TUẦN 8
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CƠ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CƠ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi
ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
Tiết 2: TOÁN: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- BTCL:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ
số 0 vào bên phải phần thập phân hay
khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập
phân.
- GV nêu bài toán, yêu cầu HS thực
hiện. Em hãy điền số thích hợp vào chỗ
trống:
9 dm = … cm
9 dm = … m; 90 cm = … m
- Nhận xétkết quả điền số của HS, sau
đó nêu tiếp yêu cầu:
- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS điền và nêu kết quả.
9dm = 90cm
9dm = 0,9m; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó 1 số em
trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
+ Từ kết quả của bài toán trên, em hãy - HS: 0,9 = 0,90
so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết
quả so sánh của em.
- Nhận xét ý kiến của HS, kết luận lại.
Ta có 9dm = 90cm
Mà: 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m.
Nên 0,9m = 0,90m
- Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh - Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của số 0,9 ta được
0,9 và 0,90.
số 0,90.
- Đưa ra kết luận: 0,9 = 0,90
* Nhận xét 1
+ Trong ví dụ trên 0,9 = 0,90. Vậy khi - Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần phần thập phân của số 0,9 ta được số
thập phân của số 0,9 ta được 1 số như 0,90 là số bằng với số 0,9.
thế nào so với số này?
+ Qua bài toán trên khi ta viết thêm chữ - Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải
số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 phần thập phân của 1 STP ta được 1
STP bằng nó.
STP thì được 1 số như thế nào?
- Dựa vào kết luận hãy tìm các STP - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm
được trước lớp, mỗi HS nêu 1 số.
bằng với số 0,9; 8,75; 12.
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000.
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
- GV nghe và viết lên bảng.
- Số 12 cũng như tất cả các STN khác 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 =12,0000
đều được coi là STP đặc biệt, có phần
thập phân là 0; 00; 000…
* Nhận xét 2
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần
Vậy khi xoá chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là
thập phân của số 0,90 ta được 1 số như số bằng với số 0,90.
thế nào so với số này?
+ Qua bài tốn trên nếu 1 STP có chữ - Nếu 1 STP có chữ số 0 ở tận cùng
số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bên phải của phần thập phân thì khi bỏ
bỏ chữ số 0 đó đi được 1 số như thế chữ số 0 đó đi, ta được 1 STP bằng nó.
- HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm
nào?
- Dựa vào kết luận hãy tìm các STP được trước lớp, mỗi HS nêu 1 số.
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9.
bằng với số 0,9000; 8,75000; 12,000
8,75000 = 8,7500= 8,750 = 8,75
- GV nghe và viết lên bảng:
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc các nhận - HS đọc, lớp theo dõi.
xét trong SGK.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1
- 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 HS
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại kiến thức.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại kiến thức.
lên bảng làm bài.
- HS đọc bài.
- HS lần lượt nhận xét, chữa bài.
a. 7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9
b. 2001,300 = 2001,3; 35,020 = 35,02
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 2 HS
lên bảng làm bài.
- HS đọc bài
- HS lần lượt nhận xét, chữa bài.
a. 5,612 = 5,612 ; 17,2 = 17,200;
480, 59 = 480,590
b. 24, 5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010;
14,678
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS
lên bảng làm bài.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng
còn bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100
1
1
= 100 ; Vì: 0,100 = 10
4. Củng cố dặn dò
+ Thế nào là hai STP bằng nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng
GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng từ đó các em biết yêu vẻ
đẹp của thiên nhiên thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
lời các câu hỏi về nội dung bài thơ
Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông
Đà.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu ... lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: Tiếp ... đưa mắt nhìn theo.
+ Đ3: Cịn lại.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: Gọi HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Gọi HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Thế nào là kì diệu?
+ Miếu mạo là gì?
+ Em hiểu vàng rợi là như thế nào?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Tác giả đã miêu tả những sự vật nào
của rừng?
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả
có những liên tưởng thú vị gì?
+ Những liên tưởng về những cây nấm
của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên
như thế nào?
- Nêu nội dung chính của đoạn 1?
+ Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào?
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nghe.
+ Nấm rừng, cây rừng, nắng trong
rừng, các con thú, màu sắc của rừng,
âm thanh của rừng.
+ Tác giả đã liên tưởng đây như 1
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như 1
lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm
giác như mình là 1 người khổng lồ đi
lạc vào kinh đô của vương quốc những
người tí hon với những đền đài, miếu
mạo, cung điên, lúp xúp dưới chân.
+ Làm cho cảnh vật trong rừng thêm
đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như
trong truyện cổ tích.
- Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương
quốc nấm.
+ Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ
chuyền nhanh như tia chớp. Những con
chồn sóc với những chùm lơng đi to
đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn
theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ
non, những chiếc chân vàng giẫm lên
trên thảm lá vàng.
+ Sự có mặt của các lồi mng thú + Sự có mặt của những lồi mng thú
mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh
rừng trở lên sống động, đầy những điều
bất ngờ.
- Nêu nội dung chính của đoạn 2?
- Sự sống động đầy bất ngờ của mng
thú.
+ Vì sao rừng khộp lại được gọi là + Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng,
"giang sơn vàng rợi"?
con mang vàng, nắng vàng.
- Giảng: vàng rợi là màu vàng ngời
sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt.
- Hãy nêu ý chính của đoạn 3?
- Giới thiệu rừng khộp
+ Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài - Giúp em thấy yêu mến hơn những
văn?
cánh rừng và mong muốn tất cả mọi
người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của
rừng.
+ Mỗi chúng ta có thể làm gì để bảo vệ - Tuyên truyền mọi người không chặt
rừng? Việc bảo vệ gì có tác dụng ntn?
phá rừng, khơng bẻ cây... việc làm đó
góp phần làm mơi trướng xanh sạch
đẹp
- Hãy nêu nội dung chính của bài?
- HS nêu.
- Chốt lại, ghi bảng: Tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp
của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
kì thú của rừng.
bài.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn và nêu - Theo dõi GV đọc mẫu tìm chỗ ngắt
giọng đọc đoạn mình đọc.
giọng, nhấn giọng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 1 từ “loanh quanh trong ....dưới
chân”.
- Treo bảng phụ có đoạn văn.
- Quan sát.
- GV đọc mẫu.
- Nghe.
+ Nêu nhũng chỗ ngắt nghỉ và từ ngữ + Loanh quanh trong rừng /...lúp xúp
cần nhấn giọng.
dưới chân.//
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn.
- Nhận xét lại.
3. Củng cố dặn dò
+ Tác giả đã dùng các giác quan nào để - Thị giác, thính giác.
miêu tả vẻ đẹp của rừng?
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe viết): KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xi đoạn: “Nắng trưa đã
rọi xuống …. Lá úa vàng như cảnh mùa thu” trong bài Kì diệu rừng xanh.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn BT2; Tìm được tiếng có vần un
thích hợp để điền vào ô trống BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
- Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết các câu thành ngữ,
tục ngữ.
+ Sớm thăm tối viếng.
+ Ở hiền gặp lành.
+ Liệu cơm gắp mắm.
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh ở các tiếng chứa iê?
- Nhận xét đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Hướng dẫn HS nghe - viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Sự có mặt của mng thú mang lại vẻ
đẹp gì cho cánh rừng?
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả: ẩm lạnh, rào rào chuyển
động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền
nhanh, len lách, …
- Gọi HS nhận xét bạn trên bảng.
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- Nhắc nhở HS cách trình bày.
- Đọc từng câu.
- Đọc tồn bài.
- Yêu cầu 1 số HS nộp bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS làm trên bảng, lớp viết vào vở.
- HS trả lời
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc.
+ Làm cho cánh rừng trở nên sống
động, đầy những điều bất ngờ.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết ra nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Lắng nghe để trình bày đúng.
- HS nghe, viết bài.
- HS nghe, tự sốt lỗi chính tả.
- HS đem bài lên nộp.
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của - Vài HS nêu lỗi sai, cách sửa.
bạn, cách sửa.
- HS sửa lỗi sai ra lề vở.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của
HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới
những tiếng chứa yê hoặc ya.
- Yêu cầu HS đọc các tiếng tìm được,
GV ghi lên bảng.
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh ở các tiếng trên?
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu
thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở
âm chính.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát hình minh hoạ, điền
tiếng cịn thiếu vào vở bài tập. 1 HS
làm bài trên bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS chữa bài nếu sai.
a. Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mơng nhường nào
Chỉ có biển mới biết.
Thuyền đi đâu về đâu.
b. Lích cha lích chích vành khun
- u cầu HS đọc thuộc lịng các câu Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc
thơ trên.
vàng.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu đáp án. - HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét chữa
bài.
- Nhận xét chốt lại.
1.Yểng
- Gọi HS nêu những hiểu biết của mình 2. Hải Yến
về các loài chim trong tranh.
3. Đỗ quyên
3. Củng cố dặn dò
+ Hãy nêu cách đánh dấu thanh ở các - Dấu thanh được đặt ở âm chính thứ
tiếng có nguyên âm đôi yê?
hai của nguyên âm đôi yê.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
Tiết 5: KHOA HỌC: PHỊNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU
- Biết cách phịng tránh bệnh viêm gan A.
KNS: + Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viên gan A
+ Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để
phòng bệnh viêm gan A
GDMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường. Cần giữ vệ sinh môi
trường, ăn uống hợp vệ sinh để phòng bệnh viên gan A.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trong SGK/32, 33.
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế
nào?
+ Chúng ta làm gì để phịng bệnh viêm
não ?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về
bệnh viêm gan A. Nói những điều mình
biết, đọc được cho các bạn biết về bệnh
viêm gan A. Sau đó ghi thơng tin mình
biết về bệnh viêm gan A vào giấy to.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, GV ghi nhanh lên bảng những ý
kiến bổ sung.
- Khen ngợi những nhóm có tinh thần
học hỏi, chăm đọc sách để có thêm
thơng tin về bệnh.
- Kết luận: Bệnh viêm gan A Rất nguy
hiểm. Lây qua đường tiêu hố. Người bị
viêm gan A có các dấu hiệu: gầy, yếu,
sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi, …
Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và
con đường lây truyền bệnh viêm gan A
- Chia HS thành các nhóm, u cầu HS
đọc thơng tin trong SGK, tham gia đóng
vai các nhân vật trong hình 1.
- Gọi các nhóm lên diễn kịch, GV dùng
ghế dài làm giường. Lưu ý không yêu
cầu HS phải đọc nguyên văn trong SGK
mà chỉ cần nêu được những ý chính.
Khuyến khích HS sáng tạo thêm lời
thoại cho sinh động.
- Nhận xét, khen ngợi.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 bàn HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận cùng hoàn thành phiếu học tập.
- Dán phiếu, đọc phiếu, bổ sung.
- HS có thể nêu được 1 số thơng tin.
+ Rất nguy hiểm
+ Lây qua đường tiêu hoá
+ Người bị viêm gan A có các dấu
hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán
ăn, mệt mỏi, …
- HS lắng nghe.
- Chia nhóm, đọc thơng tin, phân vai,
tập diễn.
- 2 đến 3 nhóm lên diễn kịch.
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A do loại vi rút
viêm gan A có trong phân người bệnh.
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
gan A?
chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A được lây truyền qua + Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào?
đường tiêu hố. Vi rút viêm gan A có
trong phân người bệnh. Phân có thể
dính vào tay, chân, quần áo , nhiễm
vào nước,…từ những nguồn đó sẽ lây
sang người lành khi uống nước lã, ăn
- Kết luận về nguyên nhân và con thức ăn sống, bị o nhiễm, tay không
đường lây truyền bệnh viêm gan A.
sạch.
Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm
gan A
+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế + Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc
nào?
trị; làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn,
gầy yếu.
- Tổ chức cho HS cùng hoạt động theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
cặp cùng quan sát hình minh hoạ trong luận, trình bày với nhau.
SGK/33 và trình bày về từng tranh.
+ Người trong hình minh hoạ đang làm - 4 HS tiếp nối nhau trình bày.
gì?
+ H2: Uống nước đun sôi để nguội
+ Làm như vậy để làm gì?
+ H3: Ăn thức ăn đã nấu chín
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1 + H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà
hình.
phịng trước khi ăn
+ H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà
phòng sau khi đi đại tiện
+ Theo em người bị bệnh viêm gan A + Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
cần làm gì?
nhiều chất đạm, vi ta min, khơng ăn
mỡ, không uống rượu.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trong - HS đọc thành tiếng.
SGK/33.
- Kết luận: Bệnh viêm gan A lây qua - HS lắng nghe, ghi nhớ.
đường tiêu hố. Muốn phịng bệnh cần
ăn chín, uống sơi, rửa tay trước khiăn và
sau khi đi đại tiện.
3. Củng cố dặn dị
- Chúng ta phải làm gì để phịng bệnh - Uống nước đun sôi để nguội. Ăn
viêm gan A ?
thức ăn đã nấu chín. Rửa tay bằng
nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng
sau khi đi đại tiện.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ mơn)
Tiết 2: TỐN: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BTCL:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 STP như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Hướng dẫn tìm cách so sánh 2
STP có phần ngun khác nhau
- GV nêu bài tốn: Sợi dây thứ nhất
dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m.
Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi
dây.
- Gọi HS trình bày cách so sánh của
mình trước lớp.
- Nhận xét cách so sánh mà HS đưa
ra, sau đó hướng dẫn HS làm lại theo
cách của SGK.
+ So sánh 8,1 và 7,9
ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm
Tức là 8,1m > 7,9m
+ Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh
8,1 và 7,9?
+ Hãy so sánh phần nguyên của 8,1
và 7,9?
+ Dựa vào kết quả so sánh trên, em
hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh
phần nguyên của 2 STP với việc so
sánh bản thân chúng?
- HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1m
và 7,9m.
- 1 số HS trình bày trước lớp, lớp theo
dõi nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. HS có
thể có 2 cách:
+ C1: So sánh ln 8,1m > 7,9m
+ C2: Đổi ra đề - xi - mét để so sánh.
- HS nghe GV giảng bài.
- HS nêu: 8,1 > 7,9
- HS: phần nguyên 8 > 7
- Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh
phần nguyên với nhau, số nào có phần
ngun lớn hơn thì số đó lớn hơn và
ngược lại.
- Nêu lại kết luận.
* Hướng dẫn HS so sánh 2 STP có
phần ngun bằng nhau
- GV nêu bài tốn: Cuộn dây thứ nhất
dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35,
698m. Em hãy so sánh độ dài của 2
cuộn dây.
+ Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được
về so sánh 2 STP thì có thể so sánh
được 35,7m và 35,698m khơng? vì
sao?
+ Vậy theo em để so sánh được
35,7m và 35,698m ta nên làm theo
cách nào?
- Nhận xét ý kiến của HS sau đó yêu
cầu HS so sánh phần thập phân của 2
số với nhau.
- Gọi HS trình bày cách so sánh của
mình, sau đó nhận xét giới thiệu cách
so sánh như SGK.
- So sánh 35,7m và 35,698m
- Ta thấy 35,7m và 35,698m có cùng
phần nguyên bằng nhau ta so sánh các
phần thập phân:
- Phần thập phân của 35,7m là
- HS nghe yêu cầu của bài.
+ Không so sánh được vì phần nguyên
của 2 số này bằng nhau.
- HS đưa ra ý kiến.
+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh phần
thập phân của 2 số với nhau, sau đó so
sánh 2 số.
- 1 số HS trình bày cách so sánh của
mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
7
m= 7dm = 700mm
10
Phần thập phân của 35,698m là
698
m= 698mm
1000
Mà 700mm > 698mm
7
698
Nên 10 m > 1000 m
Do đó: 35,7 > 35,698
+ Từ kết quả so sánh 35,7m và
35,698m em hãy so sánh 35,7 và
35,698.
- Gợi ý.
+ Hãy so sánh hàng phần mười của
35,7 và 35,698.
+ Em hãy tìm mối liên hệ giữa kết
quả so sánh hai STP có phần nguyên
bằng nhau với kết quả so sánh hàng
phần mười của 2 số đó.
+ Nếu cả phần nguyên và hàng phần
- HS nêu: 35,7 > 35,698
- HS nêu: Hàng phần mười 7 > 6.
- Khi so sánh 2 STP có phần nguyên
bằng nhau thì ta so sánh tiếp phần thập
phân. Số nào có hàng phần mười lớn hơn
thì số đó lớn hơn.
- Ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm. Số
mười của 2 số đều bằng nhau thì ta
làm tiếp như thế nào?
- Nhắc lại kết luận của HS, nêu tiếp
trường hợp phần nguyên và hàng
phần mười, hàng phần trăm bằng
nhau.
* Ghi nhớ
- Treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ cho
HS đọc.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
- HS trao đổi ý kiến và nêu: ta so sánh
tiếp đến hàng phần nghìn, Số nào có
hàng phần nghìn lớn hơn thì số đó lớn
hơn.
- HS đọc ghi nhớ, sau đó thi đọc thuộc
ngay trên lớp.
- So sánh hai số thập phân.
- HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS làm
bài trên bảng nhóm.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- 2 HS đọc bài của mình, HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
a. 48,97 < 51,02 ;
- Nhận xét, chốt lại cách so sánh 2 b. 96,4 > 96,38
STP.
c. 0,7 > 0,65
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Để viết được các số theo đúng thứ + Ta phải so sánh các STP đó.
tự yêu cầu chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- 1 cặp làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- 1 cặp đọc bài.
- Gọi đại diện các cặp đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Để viết được các số theo đúng thứ + Ta phải so sánh các STP đó.
tự u cầu chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT : THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả
không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của
BT3, BT4.
- HS NK hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết
đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
GDMT: Giúp cho HS hiểu biết về mơi trường thiên nhiên Việt Nam và nước
ngồi, từ đó bồi dưỡng tình cảm u q gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài 1, 2 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Từ điển HS.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ
nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt
các nghĩa của từ đó.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập; nhắc HS
dùng bút chì khoanh vào chữ cái đặt
trước dịng giải thích đúng nghĩa của
từ thiên nhiên.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm.
+ Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
+ Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật,
hiện tượng trong thiên nhiên.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- Giảng: Thác, ghềnh, gió, bão, sông,
đất đều là các sự vật hiện tượng trong
thiên nhiên.
- HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét đúng/sai, chữa bài.
- Kết quả đúng: chọn ý b
b, Tất cả những gì khơng do con người
tạo ra.
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 1 HS làm trên bảng lớp (gạch chân
dưới các sự vật hiện tượng trong thiên
nhiên có trong các câu tục ngữ).
- HS nêu ý kiến nhận xét, chữa bài.
- HS theo dõi GV chữa bài.
+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Góp gió thành bão.
+ Qua sơng phải luỵ đị.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Yêu cầu HS nêu nghĩa của từng câu + Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian
thành ngữ, tục ngữ. (nếu HS giải thích lao vất vả trong cuộc sống.
chưa rõ, GV có thể giải thích lại).
+ Góp gió thành bão: tích nhiều cái nhỏ
sẽ thành cái lớn.
+ Qua sơng phải luỵ đị: gặp khó khăn
hay có việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ
đến cốt sao cho được việc.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen: khoai phải
trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen
mới tốt.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng các - HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng.
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm từ và
+ Phát bảng nhóm cho mỗi nhóm
ghi vào bảng nhóm.
+ Tìm từ theo u cầu và ghi vào giấy.
+ Đặt câu (miệng) với từng từ mà
nhóm tìm được.
- Gọi nhóm làm xong trước đọc các từ - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các
nhóm mình tìm được, u cầu các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV ghi
nhanh lên bảng các từ HS bổ sung để
có nhiều từ miêu tả không gian.
- Gọi HS đọc lại các từ tìm được.
- 1 HS đọc, cả lớp viết vào vở.
- Gợi ý đáp án;
a. Tả chiều rộng: Bao la, mênh mông,
bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận,
khôn cùng.
b. Tả chiều dài: tít tắp, tít tắp mù khơi,
mn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi,
đằng dặc, lê thê, lướt thướt,..
c. Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút,…
d. Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
hoăm hoắm, …
- Gọi HS đọc câu mình đặt. Chú ý sửa - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
Mỗi HS đọc 1 câu.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc.
- Chia lớp thành 3 đội. Yêu cầu các - HS thi tìm nhanh
đội thi tìm nhanh.
a. Tả tiếng sóng:ì ầm,ầm ầm, rì rào..
b. Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn...
c. Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, diên
cuồng...
- Yêu cầu HS đặt câu với một trong
các từ ngữ vừa tìm được.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
3. Củng cố dặn dị
+ Thiên nhiên là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS nối tiếp đặt câu.
VD: Mặt hị lăn tăn gợn sóng.
+ Sóng điên cuồng gào thét.
+ Thiên nhiên là tất cả những sự vật,
hiện tượng không do con người tạo ra.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: TRƯỚC CỔNG TRƠI
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tiếng, từ: khoảng trời, ráng chiều, vạt nương, lòng thung, gặt lúa, ...
- Đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài.
- Hiểu nghĩa của các từ: nguyên sơ, vạt nương, áo chàm, nhạc ngựa, thung, ...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao - nơi có thiên
nhiên thơ mộng, khống đạt, trong lành, cùng những con người chịu thương chịu
khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
- Học thuộc lòng một số câu thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài Kì diệu rừng xanh và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Luyện đọc
- Gọi HS toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu … trên mặt đất.
+ Đ2: tiếp …. Như hơi khói.
+ Đ3: cịn lại
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ
được gọi là cổng trời?
- GV giải thích: Vì đây là 1 đèo cao
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: HS đọc, sửa giọng đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nghe.
+ Vì đây là 1 đèo cao giữa 2 vách núi.
- HS lắng nghe.
giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn
thấy tất cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây
bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như
đó là chiếc cổng để đi lên trời.
+ Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên + Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương
nhiên trong bài thơ?
khói huyền ảo, có thể thấy cả 1 không
gian mênh mông, bất tận, những cánh
rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc
màu cỏ hoa, những vạt nương màu mật,
những thung lũng lúa đã chín vàng như
mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây
trơi, gió thoảng....
+ Trong những cảnh vật được miêu tả, + HS tiếp nối nhau phát biểu theo ý
em thích nhất cảnh vật nào? vì sao?
mình.
+ Điều gì đã khiến cho cả cánh rừng + Bởi có hình ảnh con người. Những
sương giá như ấm lên?
người dân đi làm giữa cảnh suối reo,
nước chảy.
- Giảng: Khung cảnh thiên nhiên ở - HS theo dõi, lắng nghe.
vùng cao thật đẹp và thanh bình. Giữa
cái giá lạnh của khơng khí, cánh rừng
như ấm lên bởi có hình ảnh con người.
Mọi người ở đây đều tất bật, rộ ràng
bởi cơng việc của mình, người Tày ở
khắp ngả đi gặt lúa, trồng rau, người
Dáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm,
tiếng nhạc ngựa vang lên suốt triền
rừng, những vạt áo chàm nhuộm xanh
cả nắng chiều.
- Hãy nêu nội dung của bài thơ?
- HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- Ghi nội dung chính lên bảng: Ca - Vài HS nhắc lại.
ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng
núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng,
khống đạt, trong lành, cùng những
con người chịu thương chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hương.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
và nêu giọng đọc của đoạn đó.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ
- Quan sát bảng phụ.
- GV đọc mẫu
- Nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn
cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3, cả lớp
học thuộc lịng đoạn 3 của bài thơ.
theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.
- Gọi HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
----------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- So sánh 2 số thập phân.
- Sắp xếp các stp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- BTCL:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm
vào vở ơli.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- HS đọc, HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
84,2 > 84,19
47,5 = 47,500
6,843 < 6,85
90,6 > 89,6
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 2 HS đổi vở kiểm tra cho nhau.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp.
từng phép so sánh trên.
- Nhận xét, chốt lại cách so sánh 2
STP.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại cách viết STP theo
4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
thứ tự từ bé đến lớn.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc các STP đó theo thứ
tự từ bé đến lớn.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS nêu cách làm của mình.
- Hướng dẫn lại để cả lớp hiểu cách
làm bài toán trên.
- Nhận xét.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh STP.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi tìm cách làm bài.
9,7x8 < 9,718
+ Phần nguyên và hàng phần mười của
2 số bằng nhau.
+ Để 9,7x8 < 9, 718 thì x < 1
Vậy x = 0
Ta có 9,708 < 9,718.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phần a
vào vở (HSKG làm thêm phần b).
a. 0,9 < x < 1,2
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b. 64,97 < x < 65,14
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt câu
phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
- HS trên chuẩn biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tìm từ đồng âm, đặt - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2 câu phân biệt từ đồng âm đó.
- 1 HS tìm 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu
để xác định các nghĩa của từ nhiều
nghĩa.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- 1 HS đọc.
- Mỗi bàn HS tạo thành 1 nhóm, cùng
trao đổi, làm bài.
- Đánh dấu số thứ tự của từng từ in - HS tiếp nối nhau phát biểu.
đậm trong mỗi câu. Sau đó yêu cầu HS
nêu nghĩa của từng từ.
a. Chín
a. Chín (1): hoa, quả hạt phát triển đến
+ Lúa ngoài đồng đã chín vàng. (1)
mức thu hoạch được. Chín (3): Suy nghĩ
+ Tổ em có chín HS.
(2)
kĩ càng. Chín (2): số 9. Chín 1, chín 3 là
+ Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
(3)
từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
b. Đường
b. Đường 1: Chất kết tinh vị ngọt.
+ bát chè …. Nhiều đường nên rất Đường 2: vật nối liền hai đầu. Đường 3:
ngọt. (1)
chỉ lối đi lại. Từ đường 2 và đường 3 là
+ Các chú....... đường dây điện thoại. từ nhiều nghĩa. Đồng âm với từ đường
(2)
1.
+ Ngoài đường mọi người đã đi lại
nhộn nhịp. (3)
c. Vạt
c. Vạt 1 : mảnh đất trồng trọt, trải dài
+ Những vạt nương màu mật. (1)
trên đồi. Vạt 2; xiên đẽo. Vạt 3: thân áo.
+ Chú Tư lấy dao vạt nhọn chiếc đầu Từ vạt 1 và vạt 3là từ nhiều nghĩ, đồng
gậy tre. (2)
âm với từ vạt 2.
+ Vạt áo chồng thấp thống. (3)
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Từ đồng âm là từ có âm giống nhau
nhưng khác nhau về nghĩa.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và
hai hay nhiều nghĩa chuyển. Nghĩa gốc
và nghĩa chuyển có mối quan hệ với
Bài 2 - giảm tải
nhau.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần.
HS dưới lớp đặt câu vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.
- GV nhận xét lại, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. VD: a. Cao:
- Bạn Nga cao nhất lớp.
- Mẹ tôi thường mua hàng Việt Nam
chất lượng cao.
b. Nặng
- Bố tôi nặng nhất nhà.
- Bà ấy ốm rất nặng.
c. Ngọt
- Cam đầu mùa rất ngọt.
- Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Lập dàn ý bài văn tả 1 cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài.
- Dựa vào đàn ý (thân bài) viết được 1 đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS sưu tầm những tranh, ảnh về cảnh đẹp của địa phương.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh
sông nước.
- Nhận xét ý thức làm bài, chất lượng
bài làm của HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cùng HS xây dựng dàn ý chung cho
bài văn bằng hệ thống câu hỏi. GV ghi
nhanh câu trả lời của HS lên bảng để
được 1 dàn ý tốt.
+ Phần mở bài em cần nêu những gì?
- HS lên bảng đọc bài, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
+ MB: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa
điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được
thời gian địa diểm mình quan sát.
+ Em hãy nêu nội dung chính của phần + TB: Tả những đặc điểm nổi bật của
thân bài?
cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh
vật trở nên gần gũi, hấp dẫn người
đọc.
+ Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp + Các chi tiết miêu tả cần được sắp
theo trình tự nào?
xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao
xuống thấp,…
+ Phần kết bài cần nêu những gì?
+ KB: Nêu cảm xúc của mình với cảnh
đẹp quê hương.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý cụ thể cho
cảnh mình định tả.