Tuần 22
Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2017
Tập đọc
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thơng minh, của
mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
- HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4.
* KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Khai thác tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Tiết 1
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “
Vè chim “.
2.Bài mới
a. Phần giới thiệu
Hôm nay tìm hiểu bài : “ Một trí khôn
hơn trăm trí khôn”.
b. Đọc mẫu và hướng dẫn đọc
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn (chú ý
giọng người dẫn chuyện khoan thai
giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm
hónh, huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu
xìu buồn bã. Giọng Gà rừng khiêm tốn,
bình tónh, tự tin , thân mật).
* Đọc từng câu : :
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong
bài?
-Yc đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa
lỗi.
* Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được
phân chia như thế nào ?
Hoạt động của HS
- HS thực hiện.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có
trong bài như giáo viên lưu ý.
-Hs tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong
bài.
cuống quýt , nghó kế , buồn bã , quẳng ,
thình lình , vùng chạy , biến mất .
- HS tiếp nối đọc mỗi em một câu.
- Bài này có 4 đoạn .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu
tiên ?
-Yc đọc câu văn trên.
- Để đọc hay bài này các em còn cần
chú ý thể hiện tình cảm của các nhân
vật qua đoạn đối thoại giọng Chồn
huênh hoang , giọng Gà rừng khiêm
tốn.
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1 .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt
giọng cho đúng sau các dấu câu , đặc
biệt chú ý khi đọc lời nói của Gà với
Chồn hơi mất bình tónh , giọng Chồn
nói với Gà buồn bã lo lắng.
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3.
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu của
chồn.
-Chồn bảo Gà rừng: // “ Một trí khôn
của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của
mình .”// ( giọng cảm phục , chân
thành)
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và
yêu cầu đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc cá nhân.
Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ;
Đoạn 2 : Một buổi sáng ...trí khôn nào cả
Đoạn 3: Đắn đo một lúc ....chạy biến
vào rừng ;
Đoạn 4 : Phần còn lại .
-Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân /
nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .//
- HS đọc, lớp đọc đồng thanh .
- HS đọc từng câu hội thoại giữa Chồn
và Gà rừng .
- Một em đọc lại cả đoạn 1
- Một HS đọc đoạn 2
- HS luyện đọc 2 câu
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghó kế gì đi .// (
giọng hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng còn
một trí khôn nào cả.// ( buồn bã, thất
vọng )
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- HS đọc.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn giọng
ở các từ theo hướng dẫn của giáo viên .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi em
đọc một đoạn
-HS luyện đọc trong nhóm .
-Các nhóm thi đua đọc bài, cá nhân đọc .
-Lắng nghe nhận xét .
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn đối với Gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi
chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
- Coi thường có nghóa là gì ?
-Trốn đằng trời có nghóa ra sao ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế
nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
- Đắn đo có nghóa là gì ?
- Thình lình có nghóa là gì ?
-Gà rừng nghó ra kế gì để cả hai cùng
thoát nạn ?
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít thế
sao ? mình thì có hàng trăm .
- Chúng gặp một người thợ săn .
- Tỏ ý coi khinh .
-Không còn lối để chạy trốn .
-Chồn sợ hãi, lúng túng nên không còn
một tí trí khôn nào trong đầu .
- Hai em đọc đoạn 3 , 4 .
- Cân nhắc xem có lợi hay hại.
- Là bất ngờ .
- Gà nghó ra mẹo là giả vờ chết để đánh
lừa người thợ săn. Khi người thợ săn
quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng
dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo điều kiện
cho Chồn trốn thoát .
- Qua chi tiết trên các em thấy được
- Gà rừng rất thông minh / Rất dúng cảm
những phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ?
. Gà rừng biết liều mình vì bạn .
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
đối với Gà rừng như thế nào ? Câu văn - Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí khôn của
nào cho ta thấy điều đó ?
cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình “
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà
cứu được cả hai cùng thoát nạn .
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta - Khuyên chúng ta hãy bình tónh khi gặp
điều gì ?
hoạn nạn.
-Gọi một em đọc câu hỏi 5 .
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ? - Tự đặt tên khác cho câu chuyện “
Chồn và Gà rừng “ “ Gà rừng thông
minh “ “ Con Chồn khoác lác “ ...
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai
khôn .
3) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Hai em đọc lại cả câu chuyện .
- Em thích nhân vật nào trong truyện?
-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại raát
Vì sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới.
khiêm tốn và dúng cảm / Em thích nhân
vật Chồn vì Chồn đã biết nhận lỗi và
cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
********************************
Tốn
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Ơn tập bảng nhân 2,3,4,5
- Củng cố kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc
- Luyện kĩ năng thực hiện dãy tính có phép nhân và phép cộng ( trừ)
- Ôn kĩ năng giải tốn có lời văn bằng một phép nhân.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ( T105), bài 2 ( T100), bài 4 ( T 98), Bài 1b( T104), bài 5
( T102 ) sgk tốn
II. CHUẨN BỊ
- Vẽ lên bảng hình bài 1b ( T104), Bài 1 ( T105)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 4,5
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 ( trang 105 – sgk)
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính nhẩm
- u cầu HS tự nhẩm
- HS tự tính nhẩm
- Cho HS chơi trị chơi ” Xì điện”
- HS chơi trị chơi ” Xì điện”
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
5 x 9 = 45
3 x 6 = 18
3 x 8 = 24
2 x 9 = 18
- GV nhận xét, chữa bài
4 x 6 = 24
4 x 8 = 32
4 x 9 = 32
5 x 6 = 30
5 x 8 = 45
3 x 9 = 27
Bài 2 ( Trang 100 – sgk)
- Bài tập u cầu gì?
- Tính ( theo mẫu)
- GV viết : 4 x 3 + 8 . Nêu cách tính?
- 4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
+ Trong phép tính có dấu nhân và dấu - Ta thực hiện nhân trước, cộng ( trừ ) sau
cộng ( trừ) ta thực hiện như thế nào
- Gọi 2 HS lên bảng làm các câu còn lại. - 2 HS lên bảng
Cả lớp làm vở
a) 4 x 3 + 8 = 12 + 8
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4 ( Trang 98- sgk)
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
= 20
b) 4 x 8 + 10 = 32 + 10
= 42
c) 4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 50
d) 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 100
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân
tích đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở - Làm bài theo yêu cầu:
bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
1 túi
: 3 kg
8 túi
: . . .kg?
Bài giải
8 túi đựng được số kg gạo là:
3 x 8 = 24 (kg)
- Nhận xét và chữa bài cho HS.
Đáp số: 24 kg
Bài 1b ( Trang 104 – sgk)
- Gọi HS đọc bài tập.
- HS đọc bài tập
+ Đường gấp khúc có mấy đoạn thẳng?
+ Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
+ Nêu độ dài các đoạn thẳng?
+ 10 dm, 14dm, 9dm
+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc + Ta cộng độ dài 3 đoạn thẳng với nhau
này?
- Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào - 1 HS lên bảng
vở.
Bài giải
- Nhận xét
Bài 5 ( Trang 102 – sgk)
+ Muốn điền được số ta cần làm gì?
+ Quy luật dãy số thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố- dặn dò
- Hơm nay tốn các em học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
b/ Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số : 33 dm.
- Ta cần tìm quy luật
+ Số sau hơn số trước 5, 3 đơn vị
- 2 HS lên bảng
a/ 5,10,15,20,25,30
b/ 5,8,11,14,17,20
*******************************
Đạo đức
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghi lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghi phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hàng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường
gặp hàng ngày.
* GDKNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với
người khác. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
II. Chuẩn bị: Tranh tình huống; tranh nhỏ thảo luận; phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Trong giờ học vẽ em muốn mượn bút chì
của bạn. Em sẽ nói gì với bạn của em?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
b) Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ thái
độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khn mặt cười
hoặc khn mặt mếu.
- Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao?
c. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Tự kể về một vài trường hợp đã biết, hoặc
khơng biết nói lời yêu cầu, đề nghị…
Hoạt động của HS
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu
- Đọc ý kiến trên phiếu :
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với
người lớn tuổi.
(S)
+ Với bạn bè, người thân, chúng ta
không cần nói lời đề nghị, u cầu vì
như thế là khách sáo.
(S)
+ Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất
thời gian
(S)
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc
quan trọng thì mới cần nói lời u cầu,
đề nghị.
(S)
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là
tự trọng và tôn trọng người khác. (Đ)
- HS tự liên hệ.
- Kể cho lớp nghe.
- HS mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề
nghị phù hợp trong các tình huống
- KL: Là anh chị muốn mượn đồ chơi của
em cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị…
d. Hoạt động 3: Trò chơi: Làm người lịch
sự.
- HD học sinh chơi.
- Cách chơi: Khi nghe quản trị nói đề nghị 1
hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện
sự lịch sự như: xin mời, làm ơn, giúp
cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói
khơng có từ lịch sự thì khơng làm theo. Ai
làm theo thì sai.
* Kết luận: Cần nói lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự.
3. Củng cố dặn dị:
- Cần biết nói lời u cầu, đề nghị, giúp đỡ
một cách lịch sự, phù hợp để tơn trọng
mình,và người khác.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
« Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại ».
- Nhận xét tiết học.
thường gặp hàng ngày.
- Lớp nhận xét về một số trường hợp bạn
vừa đưa ra.
- Cử 1 bạn làm quản trò.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
**********************************************************************
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2017
Toán
PHÉP CHIA
I. Mụctiêu:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
- BT cần làm : Bài 1, 2
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các mảnh bìa hình vng bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng
-Yêu cầu mỗi em làm một phép tính .
2 x 3 ... 2 x 5
3 x 4 ... 4 x 3
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hoạt động của HS
-Hai học sinh lên bảng làm bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép chia
b) Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3
- Giáo viên đưa 6 bông hoa và nêu: Có 6
bông hoa chia đều cho 2 bạn . Hỏi mỗi
bạn có mấy bông hoa ? .
- Mời một em lên bảng lấy 6 bông hoa và
đưa chia đều cho 2 bạn ngồi bên cạnh .
-Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì
mỗi bạn được mấy bông hoa ?
- Bài toán 2 :Có 6 hình vuông , chia thành
2 phần bằng nhau .Hỏi mỗi phần có mấy
hình vuông?
-Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 nhóm
thì mỗi nhóm được mấy hình vuông ?
- Giới thiệu :Từ 2 ví dụ trên ta có phép
tính để tìm số hoa của mỗi bạn , số hình
vuông ở mỗi phần là : 6 : 2 = 3
- Chỉ vào dấu : và nói : Đây là dấu chia .
-Phép tính này gọi là Sáu chia hai bằng ba
* Phép chia 6 : 3 = 2
* Mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép
chia .
* Giới thiệu : 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2
bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2 . Đây là mối
quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
c. Luyện tập:
Bài 1: -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu lớp quan sát hình vẽ và nêu đề
toán
- Có 2 nhóm vịt đang bơi , mỗi nhóm có 4
con vịt . Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con
vịt?
- Hãy nêu phép tính để tìm số vịt cả hai
nhóm
- Viết lên bảng phép tính
-Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều
thành 2 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có bao
nhiêu con vịt ?Vì sao?
-Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
-Học sinh quan sát và nhận xét bài
toán.
- Một em nhận 6 bông hoa và đem
chia đều cho 2 bạn .
- Khi chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn
được 3 bông hoa .
- Lấy 6 ô vuông từ bộ đồ dùng và thực
hiện thao tác . Chia 6 ô vuông thành 2
phần bằng nhau.
- 6 hình vuông chia đều cho 2 nhóm
thì mỗi nhóm được 3 hình vuông .
- Nghe giáo viên giảng bài .
- Đọc phép tính trên bảng .
- Cho phép nhân hãy viết hai phép
chia theo mẫu
- Quan sát và nêu :
- Cả hai nhóm có tất cả 8 con vịt .
- Phép tính 4 x 2 = 8
- HS đọc lại.
- Lần lượt từng học sinh nêu lại.
- Mỗi nhóm có 4 con vịt . Vì 8 : 2 = 4
- Chia được 2 nhóm. Vì 8 : 4 = 2
thành 2 nhóm .Hỏi có bao nhiêu nhóm như
vậy ? Vì sao?
- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được
- là 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 .
những phép chia nào ?
- Viết lên bảng các phép tính yêu cầu lớp - HS đọc lại các phép tính.
đọc
- Yêu cầu lớp tự làm phần còn lại của bài - Làm các phần còn lại .
-Giáo viên nhận xét học sinh .
3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10
15 : 3 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2
15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5
-Học sinh nhận xét bài bạn .
Bài 2 :
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài
-Một học sinh lên làm bài .
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
3 x 4 = 12
4 x 5 = 20
-Mời một học sinh lên giải .
12 : 3 = 4
20 : 4 = 5
-Gọi học sinh khác nhận xét .
20 : 5 = 4
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 12 : 4 = 3
-Sau khi tính ra kết quả hết các phép
tính học sinh nhận xét và đưa ra mối
quan hệ phép nhân và phép chia .
3) Củng cố - Dặn dò:
- HS lắng nghe.
- GV hệ thống lại nội dung học.
- Về nhà hoàn thiện các bài tập trong bài và - Lắng nghe, thực hiện.
chuẩn bị bài sau:”Bảng chia 2”.
- Nhận xét tiết học.
*******************************
Hát nhạc
GV CHUYÊN DẠY
****************************
Kể chuyện
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
I. Mục tiêu:
- Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù
hợp.
* HS năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mặt nạ chồn và gà rừng để kể chuyện theo vai.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của HS
- Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc
trắng “.
- Nhận xét học sinh .
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ
cho câu chuyện nào ?
b) Hướng dẫn kể chuyện.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập 1 .
-Bài cho ta mẫu như thế nào ?
- Bạn nào có thể cho biết vì sao tác giả
SGK lại đặt tên cho đoạn 1 câu chuyện
là “ Chú Chồn kiêu ngạo “
-Vậy theo em tên của từng đoạn truyện
phải thể hiện được điều gì ?
- Hãy suy nghó và đặt tên khác cho đoạn
1 mà vẫn thể hiện được nội dung của
câu truyện này .
- Yêu cầu HS chia thành nhóm . Mỗi
nhóm 4 em cùng đọc lại truyện và thảo
luận với nhau để đặt tên cho các đoạn
tiếp theo của truyện .
c) Kể lại từng đoạn truyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm .
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu kể lại
nội dung từng đoạn truyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp .
* Đoạn 1 :Gà rừng và Chồn là đôi bạn
thân nhưng Chồn có tính xấu gì ?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn
ca và bông cúc trắng “ .
-Đây là chuyện kể :“ Một trí khôn hơn
trăm trí khôn “
- Hãy đặt tên cho từng đoạn truyện “
Một trí khôn hơn trăm trí khôn “
- Mẫu :Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo
- Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn .
- Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể
hiện được nội dung chính của đoạn
- Một số em nêu trước lớp .
+ Chú chồn hợm hĩnh.
- Lớp chia nhóm thảo luận tìm tên cho
từng đoạn .
- Ví dụ : Đ2 : Trí khôn của Chồn / Chồn
bị mất trí khôn ,...Đ3 . Trí khôn của Gà
rừng / gà và Chồn thoát hiểm ra sao ? /
Một trí khôn hơn trăm trí khôn ,...Đ4 :
Gà rừng gặp lại Chồn / Sau khi thoát nạn
,..
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
- Kể theo gợi ý .
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
- Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu trí
khôn ? “ Khi Gà nói “ Mình chỉ có một
trí khôn “ thì Chồn kiêu ngạo nói : “ Ít
thế sao ? Mình thì có hàng trăm .” .
* Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi
-Đôi bạn gặp một người thợ săn và
bạn?
chúng vội núp vào một cái hang .
- Người thợ săn đã làm gì ?
- Reo lên và lấy gậy chọc vào hang .
-Gà rừng nói gì với Chồn ?
- Cậu có trăm trí khôn hãy nghó cách gì
đi .
- Lúc đó Chồn như thế nào ?
- Chồn sợ hãi nên chẳng còn trí nhớ
khôn nào trong đầu cả .
-Hãy kể lại đoạn 2 .
- Một em kể lại đoạn 2
* Đoạn 3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn ? - Mình làm như thế còn cậu thì thế nhé!
- Gà đã nghó ra mẹo gì ?
- Nó giả vờ chết . Người thợ săn tưởng
nó chết thật nên quẳng nó xuống đám cỏ
. Nó bỗng vùng chạy , ông ta đuổi theo
đã tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát vào
rừng .
-Hãy kể lại đoạn 3 .
-Một em kể lại đoạn 3 .
* Đoạn 4: - Sau khi thoát nạn thái độ của - Khiêm tốn .
Chồn ra sao ?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm
-Hãy kể lại đoạn 4.
trí khôn của mình .
d) Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Mời 4 em kể nối tiếp toàn bộ câu
- 4 HS kể nối cả câu chuyện 1 lần .
chuyện.
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi
bạn kể theo hình thức phân vai
nhóm có 4 người )
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm - Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà
kể tốt
rừng , Chồn Người đi săn kể lại câu
- Gọi một em kể lại toàn bộ câu chuyện chuyện .
- Một em kể lại câu chuyện
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người
cùng nghe
*************************************
**
Tự nhiên - Xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi
học sinh ở.
- Học sinh mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông
thôn hay thành thị.
- HS có ý thức gắn bó và yêu mến q hương.
* KNS: Tìm kiếm và xử lý thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa
phương; phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn; phát
triển kĩ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.
*BVMT: - Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao
thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ mơi trường.
II/ Đồ dùng:
Tranh veõ trang 44,45,46,47.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông - HS nêu
thôn mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tên bài .
-Ở tiết học trước các em đã biết được các
ngành nghề ở miền núi và nông thôn . Còn ở
thành phố có những ngành nghề nào , tiết
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu phần 2
của bài “ Cuộc sống xung quanh “
b. Hoạt động 1 :Kể tên một số ngành nghề
ở thành phố.
- HS nêu tên các ngành nghề ở thành
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp để kể tên
một số ngành nghề ở thành phố mà em biết . phố mà em biết chẳng hạn như : Công
an , bác só , công nhân , giám đốc
- Ở thành phố có nhiều ngành nghề
- Từ đó em rút ra được kết luận gì ?
khác nhau .
c. Hoạt động 2 : Quan sát và kể tên một số
ngành nghề của người dân thành phố .
-Yêu cầu làm việc theo nhóm thảo luận
theo các câu hỏi sau :
- Mô tả lại những gì em nhìn thấy trong hình
vẽ
-Nói tên ngành nghề của người dân trong
hình vẽ đó ?
- Lớp quan sát các hình treo trên bảng
và nêu .
+ Hình 1,2: Hình chụp về một bến
cảng có nhiều tàu thuyền , xe cộ qua
lại .Người làm việc ở đây có thể là lái
xe , bốc vác , công nhân , hải quan ,...
+ Hình 3 : Chụp một khu chợ có rất
- Lắng nghe nhận xét bổ sung về ý kiến của
học sinh các nhóm .
d. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp để
biết bạn mình sống ở huyện nào .
- Những người dân nơi bạn sống làm nghề
gì. Hãy mô tả lại công việc của họ cho cả
lớp biết .
e.Hoạt động 4 : Trò chơi bạn làm nghề gì.
- Phổ biến cách chơi .
-Gọi một học sinh lên GV gắn tên một
ngành nghề bất kì sau lưng học sinh đó .
- Yêu cầu các em ngồi dưới nói 3 câu mô tả
đặc điểm của nghề đó .
- Yêu cầu bạn trên bảng phải nói được tên
nghề đó nếu đúng sẽ được chỉ bạn khác lên
thay .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới .
nhiều người đang bán hàng , mua
hàng , Người dân ở đây làm nghề
buôn bán
-Hình 4 : Nói về một nhà máy .
Người dân
-Hình 5 : Vẽ một khu nhà , trong đó
có nhà trẻ , bách hóa , giải khát .
Người dân ở đây làm công việc giữ
trẻ , bán hàng ăn ,...
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
hoặc nhóm chiến thắng .
- HS thực hiện.
- Một em lên bảng chơi thử .
- Lớp tiến hành chơi trò chơi “ Bạn
làm nghề gì ?”
-Về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới
**********************************************************************
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2017
Tập đọc
CỊ VÀ CUỐC
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được toàn bài.
- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- HS biết yêu lao động và quý trọng người lao động.
* GDKNS:
- Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh họa bài tập đọc .
- Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về
- HS đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí
nội dung bài đọc theo yêu cầu .
khôn”
-Nhận xét đánh giá từng em .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Con cò màu trắng , rất đẹp ,chim
-Treo tranh và hỏi: “Em biết gì về các
cuốc màu nâu hay ở bờ ruộng .
loài chim có trong tranh ?
- Cò và cuốc hai loài chim cùng kiếm ăn
trên đồng ruộng nhưng chúng có những
đặc điểm khác nhau. Hôm nay các em sẽ - Lắng nghe và nhắc lại tên bài .
tìm hiểu về đặc điểm đó .
b) Luyện đọc:
+ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc nhấn giọng -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm
theo.
kể vui , nhẹ nhàng .
+ Hướng dẫn phát âm từ khó :
- vất vả , vui vẻ , bẩn , dập dờn , thảnh
- Yc HS nêu các từ khó phát âm yêu cầu
thơi , kiếm ăn , trắng phau phau ,...
đọc
-Trong bài có những từ nào khó phát âm ? - 3 - 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc
đồng thanh các từ khó đã nêu.
-Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu các em đọc lại
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
+ Luyện đọc đoạn :
- Yc HS tìm cách ngắt giọng ở các câu dài - Tìm cách đọc luyện đọc các câu .
-Em sống trong bụi cây dưới đất , /
.
nhìn lên trời xanh , / thấy các anh chị
- Hướng dẫn giọng đọc:
trắng phau phau/ đôi cánh dập dờn như
- Giọng cò : dịu dàng vui vẻ .
múa , không nghó , / cũng có lúc chị
- Giọng cuốc : ngạc nhiên , ngây thơ .
khó nhọc thế này .//
- Chia nhóm mỗi nhóm 3 em yêu cầu đọc - Lần lượt từng bạn trong nhóm đọc
bài trong nhóm .
- Theo dõi học sinh đọc bài .
+ Thi đọc :
- Tổ chức để các nhóm thi đọc cá nhân .
- Nhận xét .
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài.
-Cò đang làm gì ?
- Khi đó cuốc hỏi cò điều gì ?
- Cò nói gì với cuốc ?
- Vì sao cuốc lại hỏi cò như vậy ?
- Cò trả lời cuốc như thế nào ?
- Câu trả lời của cò chứa đựng một lời
khuyên , lời khuyên ấy là gì ?
- Nếu con là cuốc con sẽ nói gì với cò ?
d) Luyện đọc lại:
- Trong bài có mấy nhân vật? Cần phải đọc
mấy vai?
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
- Theo dõi, nhận xét, tun dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi một em đọc lại cả bài .
- Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học thuộc bài và xem trước bài mới.
bài, các bạn khác theo dõi chỉnh sửa
cho nhau
- Các nhóm luyện đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2
bạn).
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo.
- Cò đang lội ruộng bắt tép .
- Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn
bắn bẩn hết áo trắng hay sao ?
- Cò nói :“ Khi làm việc ,ngại gì bẩn
hả chị .”
- Vì hằng ngày cuốc vẫn thấy cò bay
trên trời cao , trắng phau phau trái
ngược hẳn với cò bây giờ đang lội bùn
bắt tép .
- Phải có lúc vất vả , lội bùn thì mới
có khi thảnh thơi bay lên trời cao .
- Phải chịu khó lao động thì mới có
được sung sướng .
- Em hiểu rồi , em cảm ơn chị .
- Có 2 nhân vật, cần phải đọc 3 vai
- Các nhóm tự phân vai (Cị, Cuốc,
người dẫn chuyện) và đọc bài trước lớp.
- HS theo dõi nhận xét bạn đọc.
- Một em đọc lại cả bài .
-Trả lời theo suy nghó cá nhân .
-Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài mới .
*******************************
Tốn
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Bài tập cần làm: Bài 1,2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm trịn (như SGK)
- HS: V
III/ Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng cuỷa GV
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chấm vở bài tập ở nhà.
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu Bảng chia 2
b) Lập bảng chia 2:
- Gắn 2 tấm bìa lên bảng và nêu bài
toán : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . Hỏi
tất cả có bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
chấm tròn có trong 2 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất
cả 4 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 2
chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số
tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 4 : 2 = 2 yc HS đọc
phép tính .
- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia
bằng cách cho phép nhân và yêu cầu viết
phép chia dựa vào phép nhân đã cho
nhưng có số chia là 2 .
c. Học thuộc bảng chia 2:
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc
bảng chia 2 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép
tính trong bảng chia 2 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong bảng chia 2 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc
số được đem chia trong bảng các phép
tính của bảng chia 2 .
Hoạt động của HS
- 5 HS nộp vở.
-Vài học sinh nhắc lại tên bài
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận
xét về số chấm tròn trong 2 tấm bìa .
- Hai tấm bìa có 4 chấm tròn .
-2x2=4
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời
:
- Có tất cả 2 tấm bìa
- Phép tính 4 : 2 = 2
- Lớp đọc đồng thanh : Bốn chia hai
bằng hai .
- HS thực hiện.
- Các phép chia trong bảng chia 2 đều
có dạng một số chia cho 2 .
- Các kết quả lần lượt laø : 1 , 2 ,3 , 4 ,5
, 6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Tự học thuộc lòng bảng chia 2
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 2
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 2
d. Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
-Hướng dẫn một ý thứ nhất .
chẳng hạn: 12 : 2 = 6
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền
ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
- Tất cả có bao nhiêu cái kẹo ?
- 12 cái kẹo được chia đều cho mấy bạn?
- Muốn biết mỗi bạn được nhận mấy cái
kẹo ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu hai em đọc bảng chia 2 .
bàn thi đọc với nhau .
- Đọc đồng thanh bảng chia 2 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
-Dựa vào bảng chia 2 vừa học sinh
điền và nêu công thức bảng chia 2.
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả
điền để có bảng chia 2 .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 12 cái kẹo .
- 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn .
- Thực hiện phép tính chia 12 : 2 .
- Một em lên bảng giải bài
Giải
Mỗi bạn nhận được số kẹo là :
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đ/ S : 6 cái kẹo
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
***************************
Mĩ thuật
GV CHUN DẠY
*****************************
Luyện : Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
**********************************************************************
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2017
Tập viết
CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo (1 dòng
cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chữ hoa.
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ S
Hoạt động của HS
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát.
- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
- Giới thiệu câu: Sáo tắm thì mưa.
* Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và
- 5 li.
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét.
- HS quan sát.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu.
- S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a,
o, m, I, ö : 1 li.
- Dấu sắc (/) trên a và ă.
- Dấu huyền (\) trên i.
- Khoảng chữ cái o.
- HS quan saùt.
ao.
* HS viết bảng con
* Viết: Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
d. Viết vở.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
- u cầu HS nêu quy tắc viết chính tả.
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài viết và
chuẩn bị bài sau: “Chữ hoa T”.
- HS viết bảng con.
- HS viết vở
- HS theo dõi
- HS nêu.
- HS lắng nghe thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
*******************************
Toán
MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :Bước đầu nhận biết được một phần hai .Biết đọc , viết .
Giảm tải:-Chỉ u cầu học sinh nhận biết 1/2, biết đọc, viết 1/2
-H chỉ cần làm bài tập 1
II. Chuẩn bị :
- Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-5HS.
-Chấm vở bài tập ở nhà.
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một -Vài học sinh nhắc lại tên bài
dạng số mới đó là “ Một phần hai “
b) Giới thiệu “ Một phần hai ”
- Cho HS quan sát hình vuông như hình
vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình - Quan sát các thao tác của giáo viên,
vuông ra thành hai phần bằng nhau và
giới thiệu : “ Có 1 hình vuông chia
thành 2 phần bằng nhau , lấy đi một
phần , còn lại một phần hai hình vuông
“
“ Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng
nhau , lấy đi một phần , còn lại một
phần hai hình tròn“
“ Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần
bằng nhau lấy đi một phần , còn lại một
phần hai hình tam giác “
Trong toán học để thể hiện một phần
hai hình tròn một phần hai hình vuông
một phần hai hình tam giác người ta
dùng số “ Một phần hai “
1
- Viết là : 2 một phần hai còn gọi là
một nửa.
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm
bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý
kiến.
- Nhận xét học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Treo một số hình vẽ được chia thành
hai phần trong đó một số hình chia theo
tỉ lệ
1
2
phân tích bài toán , sau đó nhắc lại .
- Còn lại một phần hai hình vuông .
- Còn lại một phần hai hình tròn .
- Còn lại một phần hai hình tam giác .
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và
1
nhắc lại đọc và viết số 2
1
- Đã tô màu 2 hình nào ?
1
-Các hình đã tô màu 2 hình là A , C,
D
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của
Yêu cầu hai đội chơi mỗi lần giáo viên .
mỗi đội cử một em lên tìm hình có một
phần hai , hết thời gian đội nào tìm được
nhiều hình đúng hơn là thắng cuộc .
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh nhắc lại nội dung vừa học
-Về nhà học bài và làm bài tập .
***************************************
Chính tả
CỊ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu: