Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an 10 chuong 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.58 KB, 25 trang )

Ngày soạn:
Tuần dạy:
Tiết 29

Ký duyệt:

PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Phản ứng oxi hoá - khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên. Sự hơ hấp,
q trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình sinh học
khá đều có cơ sở là phản ứng oxi hố - khử. Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện
phân, các phản ứng xảy ra trong pin, acquy đều bao gồm sự oxi hoá và sự khử. Hàng loạt quá trình sản
xuất như luyện kim, chế tạo hố chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hố học... đều khơng thực hiện
được nếu thiếu các phản ứng oxi hoá - khử.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
Nêu được các khái niệm về:
Chất khử, chất oxi hóa
- Sự khử, sự oxi hóa
- Phản ứng oxi hóa khử
Hiểu được nguyên tắc chung và các bước cân bằng một phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng
bằng electron
b. Kĩ năng
Rèn kĩ năng lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử
Rèn kĩ năng xử lí bài tốn theo định luật bảo toàn electron
c. Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
Năng lực thực hành hoá học;


Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
Năng lực tính tốn hóa học;
3. Tích hợp liên mơn
Xác bã động vật phân hủy do bị oxi hóa  SO2 ; H2S gây ơ nhiễm. Nhờ những q trình oxi hóa khử xảy
ra trong tự nhiên như: sự đốt cháy, sự lên men thối,…làm giảm các chất độc hại trong khơng khí.
-Đốt cháy C, nhiên liệu gây khí CO2; CO gây ơ nhiễm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên (GV)
- Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa
khử đã học ở chương trình THCS
- Thực hành xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất theo các quy tắc đã học ở chương 3
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn
phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước
III. Tiến trình dạy học
1. Giới thiệu chung:
Do trước khi học bài phản ứng oxi hóa khử HS đã được học cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố
đơn chất cũng như trong hợp chất, ngoài ra ở THCS HS đã được học về chất khử, chất oxi hóa, sự khử,
sự oxi hố và phản ứng oxi hóa khử rồi nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên
của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới.


Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến
thức đã được học của HS về khái niệm, đặc điểm nhận dạng các chất thông qua việc xác định số oxi hóa
để vận dụng sang bài phản ứng oxi hóa khử
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Các khái niệm, các bước lập phương trình hóa học
oxi hóa khử, định luật bảo tồn electron. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của
HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hành trực tiếp để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể
như: thông qua phần xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất đưa cụ thể vào các phương

trình GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm dựa vào sự nhường nhận electron, thông qua nghiên cứu đặc
điểm của phản ứng oxi hóa khử theo kiến thức cũ, GV giúp HS suy luận phát triển về đặc điểm của phản
ứng oxi hóa khử theo kiên thức mới
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu
các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (các khái niệm, các thao tác lập phương trình oxi hóa
khử).
HĐ vận dụng, tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục
đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các
câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể
tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy
nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học
tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (20 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu
kiến thức mới của HS.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- bước 1: GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1.
- Bước 2: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Bước 3: Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo,
các nhóm khác góp ý, bổ sung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin:
Cho các phản ứng hoa học sau:
1. CuO +
H2
 Cu + H2O
2. Na + Cl2  NaCl
3. P + O2

 P2O5
Trả lời các câu hỏi sau:
1. a) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phương trình trên.
b) Với phương trinh 1 hãy chỉ ra chất oxi hóa và chất khử, có nhận xét gì về sự thay đổi số oxi hóa của
chất oxi hóa và chất khử?
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...........
…….………………………………………………………………………..........
2. Tại sao có sự tang giảm số oxi hóa?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………..................
3. Như vậy có thể dựa vào số oxi hóa để xác định chất oxi hóa và chất khử như thế nào? Thực hành với
phương trình số 2 và 3?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………..............
-Bước 4: Đánh giá giá kết quả hoạt động:


+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất
cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV
biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải
điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Tìm hiểu các khái niệm về chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa khử
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các khia niệm chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa., sự khử, phản ứng oxi hóa khử

- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Bước 1:hồn thành phiếu học tập số 1
- Bước 2: GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để tiếp tục
Bước 3: HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết
quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo
luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm
thơng qua sai lầm của mình).
Bước 4:
1. Chất oxi hóa và chất khử
PTHH số 1
Cu+2O-2 + H20

Cu0 + H2+1O-2
Cu+2 (CuO) là chất oxi hóa ( có số oxi hóa giảm từ +2 xuống 0)
H20 là chất khử (có số oxi hóa tang từ 0 lên +1)
PTHH số 2
Na0
+
Cl20
 Na+1Cl-1
0
Na là chất khử ( có số oxi hóa tang từ 0 lên +1)
Cl20 là chất oxi hóa ( có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1)
Như vậy: Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron
Chất khử ( chất bị oxi hóa) là chất nhường electron
2. Sự oxi hóa và sự khử
Sự oxi hóa (quá trinh oxi hóa) là quá trình chất khử nhường electron

Với PTHH số 1
H20
 2H+1 + 2e
0
Với PTHH số 2
Na
 Na+1
+1e
Sự khử ( quá trình khử) là q trình chất oxi hóa nhận electron
Với PTHH số 1
Cu+2
+2e  Cu0
Với PTHH số 2
Cl20
+2e  2Cl-1
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý
quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác,
GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về khái niệm chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử
Hoạt động 2 (10 phút): Phản ứng oxi hóa khử
a) Mục tiêu hoạt động:
Nêu được đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Bước 1,2: HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm của
Phản ứng oxi hóa khử
Bước 3.4: HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung,
GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử



- Sản phẩm: Nêu được đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó có sự chuyển electron
của các chất ( có đồng thời cả sự tăng và giảm số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất)
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về
đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu HĐ:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cách xác định hóa trị nguyên tố.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.
b, Phương thức tổ chức HĐ:
- Bước1.2: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi để
chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi.
- Bước3.4: HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung sai sót sau đó GV chuẩn hóa kiến thức và phương pháp giải bài tập.
Bài tập:
Hãy cho biết vai trò chất phản ứng là chất khử, chất oxi hóa hay chất mơi trường ? giải thích.
1. NH3 + O2 -------> NO + H2O
2. Zn + H2SO4 -----> ZnSO4 + H2S + H2O
3. Mg + HNO3 ------> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4. MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O
5. KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 6. FeO + HNO3  Fe(NO3)3+N2O+H2O
7. KMnO4 + K2SO3+ H2O
 K2SO4 + MnO2 + KOH
8. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- HS hoàn thành bai tập

- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
4. Dặn dò
a. Mục tiêu HĐ:
HĐ này được thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
trong bài để giải quyết các câu hỏi/bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức HS. GV khuyến
khích các HS tham gia ( khơng bắt buộc) nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá giỏi và
chia sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung HĐ Học sinh giải quyết các câu hỏi sau.
Trong cơ thể người có sự oxi hóa glucozo thành khí cacbonic và hơi nước
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và giải thích sự oxi hóa đó?
IV. Tổng kết rút kinh nghiệm.

Ngày soạn:

Ký duyệt:


Tuần dạy:
Tiết 30
PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Phản ứng oxi hố - khử là một trong những q trình quan trọng nhất của thiên nhiên. Sự hơ hấp,
q trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình sinh học
khá đều có cơ sở là phản ứng oxi hố - khử. Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện
phân, các phản ứng xảy ra trong pin, acquy đều bao gồm sự oxi hoá và sự khử. Hàng loạt quá trình sản
xuất như luyện kim, chế tạo hố chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hố học... đều không thực hiện
được nếu thiếu các phản ứng oxi hoá - khử.

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
Nêu được các khái niệm về:
Chất khử, chất oxi hóa
- Sự khử, sự oxi hóa
- Phản ứng oxi hóa khử
Hiểu được nguyên tắc chung và các bước cân bằng một phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng
bằng electron
b. Kĩ năng
Rèn kĩ năng lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử
Rèn kĩ năng xử lí bài tốn theo định luật bảo tồn electron
c. Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
Năng lực tính tốn hóa học;
3. Tích hợp liên mơn
Xác bã động vật phân hủy do bị oxi hóa  SO2 ; H2S gây ơ nhiễm. Nhờ những q trình oxi hóa khử xảy
ra trong tự nhiên như: sự đốt cháy, sự lên men thối,…làm giảm các chất độc hại trong khơng khí.
-Đốt cháy C, nhiên liệu gây khí CO2; CO gây ơ nhiễm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên (GV)
- Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa
khử đã học ở chương trình THCS

- Thực hành xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất theo các quy tắc đã học ở chương 3
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn
phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu
kiến thức mới của HS.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
-Bước 1:.2 GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
các phản ứng hoa học sau:
1. CuO +
H2
 Cu + H2O


2. Mg + HNO3 ------> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Xác định chất khử, chất oxi hóa
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...........
…….………………………………………………………………………..........
2. Viết q trình nhường nhận e?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………..................
3. Điền hệ số cân bằng vào phản ứng
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………..............
- Bước3.4:Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo,
các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV
khơng chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu
ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất
cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV
biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải
điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
- Dự kiến khó khăn: Hs khó đưa ra hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng số 2. Do đó ở phân này
Gv không chốt kiến thức. Gv dẫn dắt Hs tìm hiểu cách cân bằng phương pháp thằng bằng e
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được nguyên tắc bảo toàn electron và các bước cân bằng phương trình oxi hóa khử bằng phương
pháp thăng bằng electron.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Tìm hiểu ngun tắc bảo tồn electron (10 phút):
- Bước 1,2: HĐ cá nhân: Từ đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử đã biết, HS
nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Số electron mà chất khử nhường và số electron mà chất oxi hóa nhận như thế nào với nhau?
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung,
GV lưu ý HS một số ý: Số electron mà chất khử nhường bằng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Tìm hiểu các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử (35 phút):
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm của phản ứng oxi hóa khử và nguyên tắc bảo tồn electron, GV u cầu các
nhóm xây dựng các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron

- Bước 3,4 :Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả hình thành các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương
pháp thăng bằng electron, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV cho 1 số ví dụ cụ thể trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách cân bằng để kiểm chứng các
bước cân bằng đã dự đốn ở trên
Các nhóm tiến hành thực hành trên giấy, sau đó GV mời đại diện một số nhóm
báo cáo q trình thực hành trên giấy, các nhóm khác góp ý, bổ
xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về cách lập phương trình oxi hóa khử bằng phương pháp
thăng bằng electron


- Sản phẩm:
+ Nêu được nguyên tắc bảo toàn electron:
Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận
+ Nêu được các bước lập phương trình oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm ra chất khử, chất oxh hóa
Trong PTHH số 1 Cu+2O-2
+
H20 
Cu0
+ H2+1O-2
Chất oxi hóa
Chất khử
Bước 2: Viết q trình oxi hóa và q trình khử
Trong PTHH số 1
Q trình oxi hóa: H20
 2H+1 +2e
+2
Q trình khử: Cu
+2e  Cu0

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử dựa trên nguyên tắc bảo toàn electron
Trong PTHH số 1
H20
 2H+1
+2e
+2
Cu
+2e  Cu0
Bước 4: Đặt hệ số chất oxi hóa và chất khử lên phương trình sau đó kiểm tra các ngun tố cịn lại
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình thực
hành của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung.
Hoạt động 4 (10 phút): Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số hiện tượng trong tự nhiên và những ứng dụng trong thực tế có liên quan đến phản ứng
oxi hóa khử
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Bước 1,2: GV cho HS HĐ nhóm:
+ Nêu 1 số hiện tượng trong tự nhiên và những ứng dụng trong thực tế có liên quan tới phản ứng oxi hóa
khử mà em đã biết
+ Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các hiện tượng và ứng dụng mà mình cịn thiếu
Bước 3,4: HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các hiện tượng trong tự nhiên và những
ứng dụng trong thực tế có liên quan tới phản ứng oxi hóa khử ; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng
dẫn
HS chuẩn hóa kiến thức.
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực
tiễn (HS ghi các ý nghĩa đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ
sung lẫn nhau).
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các hiện tượng trong tự nhiên và những ứng dụng trong thực tế có
liên quan tới phản ứng oxi hóa khử
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tìm hiểu về các
Các hiện tượng trong tự nhiên và các ứng dụng trong thực tế để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng
mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về các hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng
trong thực tế có liên quan tới phản ứng oxi hóa khử, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn
hóa kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu HĐ:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cách xác định hóa trị nguyên tố.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề
thông qua môn học.
b, Phương thức tổ chức HĐ:
- Bước 1.2:Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi để
chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi.
- Bài tập: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
-

1. Al

+ HNO3



Al(NO3)3 + N2O + H2O


-

2. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4


-

3. FeS

-

+ O2

⃗ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
t
o

Fe2O3
+ SO2
⃗ Fe2(SO4)3 + H2S + H2O

4. Fe
+ H2SO4 đặc
5. KClO3 ------> KCl + O2
6. AgNO3 ------> Ag + NO2 + O2
7. Cu(NO3)2 -------> CuO + NO2 + O2
Bước 3.4HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung sai sót sau đó GV chuẩn hóa kiến thức và phương pháp giải bài tập.
+ Thơng qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm để kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
4. Dặn dò
a. Mục tiêu HĐ:
HĐ này được thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

trong bài để giải quyết các câu hỏi/bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức HS. GV khuyến
khích các HS tham gia ( không bắt buộc) nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá giỏi và
chia sẻ kết quả với lớp.
b. Nội dung HĐ:
Học sinh giải quyết các câu hỏi sau.
Trong pin và ắc quy thường xảy ra các phản ứng cháy và các phản ứng tạo ra dịng điện.
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và giải thích các hiện tượng ấy
5. Tổng kết rút kinh nghiệm.

Ngày soạn:
Tuần dạy:
Tiết 31

Ký duyệt:

PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
Củng cố các khái niệm về:
Chất khử, chất oxi hóa
- Sự khử, sự oxi hóa
- Phản ứng oxi hóa khử
Hiểu được nguyên tắc chung và các bước cân bằng một phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng
bằng electron
b. Kĩ năng
Rèn kĩ năng lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa khử
Rèn kĩ năng xử lí bài tốn theo định luật bảo tồn electron
c. Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
Năng lực thực hành hoá học;


Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua mơn hố học;
Năng lực tính tốn hóa học;
3. Tích hợp liên môn
Xác bã động vật phân hủy do bị oxi hóa  SO2 ; H2S gây ơ nhiễm. Nhờ những q trình oxi hóa khử xảy
ra trong tự nhiên như: sự đốt cháy, sự lên men thối,…làm giảm các chất độc hại trong khơng khí.
-Đốt cháy C, nhiên liệu gây khí CO2; CO gây ơ nhiễm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên (GV)
- Máy tính, máy chiếu, các phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa
khử đã học ở chương trình THCS
- Thực hành xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất theo các quy tắc đã học ở chương 3
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn
phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước
III. Tiến trình bài học
A. Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu
kiến thức mới của HS.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Bước 1,2 GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Nêu định nghĩa : - Phản ứng oxi hóa- khử

- Chất khử, chất oxi hóa
- Quá trình oxi hóa, q trình khử
2. Nhận xét về chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng
K MnO4 ------> K2MnO4 + O2 + MnO2
Cl2 + KOH -------> KCl + KClO3 + H2O
FeS2 + O2 -------> Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 -------> Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
FeO + HNO3  Fe(NO3)3+N2O+H2O
- Bước 3,4: Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo,
các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV
khơng chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu
ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất
cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV
biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải
điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về các khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi
hóa, phản ứng oxi hóa khử, nguyên tắc bảo tồn electron và cách lập phương trình oxi hóa khử bằng
phương pháp thăng bằng electron.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát
hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Bước 1,2 : Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS


HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài

tập trong phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1. Có các phát biểu sau: Q trình oxi hóa là:
(1) Q trình làm giảm số oxi hóa của ngun tố
(2) Q trình làm tăng số oxi hóa của ngun tố
(3) Q trình nhường electron
(4) Q trinh nhận electron
Phát biểu đúng là
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 2. Cho các phản ứng sau
A. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
C. 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O
D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4  MnO2 + (NH4)2SO4
Ở phản ứng nào NH3 khơng đóng vai trị chất khử?
Câu 3. Trong phản ứng : 3NO2 + H2O  2HNO3 + NO
NO2 đóng vai trị:
A. Là chất oxi hóa
B. Là chất khử
C. Là chất oxi hóa đồng thời là chất khử
D. Khơng là chất oxi hóa cũng khơng là chất khử
Câu 4. Cho các phản ứng sau:
A. HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O
B. N2O5 + H2O  HNO3
C. MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O
D. CaO + H2O  Ca(OH)2

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?
Câu 5. Lập phương trình hóa học của các phản ứng õi hóa khử sau đây theo phương pháp thăng bằng
electron:
1. Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O
2. Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thu được MgSO4, S và H2O
3. Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2
Câu 6. Cho m gam Fe tác dụng chậm với oxi khơng khí, sau một thời gian thu được 12g hỗn hợp A gồm
Fe và các oxit sắt. Hòa tan hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 lỗng dư thu được 2.24 lít khí NO duy
nhất(đktc)
1. Viết ptpu xảy ra
2. Tính m
Bước 3,4: HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS
khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và
chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy
nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương
trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng
cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực
nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
+ Thơng qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu
hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra
chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.


4. Dặn dò
a) Mục tiêu hoạt động:
GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo
(thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi sau:

- Tìm hiểu về phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong tự nhiên, trong đời sống sản xuất của con người.
- Tác dụng của phản ứng oxi hóa khử
- Tác hại đến mơi trường và sức khỏe của con người
- Tìm chi phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong thực tế có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến sự sống
trên trái đất? Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.
Tóm tắt cách tiến hành các thí ngiệm cho kim loại tác dụng với axit,kim loại tác dụng với muối, dung
dịch chất khử tác dụng với dung dịch kali penmanganat trong axit sunfuric
IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1: Xác định số oxi hóa của Nito trong các chất và ion sau: N2, NH3, NO, NO2, HNO3, NH4+, NO3-.
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
1. Fe3O4 + CO  Fe + CO2
2. KClO3  KCl + O2
3. Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4. SO3 + H2O  H2SO4
5. Cu + H2SO4 đặc,nóng  CuSO4 + SO2 + H2O
6. NaOH + HCl  NaCl + H2O
Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?
Câu 3. Xác định các chất oxi hóa, khử và q trình oxi hóa, khử trong các phương trình sau:
1. NH3 + O2  NO + H2O
2. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2S + H2O
3. KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
4. Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O
5. Al + O2  Al2O3
b. Mức độ thông hiểu
Câu 4. Cho phản ứng sau: MnOm + HNO3 đặc, nóng  M(NO3)3 + NO + H2O
Với các giá trị nào của k= m/n phản ứng đã cho là phản ứng oxi hóa khử:
k= ½, k= 1, k= 3/2, k= 4/3, k=2. Giải thích
Câu 5. Xác định số e trao đổi (nói rõ là nhường hay nhận) của một phân tử trong mỗi trường hợp sau:
1. Đốt cháy hoàn toàn CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2

2. Đốt cháy hoàn toàn CuFeS2 tạo ra sản phẩm Cu2S, Fe2O3 và SO2
3. Cho FeS tác dụng với H2SO4 đặc tạo ra Fe2(SO4)3, SO2 và H2O
4. Cho FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc tạo ra Fe2(SO4)3, SO2 và H2O
Câu 6. Cho các chất và ion sau: Cl-, S-2, NO2, Fe2+, SO2, Fe3+, Cu và Na. Coi tính khử của O-2 là rất yếu nên
bỏ qua. Hãy cho biết những chất và ion nào vừa có ính oxi hóa vừa có tính khử?
c. Mức độ vận dụng
Câu 7. Cân bằng các phản ứng sua bằng phương pháp thăng bằng electron. Hãy cho biết vai trò chất phản
ứng là chất khử. chất oxi hóa,hay mơi trường? Giải thích
1. Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O
2. S + NaOH  Na2S + Na2SO3 + H2O
3. I2 + H2O  HI + HIO3
4. Fe3O4 + Al  Fe + Al2O3
5. FexOy + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O
Thay sản phẩm khí NO lần lượt bằng NO2, N2O, N2, NH4NO3 rồi câ:n bằng
Câu 8. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron. Hãy cho biết vai trò
chất phản ứng là chất khử. chất oxi hóa, hay mơi trường? Giải thích
1. FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2


2. FeS + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O
3. FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
4. FeS + H2SO4 đặc,nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 9. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử có số oxi hóa tang giảm ở nhiều mức sau đây theo phương
pháp thăng bằng electron
1. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
Biết số mol NO: N2O = 3:1
2. Al + HNO3  Al(NO3)3 +N2 + NO + H2O
Biết số mol N2 : NO = 2:3
3. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + NO2 + H2O
Biết số mol NO: NO2 = 3: 2

Câu 10. Cho các chất và ion sau: Zn2+, Cl2, Fe2+, SO2, Fe3+, HCl, NaOH, NH3, HNO3, H2SO4 đặc,nóng. Hãy
cho biết những chất nào có tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa khử?
Câu 11. Hịa tan hồn tồn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0.015 mol
N2O và 0.01 mol NO(khơng có sản phẩm NH4NO3). Tính giá trị m?
d. Mức độ vận dụng cao:
Câu 12. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử có chữ sau bằng phương pháp thăng bằng electron
1. M + HNO3
 M(NO3)n + NO + H2O
2. Fe + HNO3  Fe(NO3)3 + Nxoy + H2O
3. FexOy + H2SO4 đặc,nóng  Fe2(SO4)3
+ SO2 + H2O
4. M + HNO3  M(NO3)n + N2O + H2O
Câu 13. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ mol 1:1. Hịa tan hồn toàn 12g hỗn hợp X trong dng dịch
HNO3 thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ mol 1:3. Xác định V?
Câu 14. Hịa tan 13.92 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 thu được 448 ml khí NxOy(đktc). Xác định cơng
thức của sản phẩm khử NxOy?
Câu 15. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp Mg, Al, Fe vào dung dịch HNO3 dư thấy thốt ra 0.6 gam NO
duy nhất(đktc), cơ cạn dung dịch thu được 4.57 gam muối khan. Khối lượng hỗn hợp kim loại là bao
nhiêu?
Câu 16. Cho 47.2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được dung
dịch Y và 38.08 lít khí NO duy nhất ở đktc. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết
tủa thu được là bao nhiêu?
V. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:
Tuần dạy
Tiết 32

Ký duyệt:


Phân loại phản ứng trong hóa học vơ cơ
I. Mục tiêu dạy học
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
- HS biết được phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy có thể thuộc phản ứng oxi hóa khử và cũng có
thể khơng thuộc phản ứng oxi hóa khử. phản ứng thế ln thuộc phản ứng oxi hóa khử cịn phản ứng trao
đổi khơng thuộc phản ứng oxi hóa khử
- Hs hiểu cách phân loại phản ứng dựa vào số oxi hóa: phản ứng oxi hóa khử và khơng phải phản ứng oxi
hóa khử
b. Kĩ năng
- Viết được các phương trình phản ứng hóa học


- Dự đoán phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử và phản ứng nào khơng phải phản ứng oxi hóa khử
c. Thái độ
- Tạo cho HS ln có sự khám phá tìm tịi từ đó khơi gợi tư duy và niềm u thích mơn hóa học.
2. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn mang tính tích hợp, thực tiễn.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực đánh giá.
3. Tích hợp, liên mơn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Máy tính, máy chiếu.
- Các phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi

đã học ở THCS
III. Tiến trình bài học:
A. Hoạt động khởi động (10 phút)
1. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của học
sinh.
2. Phương thức tổ chức HĐ
- Bước 1,2: GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Câu 1. Hồn thành các phương trình hóa học sau:
1. H2 + O2 
2. CaO + CO2 
3. KMnO4 
4. CaCO3 
5. Mg + HCl

6. Fe + CuSO4 
7. NaOH + H2SO4 loãng 
8. AgNO3 + BaCl2 
Câu 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phản ứng trên. Chỉ ra phản ứng có sự thay đổi số
oxi hóa
Câu 3. Phân loại và viết phương trình tổng quát cho các loại phản ứng(phản ứng hóa họp, phân hủy, thế,
trao đổi)
- Bước 3.4:Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác
góp ý, bổ sung. Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà
HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS:
+) HS có thể khơng viết được các phương trình hóa học
+) Chưa phân biệt được các dạng phản ứng đã biết ở THCS
- Giải pháp hỗ trợ:

+) GV gợi ý HS về các sản phẩm tạo thành ở các phương trình
+) GV thông báo về các đặc điểm quan trọng của các phương trình nhằm giúp học sinh định hình
lại kiến thức để nhận biết dạng phương trình.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Các định nghĩa về phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi- các phương trình tổng quát,
các phản ứng có sụ thay đổi số oxi hóa hay khơng?(15 phút)


1. Mục tiêu hoạt động: nêu được các định nghĩa, viết được các phương trình tổng quát
2. Phương thức tổ chức hoạt động
Bước 1,2: GV: thông báo định nghĩa về phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi. Sau khi thông báo
định nghĩa, giáo viên yêu cầu HS viết các phươn trình xác định phương trình có sự thay đổi số oxi hóa
hay khơng?
Bước 3,4: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 1 số học sinh lên bảng, các học sinh khác góp ý bổ sung. Sau
đó giáo viên lấy 1 ví dụ phân tích để HS nắm rõ hơn kiến thức.
Thông qua sản phẩm học tập: báo cáo của cá nhân tìm ra chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 2: Kết luận (5 phút)
1.
Mục tiêu hoạt động
Học sinh liệt kê được các loại phản ứng và phân biệt được phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử, phản
ứng nào khơng phải phản ứng oxi hóa khử
2. Phương thức tổ chức hoạt động.
Bước 1,2: Hoạt động cá nhân: Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại các loại phản ứng trong hóa học vơ cơ và
trong đó phản ứng nào ln có sự thay đổi số oxi hóa, phản ứng nào khơng có sự thay đổi số oxi hóa,
phản ứng nào có thể có sự thay đổi cũng có thể khơng có sự thay đổi số oxi hóa.
Bước 3,4: Hoạt động chung: nhận xét, bổ sung kiến thức
Thơng qua sản phẩm học tập của các nhóm HS; GV tìm ra chỗ sai và chuẩn hóa kiến thức
C. Hoạt động luyện tập (15 phút)
a, Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài phân loại được cac phản ứng trong hóa học vô cơ, và

chỉ ra trong các phản ứng ấy phản ứng nào thuộc phản ứng oxi hóa khử và phản ứng nào khơng thuộc
phản ứng oxi hóa khử.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông
qua môn học.
b, Phương thức tổ chức HĐ:
- Bước 1,2
Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc trao đổi
nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Bài 1. Cho phản ứng: 2Na + Cl2  2 NaCl
Trong phản ứng này nguyên tử Na
A. Bị oxi hóa
B. Bị khử
C. Vừa bị oxi hóa vừa bị khử D. Khơng bị oxi hóa, khơng bị khử
Bài 2. Cho phản ứng: Zn + CuCl2  ZnCl2 + Cu
Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+
A. Đã nhận 1 mol electron
B. Đã nhận 2 mol electron
C. Đã nhường 1 mol electron
D. Đã nhường 2 mol electron
Bài 3. Cho các phản ứng sau:
A. Al4C3 + H2O  4Al(OH)3 + 3CH4
B. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
C. NaH + H2O  NaOH + H2
D. 2F2 + 2 H2O  4 HF + O2
Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?
Bài 4. Dấu hiệu nào để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử?
A. Tạo ra chất kết tủa
B. Tạo ra chất khí

C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất
D. Có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố
Bài 5. Trong các phản ứng sau đây phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Giải thích?
1. H2 + S  H2S


2. CaO + SO2  CaSO3
3. CaCO3 + HCl  CaCl2
+ CO2
+ H2O
4. FeCl2 + NaOH  NaCl
+ Fe(OH)2
5. KClO3 
KCl + O2
6. Al + HCl  AlCl3 + H2
7. Mg + FeCl2  MgCl2 + Fe
8. H2O2
 H2O + O2
Bài 6. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau? Chỉ ra phản ứng oxi hóa khử
1. S H2S SO2 SO3 H2SO4
2. Fe FeCl3 Fe(OH)3FeCl3FeCl2 Fe(OH)2FeOFe
Bước 3,4 HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung.
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
4.Dặn dị
Ca dao Việt Nam có câu:
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phât cờ mà lên
Em hãy cho biết câu ca dao trên mang ý nghĩa Hóa học gì? Các phản ứng xảy ra co phải là phản ứng oxi
hóa khử không?
5. Rút kinh nghiệm


Ngày soạn:
Ngày dạy:

Ký duyệt:

Tiết 33: LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. Mục tiêu dạy học
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Củng cố các khái niệm: phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử
- Nhớ lại các bước tiến hành lập phương trình của phản ứng oxi hóa - khử
b. Kĩ năng
- Lập được thành thạo phương trình của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron.
- Xác định được chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử của một phản ứng oxi hóa khử bất kì
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về phản ứng oxi hóa - khử vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời
sống con người.
2. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực đánh giá.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Tích hợp liên môn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)

- Máy tính, máy chiếu.


- Các phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh (HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học về phản ứng oxi hóa - khử.
- Hồn thành các phiếu học tập do Gv đã giao trước về nhà.
III. Tiến trình bài học
1. Hoạt động 1: Hoạt động rèn luyện kỹ năng xác định chất oxi hóa, chất khử, q trình oxi hóa,
q trình khử (10 phút)
a. Mục tiêu: rèn kỹ năng xác định chất oxi hóa, chất khử, q trình oxi hóa, q trình khử:
b. Nội dung, phương thức tổ chức:
- Bước 1,2: Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, thảo luận và hồn thành phiếu học tập ra bảng phụ
- Phiếu học tập số 1:
Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau: HCl + MnO2 →
MnCl2 + Cl2 + H2O
a. Hãy xác định: Số oxi hóa của các ngun tố?
b. Viết các q trình oxi hóa, q trình khử?
c. Xác định chất oxi hóa, chất khử?
Câu 2: Trong phản ứng hóa học sau: Cl2 + 6KOH →
KClO3 + 5KCl + 3H2O
Cl2 đóng vai trị gì?
A. Chỉ là chất oxi hóa
B. Chỉ là chất khử
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
D. Khơng phải chất oxi hóa, khơng phải chất khử
Câu 3: Trong phản ứng hóa học sau: 3K2MnO4 + 2H2O → 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH
Nguyên tố Mn:
A. Chỉ bị oxi hóa

B. Chỉ bị khử
C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
D. Khơng bị oxi hóa, khơng bị khử
+) Thực hiện
Bước 3,4: - Các nhóm thảo luận đưa ra lời giải. Viết lời giải vào bảng phụ.
- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm khơng hiểu nội dung các
câu hỏi.
+) Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm HS treo bảng phụ viết lời giải.
- HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn.
- HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về lời giải.
- GV quan sát, lắng nghe, ghi chép.
+) Sản phẩm
Câu 1:
a. Tính được số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng
0

-

Cl 2

b. Viết được: Quá trình oxi hóa: 2Cl
+ 2e
Q trình khử:
Mn+4 + 2e →
Mn+2
c. xác định được chất oxi hóa: Cl-, chất khử: Mn+4
Câu 2: Hs phân tích để đưa ra được đáp án đúng là: C
Câu 3: Hs phân tích để đưa ra được đáp án đúng là: C
+) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có
câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm cịn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hoạt động rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử
theo phương pháp thăng bằng electron (25 phút)
a. Mục tiêu: rèn kỹ năng lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng
bằng electron:
b. Nội dung, phương thức tổ chức:
Bước 1,2: Ở hoạt động này Gv cho HS hoạt động nhóm cá thể (nhóm đơn) là chủ yếu, bên cạnh
đó có thể cho học sinh hoạt động nhóm đơi hoặc trao đổi nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi bài



tập trong phiếu học tập.
- Phiếu học tập số 2:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau:
a. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
b. Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c. NO2 + KOH → KNO2 + KNO3 + H2O
d. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
e. FeS2 + HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
f. FexOy + H2SO4  
+) Thực hiện
-Bước 3,4: Hoạt động chung của lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả và lời giải, các HS
khác góp ý, bổ sung, Gv giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, chốt
phương pháp giải bài tập.
3. Hoạt động 3: Hoạt động tìm tòi, mở rộng (8 phút)
a. Mục tiêu: giúp HS áp dụng lý thuyết về phản ứng oxi hóa - khử vào thực tiễn,
b. Nội dung, phương thức tổ chức:
- Bước 1,2:Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, thảo luận và hồn thành phiếu học tập ra bảng phụ

Câu 1. Hãy kể 5 hoạt động trong thực tế xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?
Câu 2. Hồ tan hỗn hợp X gồm 3,6 gam Mg; 2,7 gam Al và 16,25 gam Zn trong dung dịch chứa HCl và
H2SO4 (dư) thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc?
Câu 3. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp B gồm 3,6 gam Mg và 5,4
gam Al tạo ra 24,45 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần
trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A?
+) Thực hiện
- Các nhóm thảo luận đưa ra lời giải. Viết lời giải vào bảng phụ cho câu 1, HS về nhà nghiên cứu
các câu 2, 3
- Giáo viên quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm không hiểu nội dung các
câu hỏi.
+Bước 3,4: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm HS treo bảng phụ viết lời giải.
- HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn.
- HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về lời giải.
- GV quan sát, lắng nghe, ghi chép.
+) Sản phẩm
HS kể ra được 5 hoạt động xảy ra phản ứng oxi hóa - khử như:
- Sử dụng bếp than trong đời sống
- Quang hợp của cây xanh
- Đồ vật bằng kim loại bị gỉ.
- Quá trình phân hủy xác động vật
- Hiện tượng cháy của xăng, dầu
Sản phẩm ở các nhóm có thể khác nhau.
4. Dặn dò
A. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là
A. Chất oxi hóA. B. Chất khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. Khơng oxi hóa khử.
Câu 2: Cho phản ứng: H2S + Br2 + H2O  H2SO4 + HBr. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa là

A. Br2.
B. H2S.
C. H2SO4.
D. S
Câu 3: Ngun tử S đóng vai trị vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
A. 4S + 6NaOH(đặc)  
 Na2S.
B. S + 2Na  
 SF6.
C. S + 3F2  


 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
D. S + 6HNO3 (đặc)  
Câu 4: Cho phản ứng:
 C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH.
2C6H5-CHO + KOH  
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. không thể hiện tính khử và tính oxi hố.
B. chỉ thể hiện tính khử.
C. vừa thể hiện tính oxi hố, vừa thể hiện tính khử.
D. chỉ thể hiện tính oxi hố.
B. Mức độ thơng hiểu:
Câu 1: Trong phịng thí nghiệm khí Cl2 được điều chế bằng cách cho MnO2 phản ứng với HCl đặc. Trong
phản ứng trên xảy ra
A. Sự khử HCl.
B. Sự oxi hóa HCl.
C. Sự khử Cl2.
D. Sự oxi hóa MnO2.

 Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo
Câu 2: Cho Al + HNO3  
muối nitrat trong phản ứng là
A. 1 và 3
B. 3 và 2
C. 4 và 3
D. 3 và 4
Câu 3:Cho các sơ đồ phản ứng sau:
 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + S + H2O
(1) K2Cr2O7 + H2S + H2SO4  
 CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
(2) K2Cr2O7 + HCl  
 Cr2(SO4)3 + K2SO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
(3) K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4  
 Na2CrO4 + NaCl + H2O
(4) CrCl3 + Cl2 + NaOH  
Thăng bằng các phản ứng trên bằng phương pháp thang bằng eletron.
Câu 4: Cho các phản ứng:


(a) Sn + HCl (loãng)  
(b) FeS + H2SO4 (loãng)  


(c) MnO2 + HCl (đặc)  
(d) Cu + H2SO4 (đặc)  


(e) Al + H2SO4 (loãng)  
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  

+
Số phản ứng mà H của axit đóng vai trị chất oxi hố là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 6.
C. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Sự ăn mịn hóa học: thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những
thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước, khí oxi, khí clo,…
Thí dụ : 3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Cho biết vai trò của H2O, Cl2, O2 trong các phản ứng trên?
Câu 2: Hidro peoxit (nước oxi già) có cơng thức hóa học H 2O2 là chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút
so với nước, được dùng làm chất tẩy trắng, khử trùng, rửa vết thương,...H 2O2 bị phân hủy tạo thành O 2 và
H2O. Vai trò của H2O2 trong phản ứng trên là
A. Chất oxi hóa.
B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
C. Chất khử.
D. Chất bị oxi hóa.
Câu 3: Trong phịng thí nghiệm khí clo được điều chế bằng cách cho KMnO 4 tác dụng với dung dịch HCl
đặc. Từ 79 gam KMnO4 có thể thu được tối đa bao nhiêu lít Cl2 ở đktc?
A. 28 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 26 lít.
Câu 4: Bạn có biết: Phản ứng hóa học trong các pin, ắc quy hay tế bào nhiên liệu năng lượng hóa được
lưu bên trong qua các phản ứng hóa học biền đổi thành điện năng (sản sinh ra điện năng). Chúng thuộc
loại phản ứng gì? Tại sao?
D. Mức độ vận dung cao:

Câu 1: Sự đốt cháy nhiên liệu trong động cơ: nhiên liệu được đốt cháy trong động cơ, đó là q trình oxi
hố, sinh ra năng lượng và năng lượng này chuyển hoá thành cơng có ích cho động cơ hoạt động. Bao


gồm các q trình đốt cháy các nhiên liệu hố thạch như xăng, dầu, khí đốt… Và các q trình này sinh
ra các khí thải gây ơ nhiễm mơi trường như: các oxit của nitơ (N 2Ox), các oxit của cacbon (CO, CO2), khí
SO2 .
A. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
B. Giải thích hiện tượng mưa axit và tác hại của mưa axit?
Câu 2: Quá trình lên men : Phản ứng lên men : Dưới tác dụng của các chất xúc tác men do vi sinh vật tiết
ra chất đường bị phân tách thành các sản phẩm kháC. Các chất men khác nhau gây ra những quá trình lên
men khác nhau. Quá trình lên men xảy ra qua nhiều giai đoạn .
Ví dụ : Một số phản ứng lên men của glucoza và fructozo
+ Lên men êtylic tạo thành ancol êtylic:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
+ Lên men butyric tạo thành axit butyric:
C6H12O6 → CH3- CH2- CH2-COOH + 2H2 + 2CO2
+ Lên men lactic tạo thành axit lactic:
C6H12O6 → 2CH3 -CHOH - COOH
+ Lên men limônic tạo thành axit limônic:(citric)
C6H12O6 +3O → HOOC- CH2-C(COOH)(OH)-CH2-COOH + 2H2O
+ Ancol etylic lên men giấm thành axit axetic : đây là phương pháp cổ điển điều chế axit axetic, tức là
oxi hóa rượu etylic bằng oxi khơng khí, có mặt men giấm thành axit axetic :
CH3 – CH2 – OH + O2  CH3 – COOH + H2O
A. Cho biết vai trị của các chất trong phản ứng trên?
B. Tính lượng glucozo cần dùng để sản xuất 1 lít giấm ăn có nồng độ 10%. Biết hiệu suất của cả quá trình
là 50%.
5. Tổng kết, rút kinh nghiệm:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Ký duyệt:

Tiết 34: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
I. Mục tiêu dạy học
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
Biết được: mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
 Tác dụng của các dung dịch dd H2SO4 loãng với Zn, dd CuSO4 với Fe, dd KMnO4 với dd hỗn hợp:
FeSO4 + H2SO4 loãng.
b. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hố chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
c. Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
2. Về phát triển năng lực
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng thí nghiệm thực hành


- Năng lực tính tốn
3. Tích hợp liên mơn
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Dụng cụ: Ống nghiệm, pipet, quả bóp cao su ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá đựng ống nghiệm
- Hóa chất: Kim loại: Zn viên, đinh Fe, các dung dịch: H2SO4 lỗng, CuSO4 lỗng, FeSO4, KMnO4

2. Học sinh (HS)
Ơn lại các kiến thức đã học về phản ứng oxi hóa - khử, chuẩn bị cho bài thực hành
III. Tiến trình bài học
1. Giới thiệu chung
- Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: HS được nhắc lại các kiến thức liên quan về chất oxi hóa, chất khử,
q trình oxi hóa, q trình khử, cách sử dụng hóa chất an tồn và tiết kiệm.
- Hoạt động hình thành kiến thức: Phát vấn- Thí nghiệm trực quan - Hoạt động nhóm giúp HS kiểm tra lại
lý thuyết đã tìm hiểu của chương: phản ứng oxi hóa - khử.
- Hoạt động vận dụng, tìm tịi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà giúp cho HS phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối với bài học tiếp
theo.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
-Bước 1,2: GV tổ chức cho HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
Định nghĩa chất oxi hóa?
Định nghĩa chất khử?.
Định nghĩa quá trình oxi hóa?.
Định nghĩa q trình khử?.
Định nghĩa phản ứng oxi hóa - khử?.
- Bước 3,4: Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số HS trả lời, các bạn khác góp ý, bổ
sung.
+ Thơng qua trả lời của các cá nhân và sự góp ý, bổ sung của các bạn khác, GV biết được
HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (10 phút): Thí nghiệm 1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axít
a. Mục tiêu hoạt động

Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về phản ứng oxi hóa - khử
b. Phương thức tổ chức hoạt động
Bước 1,2: Chia lớp thành 4 nhóm với phiếu thực hành sau
PHIẾU THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM 1
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd H2SO4 loãng rồi cho tiếp vào ống nghiệm một viên Zn nhỏ.
2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm
Các em thao tác với lượng nhỏ hóa chất, dùng ống hút để lấy dung dịch, quan sát thật kĩ hiện tượng xảy ra
trong ống nghiệm.
3.
Dự đoán của học sinh về hiện tượng, kết
Mô tả hiện tượng, kết quả quan sát
quả thí nghiệm
được khi tiến hành thí nghiệm
.....................................................
....................................................
.....................................................
....................................................
4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
.......................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×