Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 19 nam hoc 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.9 KB, 31 trang )

Tuần 19
Sáng thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Ngời công dân số một
I/ Yêu cầu cần đạt :
1-Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch,phân biệt đợc lời các nhân vật với
lời tác giả.
HS khá giỏi biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch thể hiện đợc tính cách nhân
vật( câu hỏi 4)
2-Hiểu đợc tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đờng cứu nớc của Nguyễn Tất
Thành . Trả lời đợc các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3( không cần giải thích lý do)
3- Kĩ năng sống : Tự nhận thức , t duy sáng tạo , ra quyết định .
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nớc?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê


nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và
giải thích vì sao nh vậy?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài
Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm.
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da
vàng. Nhng anh có khi nào nghĩ đến
đồng bào không?
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này
làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở tr-
ờng Sa- xơ-lu Lô-bathì..ờanh là ng-
ời nớc nào?...
+) Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
-HS đọc.
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm
3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ

đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
Toán
Diện tích hình thang
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
+ Bài tập cần làm : Bài 1(a)- Bài 2(a)
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác nh SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh
BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó
ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình
thang ABCD so với diện tích hình tam
giác ADK?

-Dựa vào công thức tính diện tích hình
tam giác, em hãy suy ra cách tính diện
tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta
làm thế nào?
*Công thức:
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các
cạnh đáy, h là chiều cao thì S đợc tính
NTN?
-HS xác định điểm M là trung điểm của
BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện
tích tam giác ADK.
(DC + AB) x AH
S hình thang ABCD
2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia
cho 2.
-HS nêu: (a + b) x h
S =
2
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang

sau:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Kết quả:
a) 50 cm2
*Kết quả:
a) 32,5 cm2

3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Đạo đức
Em yêu quê hơng (tiết 1)
I/ Yêu cầu cần đạt :
Học xong bài này, HS biết:
- Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê h-
ơng.
- Yêu mến tự hào về quê hơng mình , mong muốn đợc góp phần xây dựng quê h-
ơng.
- Biết đợc vì sao cần phải yêu quê hơng và tham gia góp phần xây dựng quê h-
ơng.
- Kĩ năng sống : KN xác định giá trị (yêu quê hơng), KN t duy phê phán (biết
phán đánh giá những quan điểm hành vi , việc làm không phù hợp với quê hơng),KN
tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa , truyên thống cách mạng, về
danh lam thắng cảnh , con ngời của quê hơng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.

2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Cây đa làng
em
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong
SGK.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 43.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nêu đợc những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hơng.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: trờng hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hơng.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: HS kể đợc những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hơng của mình
*Cách tiến hành:

-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau
theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về
quê hơng mình?
+Bạn đã làm đợc việc gì để thể hiện tình
yêu quê hơng?
-Mời một số HS trình bày trớc lớp. Các
HS khác có thể nêu câu hỏi về những
vấn đề mà mình quan tâm.
-GV nhận xét, tuyên dơng HS thảo luận
tốt.
-HS thảo luận theo nội dung Gv hớng
dẫn.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
3-Hoạt động nối tiếp:
-HS vẽ tranh, su tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hơng.

Chiều thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
câu ghép
I/ Yêu cầu cần đạt :
-Nắm đợc sơ lợc khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế ghép lại; mỗi vế câu ghép th-
ờng có cấu tạo giống một câu đơnvà thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của
những vế câu khác ( ND ghi nhớ)
-Nhận biết đợc câu ghép , xác định đợc các vế câu trong câu ghép( BT1, mục
III) ; Thêm đợc một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép( BT3)
- ( HS khá giỏi thực hiện đợc yêu cầu của BT2 Trả lời câu hỏi , giải thích lý
do)
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội
dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi, lần lợt thực hiện
từng Y/C:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các
câu trong đoạn văn ; xác định CN,
VN trong từng câu. (HS làm việc cá
nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào
hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi
nhóm 4)
-Sau từng yêu cầu GV mời một số
học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời
giải đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Thế nào là câu ghép?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 7.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1:
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ
3. Con chó chạy sải thì con khỉ
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng
b) Yêu cầu 2:
-Câu đơn: câu 1
-Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
Không tách đợc, vì các vế câu diễn tả những
ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế
câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi
câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
*Lời giải:
Vế 1 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây
trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi
sơng
Trời / âm u
mây
biển / xám xịt, nặng nề.

Trời / ầm ầm
biển / đục ngầu, giận
giữ
Biển / nhiều khi

ai / cũng thấy nh thế
*Lời giải:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở sau đó chữa
bài.
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên
thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một
ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu
khác.
*VD về lời giải:
-Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sơng tan dần.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập
I/ Yêu cầu cần đạt :
-Biết tính diện tích hình thang
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài3(a)
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (94): Tính S hình thang...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (94):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi vở, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 70 cm2
21
b) m2
16
Độ dài đáy bé là:
*Bài giải:
a) Đúng
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Lịch sử

chiến thắng lịch sử
Điện biên phủ
I/ Yêu cầu cần đạt :
-Tờng thuật sơ lợc đợc chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công ; đợt ba ta tấn công và tiêu diệt đợc cứ
điểm đòi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch .
+ Ngày 7-5 - 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng , chiến dịch kết thúc thắng
lợi.
-Trình bày sơ lợc ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ: Là mốc son
chói lọi , góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp xâm l-
ợc.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là
anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II/ Đồ dùng dạy học:
Anh t liệu về hậu phơng ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lợc tình hình địch sau thất bại ở chiến
dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm
vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảoluận một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng
định rằng :
tập đoàn cứ điểm ĐBP là pháo kiên cố
nhất của Pháp tại chiến trờng Đông Dơng
(1953-1954)?

-Nhóm 2:
Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng
trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu
biểu trong chiến dịch ĐBP?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến
dịch Điện Biên Phủ?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
-Học sinh thảo luận nhóm theo h-
ớng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lợc của chiến dịch
Điện Biên Phủ:
+Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 - 3
+Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 - 3
+Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 - 5 và đến ngày7 - 5
thì kết thúc thắng lợi.
-Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có
thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học
ở lớp 4?

-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Diễn biến:
-Ngày 13 - 3 - 1954, quân ta nổ
súng mở màn chiến dịch ĐBP.
-Ngày 30 - 3 -1954, ta tấn công
lần 2.
-Ngày 1 - 5 - 1954, ta tấn công
lần 3.
*Y nghĩa:
Chiến thắng ĐBP là mốc son chói
lọi, góp phần kết thúc thắng lợi
chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp XL.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.

Địa lí
Châu á
I/ Yêu cầu cần đạt :
Học xong bài này, HS:
-Nhớ tên các châu lục, đại dơng.
-Biết dựa vào lợc đồ hoặc bản đồ nêu đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu A.
-Nhận biết đợc độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu A.
-Đọc đợc tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu A.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Quả địa cầu.
-Bản đồ tự nhiên châu A.
-Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu A.
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài mới:
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai)
-Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dơng trên
Trái Đất?
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dơng mà châu
A tiếp giáp?
-HS đọc 6 châu lục, 4 đại d-
ơng.
-Phía Bắc giáp Bắc Băng D-
ơng, , phía đông giáp TBD
-Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc ; có ba
phía giáp biển và đại dơng.
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
-Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời
câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu A với
diện tích của các châu lục khác?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong
các châu lục trên thế giới.
b) Đặc điểm tự nhiên:
2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó
làm việc theo nhóm)

-B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a,
b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tơng ứng ở các khu
vực trên H3.
-B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
-B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
-B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em
có nhận
xét gì về thiên nhiên châu A?
2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả
lớp)
-Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi,
đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
-Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117
-HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình
bày.
-HS nhận xét.
-HS làm việc theo sự hớng
dẫn của GV.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

Sáng thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Thể dục.
Trò chơi đua ngựavà lò cò tiếp sức
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Thực hiện đợc động tác đi đều , cách đổi chân khi sai nhịp .

- Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay , bằng một tay.
- Thực hiện đợc nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi
II/ Địa điểm-Phơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm
vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên
xung quanh sân tập.
- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi Kết bạn

2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đều và đổi chân khi đi
đều sai nhịp .
-Thi giữa các tổ với nhau.
*Chơi trò chơi Đua ngựa
-GV nêu tên trò chơi, hớng
dẫn cho học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử
sau đó chơi thật.
*Chơi trò chơi Lò cò tiếp
sức
-GV nêu tên trò chơi, hớng
dẫn cho học sinh chơi

-GV tổ chức cho HS chơi thử
sau đó chơi thật.
3 Phần kết thúc.
-GV hớng dẫn học sinhtập
một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống
bài
-GV nhận xét đánh giá giao
bài tập về nhà
Định lợng
6-10 phút
1-2 phút
1phút
1 phút
2 phút
18-22
phút
5-7phút
5 phút
5-7 phút
5-7 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
Phơng pháp tổ chức
-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *

-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTC: GV

* * *
* * *
ĐHNT.
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

Tập đọc
Ngời công dân số một (tiếp)
I/ Yêu cầu cần đạt :
1-Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
( HS khá , giỏi biết đọc phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện đợc
tính cách của từng nhân vật ( câu hỏi 4)
2-Hiểu nội dung , ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nớc
ngoài tìm con đờng cứu nớc, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nớc , tầm nhìn xa và
quyết tâm cứu nớc của ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời đợc các câu hỏi 1,2
và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lý do)
3- Kĩ năng sống : Tự nhận thức , t duy sáng tạo , ra quyết định .
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê, anh Thành đều là những thanh
niên yêu nớc, nhng giữa họ có gì khác
nhau?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+Quyết tâm của anh Thành đi tìm đờng
cứu nớc đợc thể hiện qua lời nói, cử chỉ
nào?
+Ngời công dân số Một trong đoạn kịch
là ai? Vì sao có thể gọi nh vậy?
+)Rút ý 2:
-Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng
nữa
-Đoạn 2: Phần còn lại.
-Khác nhau:
+Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh

+Anh Thành: không cam chịu, ngợc lại

+)Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và

anh Lê.
-Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ

-Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: Tiền
đây ...
-Ngời công dân số Một là Nguyễn Tất
Thành có thể gọi nh vậy là vì ý thức
công dân
+)Anh Thành nói chuyện với anh Mai
-Nội dung chính của phần hai, của toàn
bộ đoạn trích là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 4 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm
4 đoạn hai.
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.
và anh Lê về chuyến đi của mình.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn

bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I/ Yêu cầu cần đạt :
- Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang .
- Biết giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
+ Bài tập cần làm: bài 1, Bài 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu công thức tính diện tich hình thang.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Làm bài tập:
*Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác
vuông...
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (95):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a/ 6 cm2
b/ 2m2
c/ 1 dm2
30

*Bài giải:
Diện tích của hình thangABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)

×