Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tài liệu GIÁO AN LỚP 4 TUẦN 19 NĂM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.25 KB, 33 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
Bài 37: BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ mới trong bài ( như chú giải SGK)
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành của bốn cậu
bé.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, đọc liền mạch các tên riêng trong bài.
- Đọc bài với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi tài năng, sự nhiệt
thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
3. Thái độ:
-Biết làm việc tốt giúp đỡ mọi người.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (SGK), bảng phụ ghi ND
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Dùng tranh SGK và lời
3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- Cho HS học bài, chia đoạn (5 đoạn)
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn. Sửa lỗi phát âm, giải
nghĩa từ khó như chú giải


- Cho HS đọc theo nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu
b. Tìm hiểu nội dung bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 + 2, trả lời câu hỏi:
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
- Giải nghĩa từ: “ Tinh thông võ nghệ”
- Chuẩn bị sách vở.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, chia đoạn
- 5 HS đọc nối tiếp (2 lượt)
- Đọc bài theo nhóm 2
- 1 HS đọc trước lớp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Sức khoẻ: nhỏ người, ăn một
lúc hết chín chõ xôi; 10 tuổi
bằng sức trai 18. Tài năng: 15
1
+ Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
- Ý chính đoạn 1 và 2 là gì?
Tài năng của Cẩu Khây
- Cho HS đọc 3 đoạn còn lại, trả lời câu hỏi:
+ Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những
ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Ý chính 3 đoạn còn lại là gì?
-Tài năng của những người bạn Cẩu Khây.
- Gợi ý cho HS nêu ý chính

- Nhận xét, chốt lại
Ý chính: Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt
thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
C. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Giúp HS tìm giọng đọc
- Cho HS đọc đoạn 1 + 2
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 + 2
- Cho HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố:
- Em thấy tài năng của bốn bạn trong chuyện như thế
nào?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau
tuổi tinh thông võ nghệ có lòng
thương dân và chí lớn.
- Yêu tinh xuất hiện bắt người
và súc vật
- HS nêu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh
cùng Nắm Tay Đóng Cọc; Lấy
Tai Tát Nước, Móng Tay Đục
Máng.
- Tài năng như tên của họ.
- HS nêu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc

- Nêu giọng đọc
- HS nêu
- Luyện đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc, lớp nhận xét
- HS trả lời.
Toán:
Bài 91: KI - LÔ- MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
2. Kĩ năng:
- Đọc viết đúng số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông
- Giải được một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập.
2
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Giới thiệu ki-lô-mét vuông:
- Giới thiệu cho HS khái niệm về ki-lô-mét vuông
(SGK) và cách đọc, viết ki-lô-mét vuông.

+ Đọc: Ki-lô- mét vuông.
+ Viết tắt: km
2
1 km
2
= 1 000 000 m
2
3.3 Thực hành:
Bài 1: Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Gọi HS lần lượt chữa bài trên bảng lớp
Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông 921 km
2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000 km
2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông 509 km
2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét
vuông
320000 km
2
* Củng cố cho HS cách đọc, viết về ki-lô- mét vuông.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS nêu yêu cầu BT2 và 3 GV hướng dẫn cách
làm ( HS khá giỏi làm nháp BT3 )
- Yêu cầu cả lớp làm BT2 bảng con.
- Gọi 1 số HS làm bài trên bảng lớp

- Nhận xét, củng cố bài tập
1 km
2
= 1 000 000 m
2
1 000 000 m
2
= 1 km
2
1 m
2
= 100 dm
2
5 km
2
= 5 000 000 m
2
32m
2
49dm
2
= 3249dm
2
2000000 m
2
= 2 km
2
* Củng cố cách điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu miệng KQ.

- Hát
- 2 – 3 HS nêu
- Theo dõi, lắng nghe
- HS theo dõi
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào SGK
- 1 số HS lên bảng
- Theo dõi
- 1 HS nêu
- Làm vào bảng con BT2
- Làm trên bảng lớp
- HS khá giỏi làm nháp BT3
- HS nêu miệng KQ.
3
Đáp án:
Bài giải
Diện tích khu rừng hình chữ nhật là:
3 × 2 = 6(km
2
)
Đáp số: 6km
2
* Củng cố về cách tính diện tích.
Bài 4: Chọn số đo thích hợp cho từng ý trong các số
cho sẵn.
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài cá nhân
- Gọi 1 số HS nêu kết quả
- Nhận xét, chốt ý đúng
Đáp án:
a) Diện tích phòng học là: 40m

2
b) Diện tích nước Việt Nam là: 330991 km
2
4. Củng cố:
- 1 km
2
bằng bao nhiêu m
2
?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về làm lại các bài tập
- Nêu yêu cầu, làm bài
- Nêu miệng kết quả
- Theo dõi
Lịch sử:
Bài 20: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
2. Kỹ năng:
-Xác định được nguyên nhân nhà Hồ thay thế nhà Trần
3. Thái độ:
-Có ý thức tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Phiếu bài tập
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- Hát
- Theo dõi
4
- Giới thiệu, ghi đầu bài
3.2 Nội dung:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, phát phiếu học tập
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân ra sao?
- Nêu kết luận : Vua quan ăn chơi xa đoạ. Những kẻ
quỳen thế ngang nhiên vơ vét của dân để lamd giàu.
cuộc sống người dân khổ cực và bị bóc lột nặng nề. nô
tì đã nổi dậy đấu tranh.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc thông tin ở SGK từ “Trong tình hình
phức tạp ... Nước ta bị nhà Minh bị đô hộ”, trả lời các
câu hỏi:
+ Hồ Quý Ly là người thế nào? (Là một vị quan đại
thần có tài)
+ Ông đã làm gì? (Năm 1400 ông truất ngôi vua Trần
tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ)
- Giúp HS hiểu cụm từ "truất ngôi vua”
+ Hành động đó có hợp lòng dân không? Vì sao? (Có

hợp với lòng dân vì vua quan nhà Trần chỉ ăn chơi
không lo việc triều chính, nhân dân cực khổ)
+ Tại sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm
lược ? (Vì không đoàn kết được toàn dân mà chỉ dựa
vào quân đội nên đã thất bại)
- Nêu kết luận (SGK)
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
4. Củng cố:
- Cuối thời nhà Trần nước ta rơi vào hoàn cảnh như thế
nào?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về học bài
- Theo dõi, lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4, làm bài
vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Đọc SGK, trả lời
- Lắng nghe
- Trả lời
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
- HS nêu
Đạo đức:
Bài 20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nhận thức được vai trò quan trọng của người lao động
5

2. Kỹ năng:
-Biết bày tỏ thái độ biết ơn người lao động
3. Thái độ:
-Kính trọng, biết ơn người lao động, trân trọng những sản phẩm của người lao lao
động.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ sẵn bảng trống ở hoạt động 3
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
a.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp truyện: Buổi học đầu
tiên.
- Kể toàn bộ câu chuyện
- Cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi ở SGK
- Nhận xét, gợi ý cho HS nêu kết luận
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù
là những người lao động bình thường nhất.
b.Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 2
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Yêu cầu lớp thảo luận, đưa ra kết luận
Kết luận:

+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, người đạp xích lô,
giáo viên, kĩ sư tin học, ... đều là người lao động
+ Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán
phụ nữ ... không phải là người lao động
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bài 2:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
- Gọi đại diện nhóm phát biểu
- Ghi lên bảng đã kẻ sẵn
- Nhận xét, kết luận:
+ Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản
thân, gia đình và xã hội
- Hát
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 2, trả lời
- 1 số HS nêu kết luận
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 3, mỗi nhóm
1 tranh.
- Đại diện nhóm trả lời
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
6

d. Hot ng 4: Lm vic cỏ nhõn
Bi 3:
- Nờu yờu cu bi tp
- Cho HS t lm bi
- Gi 1 s HS trỡnh by ý kin
- Nhn xột, kt lun: Cỏc vic lm a, c, d, , e, g th
hin s kớnh trng bit n ngi lao ng. Cỏc vic lm
b, h l thiu kớnh trng ngi lao ng.
e.Ghi nh (SGK)
- Yờu cu HS c mc ghi nh
* Hot ng tip ni:
- Chun b bi tp 5, 6 (SGK)
- Lng nghe
- Lm bi vo v
- 1 s HS trỡnh by
- Lng nghe
- 2 HS c
Th dc
Tiết: 37 Đi vợt chớng ngại vật thấp
Trò chơi Chạy theo hình tam giác
I. Mục tiêu
1. Kin thc:
- Ôn đi vợt chớng ngại vật thấp.
2 . K nng:
-Yờu cầu HS thực hiện tơng đối đúng động tác .
- Trò chơi: Chạy theo hình tam giác Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
3. Thỏi :
- HS yờu thớch mụn hc
II. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.

- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học .
7
Th ba ngy 11 thỏng 1 nm 2011
Toỏn:
Bi 92: LUYN TP
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Bit c mi quan h gia cỏc n v o din tớch. Bit chuyn i gia cỏc n v
o din tớch
2. K nng:
- Bit tớnh toỏn v gii cỏc bi toỏn cú liờn quan n din tớch theo n v o km
2
3. Thỏi :
- HS tớch cc hc tp.
II. dựng dy hc :
- GV:
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
Khởi động:
*Trò chơi: Kết bạn
GV tổ chức cho HS chơi
Thực hiện bài TD phát triển chung.
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
- HS chơi
2. Phần cơ bản

- Ôn đi vợt chớng ngại vật thấp.
Từng tổ trình diễn theo đội hình hàng dọc.
* Trò chơi: Chạy theo hình tam giác
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách
chơi.
HS tập theo tổ, tổ trởng điều khiển tổ của
mình


Gv cho HS nhận xét đánh giá.
Cán sự điều khiển cả lớp.


3 .Phần kết thúc
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Giao bài về nhà
Củng cố dặn dò
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả
lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn lại các động tác đã học.
8
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1 000 000 m
2

= 1 km
2
4 km
2
= 4 000 000 m
2
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS nêu yêu cầu BT 1 và 2, GV hướng dẫn cách
làm HS khá giỏi làm nháp BT2
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Kiểm tra, nhận xét:
530dm
2
= 53000 cm
2
13dm
2
29cm
2
= 1329 cm
2
84600 cm
2
= 846 dm
2
300 dm
2

= 3 m
2
10 km
2
= 10 000 000 m
2
9000000 m
2
= 9 km
2
* Củng cố cách điền số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu miệng KQ.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Diện tích khu đất đó là:
5 × 4 = 20 (km
2
)
b) Diện tích khu đất đó là:
8000 m = 8 km
8 x 2 = 16 (km
2
)
* Củng cố cách đổi đơn vị và tính diện tích
Bài 3:
- Cho HS yêu yêu cầu BT3 và BT 4 GV hướng dẫn
cách thực hiện, HS khá giỏi làm nháp BT 4 sau đó nêu
miệng KQ.
- Yêu cầu HS thảo luận làm bài
- Gọi HS nêu kết quả

- Nhận xét, chốt đáp án:
a) Hà Nội có diện tích nhỏ hơn Đà Nẵng, Đà Nẵng có
diện tích nhỏ hơn TP HCM. TP HCM có diện tích lớn
hơn Hà Nội
b) TP HCM có diện tích lớn nhất. TP Hà Nội có diện
tích bé nhất.
- Hát
- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp
- 1 HS nêu, lớp theo dõi
- HS làm vào vở BT1, HS khá
giỏi làm nháp BT2 sau đó nêu
KQ miệng
- Theo dõi
- 1 học sinh nêu
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm 2, làm bài
nháp
- HS nêu miệng KQ BT3, BT 4
HS làm nháp.
- Theo dõi
9
Bài 4:
- GV chốt KQ đúng.
Tóm tắt:
Chiều dài: 3km
Chiều rộng: 1/3 chiều dài
Tính diện tích khu đất? km
Bài giải
Chiều rộng khu đất là:

3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:
3 × 1 = 3 (km
2
)
Đáp số: 3 km
2
* Củng cố cách tính diện tích.
Bài 5:
- Cho HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn cách xem và đọc biểu đồ.
- GV chốt KQ đúng.
a. Thành phố Hà Nội có số dân đông nhất.
b. Mật độ dân số thành phố Hồ Chí Minh gấp 2 mật độ
dân số ở Hải Phòng.
* Củng cố về cách xem và đọc biểu đồ.
4. Củng cố:
- Bài này các em được luyện tập về những kiến thức
nào đã được học?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về ôn lại bài, làm bài VBT.
- HS nêu KQ miệng.
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời
- Đại diện trả lời
- HS nêu
Chính tả: (nghe - viết)
Bài 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn
2. Kỹ năng:
- Làm đúng các bài tập phân biệt các từ ngữ có âm vần dễ lẫn
3. Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
10
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Đọc bài viết, nêu câu hỏi:
+ Đoạn văn nói lên điều gì?(Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là
một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại)
- Cho HS viết từ khó
- Nhận xét, sửa sai nếu có
- Đọc bài viết
- Đọc toàn bài
- Chấm 1 số bài, nhận xét
3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: Chọn viết đúng chính tả các từ trong ngoặc đơn
(SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn và làm bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Sinh - biết - biết- sáng - tuyệt - xứng..
Bài 3a:
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Đáp án:
a) Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động
Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về làm bài 3b và VBT.
- Hát
- Lắng nghe
- Trả lời
- Viết vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Nghe, soát lỗi
- Lắng nghe
- Đọc và làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Theo dõi, nhận xét
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Theo dõi, nhận xét
Luyện từ và câu:
Bài 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
2. Kỹ năng:
-Biết cách xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho
sẵn.
11
3. Thái độ:
-HS yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn ở phần nhận xét và đoạn văn ở bài tập 1.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nhận xét:
- Cho 1 HS đọc đoạn văn ở phần nhận xét
- Nêu yêu cầu ở SGK
- Cho HS trả lời miệng yêu cầu 1, 3, 4
- Yêu cầu 2 cho HS xác định chủ ngữ bằng cách gạch
chân đoạn văn ở SGK
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp
- Cùng cả lớp chốt lại phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)
3.3 Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu và nội dung đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm miệng ý a, sau đó nêu các câu kể Ai
làm gì? trong đoạn văn.

- Nhận xét, chốt lời giải:
+ Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và bộ phận chủ
ngữ được gạch chân.
C3: Trong rừng, chim chóc véo von hót.
C5: Thanh niên lên rẫy.
C4: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
C6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
C7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt
- Nhận xét
Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người
hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên (SGK)
- Yêu cầu HS làm mẫu theo yêu cầu
- Cho HS làm vào vở bài tập
- Hát
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Trả lời
- Làm bài vào SGK
- Làm trên bảng lớp
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung,
lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS nêu bài làm
- Lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu

- Làm bài, soát lỗi chéo
- Nối tiếp đọc kết quả
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS làm mẫu theo yêu cầu
- HS làm bài vào vở
12
- Gi HS c on vn va vit
- Nhn xột
4. Cng c:
- H thng bi, nhn xột tit hc
5. Dn dũ:
- V hc bi, xem li cỏc bi tp
- 1 s HS c
- Theo dừi
M thut
Bài 19 : Thờng thức mĩ thuật
Xem tranh dân gian việt Nam
I. Mục tiêu :
- HS hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam
thông qua nội dung và hình thức.
- HS khá, giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Một số tranh dân gian ( Đông Hồ, Hàng Trống )
- Phiếu học tập có câu hỏi..
2. Học sinh :
- Su tầm tranh dân gian Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Lựa chọn cách giới thiệu cho
phù hợp với nội dung bài học.
b. Nội dung: Xem tranh dân gian Việt Nam.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu về tranh dân gian.
- Giới thiệu một số tranh dân gian Đông Hồ, Hàng
Trống.
- Yêu cầu HS đọc mục 1 trang 44 SGK.
- Giới thiệu theo các nội dung:
+ Hoàn cảnh, xuất xứ, giá trị nghệ thuật.
+ Cách làm tranh.
+ Bố cục, màu sắc.
b.Hoạt động 2: Xem tranh.
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tranh và một
phiếu học tập có các câu hỏi về:
+ Tên tranh, dòng tranh ?
+ Nội dung , đề tài
- Bày đồ dùng.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- 2 HS đọc mục 1-SGK.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- ổn định nhóm, nhận tranh và phiếu
học tập.
- Các nhóm tự thảo luận tranh.
13

×