tự viết số, đọc số
và hồn thành bảng ở SGK.
-Ở dịng đầu, số này gồm mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị?
Lưu ý cho HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc
từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp
hơn).
b.Thực hành:
*Bài 1/95:
-Yêu cầu HS tự làm bài.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi.

-HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu:
Dòng đầu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
Viết 2000 ở cột Viết số.
Viết Hai nghìn ở cột Đọc số.
...
- HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS làm bài, trình bày:


-Lần lượt gọi HS đọc số.

-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2/95:
-Yêu cầu HS nêu cách làm.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tiếp sức.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
*Bài 3/95:
-Hdẫn HS nhận xét và nêu cách làm bài.
-Gọi 3HS lên bảng làm bài – Cho cả lớp làm
bảng con.
-Nhận xét
IV.Củng cố – Dặn dò: (2’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Các số có 4 chữ số
(tt) .

+3690: ba nghìn sáu trăm chín mươi.
+6504: sáu nghìn năm trăm linh bốn.
*1HS nêu yêu cầu.
-HS nêu.
-Mỗi nhóm 3HS thi làm tiếp sức.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS nêu.
-HS làm bài, chữa bài:
a)6000; 7000; 8000.
b)9300; 9400; 9500.
c)4450; 4460; 4470.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.


Thứ năm ngày 11 tháng 01 năm 2018

Tập viết: Ôn chữ hoa N (tt)
I. Mục tiêu:
*Củng cố cách viết chữ viết hoa N thông qua bài tập ứng dụng:
-Viết được tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ
nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên: +Mẫu chữ viết hoa: Nh, R, L.
+Từ và câu ứng dụng viết bảng phụ.
Học sinh: +Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Cho HS viết: N, Ngô Quyền.
-Nhận xét, uốn nắn – Nhận xét chung
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
*Luyện viết chữ viết hoa:
-Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài.
-Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng viết.

-Cả lớp viết bảng con.
-HS theo dõi.

-Chữ Nh, R, L, C, H.
-HS theo dõi.
-HS tập viết trên bảng con.


-Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn.
*Luyện viết từ ứng dụng:
-1HS đọc.
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-HS lắng nghe.
-Giảng: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí
Minh. Năm 1911 từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra
đi tìm đường cứu nước.
-HS tập viết trên bảng con.
-Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn.
*Luyện viết câu ứng dụng:
-Gọi HS đọc câu ứng dụng
-Giảng: Các địa danh trên gắn liền với những
chiến công oai hùng của quân và dân ta trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
-Cho HS tập viết: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
- Nhận xét, uốn nắn.
b.Hướng dẫn HS viết vào vở:
-Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh: 1 dòng
+ Viết các chữ R, L: 1 dòng
+ Viết tên riêng: 1 dòng

+ Viết câu ứng dụng: 1 lần
-Cho HS viết bài vào vở – GV theo dõi, giúp đỡ
thêm cho HS.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhận xét sơ bộ bài viết của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa N (tt).

-1HS đọc.
-HS theo dõi.
-HS tập viết trên bảng con.

-HS theo dõi.
-HS viết bài vào vở.

-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)

Tốn: Các số có bốn chữ số (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
II. Đồ dùng dạy - học:
-Giáo viên:
-Học sinh:

+SGV, SGK, …

+SGK, bảng con, phấn, …

III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/95.
– Nhận xét chung.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.


III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành
tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
-Ghi bảng: 5247.
-Gọi HS đọc số.
-Hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục , mấy đơn vị?
-Hdẫn HS viết số 5247 thành tổng:
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
-Tiến hành tương tự với các số còn lại.

-Lưu ý HS: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có
thể bỏ số hàng đó đi.

b.Thực hành:
*Bài 1/96:
-Hdẫn mẫu theo như SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS
chữa bài.
-Nhận xét
*Bài 2/96:(cột 1, câu a, b)
-Hdẫn mẫu theo như SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS
chữa bài.
-Nhận xét
*Bài 3/96:
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài và trình
bày.
-Nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.

-HS theo dõi

- HS theo dõi.
-2HS đọc – Lớp theo dõi.
- ... 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
-HS theo dõi.
-HS thực hành:
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 70
...

-HS theo dõi.
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-HS làm bài, chữa bài:
a)9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
1952 = 1000 + 900 + 50 + 2
*1HS nêu yêu cầu:
-HS theo dõi.
-HS làm bài, chữa bài:
a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
....
*1HS nêu yêu cầu:
-Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau trình bày:
a) 8555; b) 8550; c) 8500.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

Tự nhiên xã hội: Vệ sinh môi trường (tt)
I. Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giáo viên:
Học sinh:

+Hình trang 70; 71-SGK.
+SGK.



III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III.Dạy bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Quan sát tranh.
*Mục tiêu:
Nêu được tác hại của việc người và gia súc
phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức
khỏe con người.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 70/SGK và
nêu nhận xét về những gì em thấy trong hình?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận:
+Nêu tác hại của việc người gia súc phóng uế
bừa bãi. Nêu một số ví dụ cụ thể em đã quan
sát thấy được ở địa phương.
+Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng
trên?
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu:
Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng
hợp vệ sinh.
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm, u cầu các nhóm HS quan sát

hình 3, 4/ 71 và nêu tên từng loại nhà tiêu có
trong hình.
-u cầu các nhóm thảo luận:
+ Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà
tiêu nào?
+ Bạn và những người trong gia đình bạn cần
làm gì để giữ cho nhà tiêu ln sạch sẽ?
+ Đối với những vật ni thì cần làm gì để vật
ni khơng làm ơ nhiễm mơi trường?
-Gọi các nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
IV.Củng cố – Dặn dò: (3’)
-Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (tt).

Học sinh
-Hát tập thể.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.

-HS quan sát và tiếp nối nhau trình bày.
-Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và
cử đại diện trình bày.

-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Cả lớp theo dõi.

- Các nhóm thảo luận
-Các nhóm tiếp nối nhau trình bày.

-Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và
cử đại diện trình bày.

-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Cả lớp theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.


Buổi chiều

Âm nhạc: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Mĩ thuật: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2018

Chính tả: (nghe - viết) Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu:
Rèn KN viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác bài văn Trần Bình Trọng.
2.Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống: l/n, iêt/iêc.
II. Đồ dùng dạy - học:
*Giáo viên : +Bảng phụ viết những từ ngữ cần điền trong BT2.b.
*Học sinh : +Vở chính tả, SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên
I.Ổn định tổ chức: (1’)
II.Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Yêu cầu HS viết: thời tiết, thương tiếc, bàn
tiệc, siết tay.
-Nhận xét, uốn nắn – Nhận xét chung.
III.Dạy bài mới: (30’)
1.Giới thiệu bài – Ghi đề:
2.Phát triển bài:
a.Hướng dẫn HS nghe - viết:
-GV đọc bài viết.
-Gọi HS đọc lại.
-Giúp HS nắm nội dung bài và nhận xét chính
tả:
+Trần Bình Trọng bị bắt trong hồn cảnh nào?
+Khi đó Trần Bình Trọng đã trả lời như thế
nào?
+Trong đoạn văn những chữ nào được viết
hoa?
+Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như
thế nào?
-Y/c HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó
viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết.
-Y/c HS gấp SGK và đọc cho HS viết bài.

Học sinh
-Hát tập thể.
-2HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con


-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-1HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo
+ ... Khi ông đang chỉ huy 1 cánh quân
chống lại quân Nguyên.
+ ...Ta thà làm ma nước Nam chứ không
thèm làm vương đất Bắc.
+ ... các chữ đầu câu và tên riêng ...
+ ... viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc
kép.
-HS tìm, nêu và luyện viết.
-HS viết chính tả.
-HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×