Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI HSG HOA 9 VONG 1 HUYEN ME LINH 1718

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.87 KB, 5 trang )

Câu I. (4 điểm)
1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
o

t
(1) Oxit (X1) + dung dịch axit (X2) đặc   X3  +…..
(2) Oxit (Y1) + dung dịch bazơ (Y2)  Y3  +…..
o

t
(3) Muối (Z1)   X1+ Z2 

+……

(4) Muối (Z1) + dung dịch axit (X2) đặc  X3  +….
Biết:
+ Khí X3 có màu vàng lục, muối Z1 màu tím.
+ Khối lượng mol của các chất thỏa mãn điều kiện:
M Y1  M Z1 300 g / mol

M Y2  M X 2 37,5 g / mol


Xác định các chất X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3, Z1, Z2. Viết các phương trình hóa học minh
họa.
2. Trong thí nghiệm ở hình 2.9, người ta dẫn khí clo ẩm vào bình A có đặt một miếng giấy
q tím khơ. Dự đốn và giải thích hiện tượng xảy ra trong hai trường hợp:
a) Đóng khóa K.
b) Mở khóa K.
Cl2
K


ẩm

H2SO4
đặc

Bơng
tẩm
dd
NaO
A
H
Q tím
khơ

Câu II. (4 điểm)
⃗ Na2SO4 + ? Hình 2.9.
1. Hồn thành 2 phương trình theo sơ đồ sau: A + ? ❑
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.
2. Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch
Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b). Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH
Oxit của kim loại M.
Câu III.(3 điểm)
A là hỗn hợp hai oxit của hai kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau
phản ứng thu được chất rắn A1 và khí A2. Dẫn A2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,955
gam kết tủa. Cho A1 phản ứng với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng (khơng có khí thốt
ra), thu được dung dịch A3 chỉ chứa một chất tan có nồng độ 11,243% và cịn lại 0,96 gam một
chất rắn khơng phản ứng.
a) Xác định các chất trong A.

b) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong A.
Câu IV.(3 điểm)
A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH.


Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B được dung dịch C. Cho quỳ tím vào
dung dịch C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C đến khi quỳ
trở lại màu tím thì thấy hết 20 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50ml dung dịch A với 100ml dung dịch B thu được dung dịch D. Cho quỳ tím vào
dung dịch D thấy có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D đến khi quỳ
trở lại màu tím thấy hết 20 ml dung dịch HCl.
Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.
Câu V.(2 điểm)
Thực hiện thí nghiệm: Cho từ từ dung dịch KOH 1M vào cốc chứa 200ml dung dịch
AlCl3 aM, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol kết tủa thu được phụ thuộc vào
thể tích dung dịch KOH theo đồ thị dưới đây. Tính giá trị a trong thí nghiệm trên?
Số molAl(OH)3

A
0

240

36
0

V(ml) KOH

Câu VI. (4 điểm)
1. Hồ tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ

dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính
m?
2. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung
dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng hỗn hợp các muối sunfat
khan tạo ra?


HD
Câu

I
(4 điểm)

II
(4 điểm)

1.


Gợi ý chấm
Muối Z1 có màu tím nên chọn KMnO4
Khí X3 màu vàng lục chọn Cl2
M Y1
= 300 - 158 = 142 và Y1 là oxit Y1: P2O5 X2: HCl; Y2: Ca(OH)2
M
Vì: Ca (OH)2 – MHCl = 74- 36,5 = 37,5
X1 là MnO2; Y3 là Ca3(PO4)2; Z2 là O2

Điểm




to

Viết mỗi
PTHH
0,25 đ

MnO2 + 4HCl đặc   Cl2 + MnCl2 + 2H2O
P2O5 + 3Ca(OH)2  Ca3(PO4)2 + 3H2O
o

t
2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2
2KMnO4 + 16HCl đặc  5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
a) Đóng khóa K: q tím khơng đổi màu
vì H2SO4 đặc có tính háo nước. Khí vào bình A là khí clo khơ
2.
b) Mở khóa K: q tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu

do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO.
Cl2 + H2O → HCl + HClO
⃗ xBaSO4 + 2MClx
M2(SO4)x + xBaCl2 ❑
nBaCl =0,05 mol M = 12x
A là MgSO4
1

MgSO4 + 2NaOH ❑
Na2SO4 + Mg(OH)2



MgSO4 + Na2CO3 ❑
Na2SO4 + MgCO3 (*)




0,5 đ

2

2


2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(2)
Số mol khí H2 là: 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
Gọi số mol Al là x (mol), số mol của Mg là y (mol)=> 27x + 24y = 6,3
3
x+ y=0,3
Số mol khí H2 thu được ở PTHH (1, 2) là:
(II)
2
¿
27 x+ 24 y=6,3
3
x+ y=0,3

2

¿ 27 x+24 y=6,3
ta có:
36 x+ 24 y=7,2
7,2− 6,3
⇒ x=
=0,1 ⇒ y=0 , 15
36 − 27
¿{
¿
Vậy: mAl = 0,1.27
= 2,7 g
mMg = 0,15.24 = 3,6 g
b. Đặt CTTQ Oxit của kim loại M là: MxOy
t0
PTHH:
yH2 + MxOy
xM + yH2O
1
.0,3 (mol). Khối lượng MxOy là:
Số mol MxOy phản ứng là:
y

0,5 đ
0,5 đ

a. PTHH:

(I)


0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ


1
Mx
42 y
.0,3 .(Mx+16y) = 17,4 ⇒
=58− 16
⇒ M=
CTHH:
y
y
x
Fe3O4
a) Vì A1 tác dụng với dd H2SO4 10%, khơng có khí thốt ra và cịn lại 0,96g
chất rắn, nên trong A1 khơng có kim loại t/d với H2SO4. Đồng thời trong hai
oxit kim loại ban đầu phải có một oxit khơng tác dụng với CO.
- Giả sử oxit ban đầu không p/ứng với CO là R2On cịn oxit p/ứng là M2Om,
t0
ta có: M2Om + m CO   2M
+ mCO2
(1)
0,015.2
m


III
(3 điểm)

CO2 + Ba(OH)2

 BaCO3

0,015

+

0,5 đ

0,5 đ

0,015 (mol)
H2O
n BaCO3

0,015

(2)
2,955

0,015
197
(mol)

0,5 đ


0,015.2
m .M

- Khối lượng kim loại trong A1là:
= 0,96 => M=32m (M là Cu).
- Khi cho A1+ H2SO4:
R2On + nH2SO4 R2(SO4)n+ nH2O (3)
(2 R  96n) x
11, 243

có: (2 R 16n) x  980nx 100

IV
( 3 điểm)

V
(2 điểm)

Gọi x là số mol của R2On trong A1, ta
R = 9n=> n = 3, M = 27 (R là Al.). Hai oxit tương ứng là CuO và Al2O3.
b) Ta có: nCuO = 0,015 mol => %CuO = 61,1 % và %Al2O3 = 38,9 %
Đặt nồng độ mol của dd H2SO4 là x, của dd NaOH là y.
+ Theo gt: Số mol H2SO4 = 0,05x
Số mol NaOH = 0,05y
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
0,025y
0,05y
Theo PTHH (1) : Số mol H2SO4 dư = 0,05x – 0,025y
Số mol NaOH trung hòa axit dư = 0,1. 0,02 = 0,002 mol
Số mol H2SO4 dư = 0,002 : 2 = 0,001 mol  0,05x – 0,025 y = 0,001

+ Theo gt: Số mol H2SO4 = 0,05x
Số mol NaOH = 0,1y
PTHH: H2SO4 + 2NaOH →Na2SO4 + 2H2O (1)
0,05x
0,1x
Theo PTHH(1): Số mol NaOH dư = 0,1y – 0,1x
PTHH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
(2)
0,002 mol
Số mol HCl trong hòa NaOH dư=0,1.0,02=0,002 mol  0,1y –0,1x=0,002
Giải hệ PT ta được: x = 0,06 ; y = 0,08
Nồng độ dung dịch H2SO4 là 0,06M và Nồng độ dung dịch NaOH là 0,08M
+ Khi dùng 240 ml dung dịch KOH 1M:
PTHH: AlCl3 + 3KOH  Al(OH)3 + 3KCl
(1)
0,24
0,08
(mol)
+ Khi dùng 360 ml dung dịch KOH 1M:
PTHH: AlCl3 +
3 KOH  Al(OH)3 + 3 KCl
(1)
0,08
0,24
0,08
(mol)
AlCl3 +
4 KOH  KAlO2 + 3KCl +
2H2O

(2)
0,03
(0,36-0,24)
(mol)
AlCl 3
¿
- Từ (1), (2) ta có
M¿
n AlCl =0 , 08+0 , 03=0 ,11 (mol)=>C ¿
⃗ FeSO4 + H2 ↑ (1)
* PTHH: Fe + H2SO4 ❑
3

VI.

1.

0,75 đ
0,75 đ

1,25 đ

1,25 đ

0,5 đ

0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ





⃗ MgSO4 + H2 ↑ (2)
Mg + H2SO4 ❑
⃗ Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (3)
2Al + 3H2SO4 ❑
Theo các phản ứng ta ln có: n H SO =nH =0 ,06 (mol)
* Áp dụng ĐLBTKL ta có: m=3,22+0,06x98-0,06x2= 8,98 (gam)
2

(4 điểm)

4

0,75 đ

2

1,25 đ

+ PTHH Chung: M2On + nH2SO4 → M2(SO4)n + n H2O
0,75 đ
m H2O n H2O n H2SO4 0,3.0,1 0,03 (mol)
m H2SO4
ĐLBTKL:moxit+
=mmuối+
(
)
1,25 đ

mmuối = 2,81+ 0.03.98 – 0,03.18 = 5,21gam
Lưu ý: + Học sinh giải cách khác mà cho kết quả chính xác, đúng bản chất thì vẫn cho điểm tối đa,
…\
2.




×