Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De cuong on tap cong nghe lop 10 hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.72 KB, 5 trang )

Đề cương ơn tập Cơng Nghệ
Câu 1 : Những đóng góp của sản xuất nơng , lâm , ngư nghiệp
trong nền kinh tế quốc dân :
- Ngành sản xuất nông , lâm ngư nghiệp đóng góp một phần lớn vào cơ
cấu tổng sản phẩm trong nước .
- Cung cấp lương thực , thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và ngun
liệu cho ngành cơng nghiệp chế biến .
- Có vai trị quan trọng trong sản xuất hàng hóa và xuất khẩu .
- Chiếm 50% tổng lao động tham gia các ngành kinh tế .

Câu 2 :
 Những thành tựu quan trọng của ngành nông lâm ngư
nghiệp :
- Sản xuất đủ lương thực để cung cấp cho nhân dân , giữ trữ quốc gia ,
phục vụ chăn nuôi gia súc , gia cầm và xuất khẩu .
- Hình thành một số ngành sản xuất hàng hóa với các vùng tập trung đáp
ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu .
- Nhiều sản phẩm nông , lâm , ngư nghiệp xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

 Nhiệm vụ chính của sản xuất nông , lâm , ngư nghiệp
nước ta trong thời gian tới :
- Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc
gia .
- Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất
chính .
- Xây dựng một nền nơng nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững theo
hướng nông nghiệp sinh thái – 1 nền nông nghiệp đáp ứng đủ yêu cầu
lương thực thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu nhưng khơng
làm ơ nhiễm và suy thối mơi trường .
- Áp dụng khoa học , kĩ thuật vào lĩnh vực chọn và tạo giống vật nuôi ,
cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm .


- Đưa khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản và chế biến sau thu hoạch để
giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông , lâm , thủy sản.

Câu 3 :
 Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô TB :


- Dựa trên tính tồn năng của tế bào thực vật : các TB hoặc mô của các cơ
quan rễ , thân , lá đều chứa hệ gen quy định đặc điểm của lồi và có khả
năng sinh sản vơ tính .
- Tính phân chia TB : hợp tử => TB phơi sinh => TB chun hóa
- => mơ, cơ quan => cơ thể hồn chỉnh .
- Dựa vào tính phân hóa và phản phân hóa của TB .
 Kết luận : Là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của TB thực
vật có định hướng dựa vào tính phân hóa và phản phân hóa , tính tồn
năng của TB thực vật khi được nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân
tạo và vô trùng .

 Ý nghĩa nhân giống bằng nuôi cấy mô TB :
- Đối tượng nhân giống ni cấy mơ có thể diễn ra trên quy mô công
nghiệp.
- Hệ số nhân giống cao .
- Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền .
- Nếu nguyên liệu ban đầu sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sạch bệnh .

 Các bước của quy trình nhân giống bằng ni cấy mơ
TB:
1. Chọn vật liệu nuôi cấy
2. Khử trùng
3. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo

4. Tạo rễ
5. Cấy cây vào mơi trường thích ứng
6. Trông cây trong vườn ươm .

 Các giống cây trồng được nhân lên bằng nuôi cấy mô :
- Cây nông nghiệp : lúa , khoai tây , …
- Cây ăn quả
: chuối , dứa ,…
- Hoa
: hoa đồng tiền , cẩm chướng , lan ,…
- Cây lâm nghiệp : bạch đàn , trầm hương ,…

Câu 4 :
 Tính chất của đất xám bạc màu :
- Đất nghèo dinh dưỡng , hoạt động vi si vật yếu
- Đất chua , rất chua
- Đất khô hạn , tầng mặt đất mỏng , thành phần cơ giới nhẹ .

 Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu :


Biện pháp cải tạo
- Xây dựng bờ vùng , bờ thuở , tưới
tiêu hợp lí
- Cày sâu dần
- Bón vơi
- Luân canh ( chú ý cây phân xanh ,
cây họ đậu )
- Bón phân hợp lí


Tác dụng
- Khắc phục hạn hán , tạo đất ẩm =>
tăng cường hoạt động của vi sinh vật
- Tăng cường độ dày của tầng mặt
đất
- Giảm độ chua
-Tăng cường vi sinh vật cho đất ,
khắc phục hiện tượng nghèo chất
dinh dưỡng cho đất
- Tăng cường chất dinh dưỡng , chất
mùn cho đất

Câu 5 :
 Khái niệm sói mịn đất : là q trình phá hủy lớp đất mặt và tầng
đất dưới do tác động của nước mưa , nước tưới , tuyết tan hoặc gió

 Ngun nhân gây sói mịn đất :
- Địa hình dốc làm sói mịn , rửa trơi đất
- Nước mưa rơi vào đất , phá vỡ kết cấu của đất
- Hiện tượng chặt phá rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn .

 Vai trị của biện pháp nơng học trong cải tạp đất xói mịn
Biện pháp
- Canh tác theo đường đồng mức ,
trồng cây thành băng
- Bón phân hữu cơ để kết hợp phân
khống
- Bón vơi cải tạo đất
- Ln canh và xen canh gối vụ cây
trồng

- Canh tác nông- lâm kết hợp
- Trồng cây bảo vệ rừng đầu nguồn

Tác dụng
- Hạn chế tối đa dịng chảy
- Tăng độ phì nhiêu , độ mùn , vi
sinh vật
- Giảm độ chua
- Giảm độ bạc màu
- Tăng độ che phủ
- Hạn chế lũ lụt

Câu 6 :
Đặc điểm

Cách sử dụng


Phân
hóa
học

- Chứa ít ngun tố dinh
dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh
dưỡng cao .
- Dễ hòa tan ( trừ phân lân )
=> cây dễ hấp thu và cho
hiệu quả nhanh .
- Bón phân hóa học , bón
liên tục nhiều năm nhất là

phân đạm và phân kali dễ
làm cho đất hóa chua

Phân - Chứa nhiều nguyên tố dinh
dưỡng từ đại lượng , trung
hữu cơ

lượng và vi lượng .
- Có thành phần và tỉ lệ chất
dinh dưỡng ổn định .
- Những khoáng chất trong
phân hữu cơ không sử dụng
được ngay mà phải qua q
trình khống hóa mới sử
dụng được => phân hữu cơ
là loại phân bón có hiệu
quả chậm
- Bón phân hữu cơ nhiều
năm không làm hại đất ,

- Phân dễ tan ( phân đạm và
phân kali )
+ Dùng để bón thúc là chính .
+ Có thể dùng để bón lót
nhưng phải bón với lượng nhỏ .
+ Khi bón nhiều năm liên tục
cần phải bón vơi để cải tạo đất.
- Phân lân khó tan : thường
dùng để bón lót .
- Phân N-P-K : chứa 3

nguyên tố nitơ , phootpho ,
kali và được sản xuất riêng
cho từng loại đất , từng loại
cây . Sử dụng để bón lót
hoặc bón thúc .
- Dùng để bón lót là chính
nhưng trước khi sử dụng phải
cho ủ hoại mục .

Câu 7 :
 Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật : nhân giống chủng vi sinh
vật đặc hiệu sau đó trộn với chât nền ( than bùn , nước , chất khống ).
Từ đây có thể sản xuất ra các loại phân vi sinh vật .

 Các loại phân vi sinh :


Phân vi sinh vật cố
định đạm

Phân vi sinh vật
chuyển hóa lân
Là loại phân bón
có chứa VSV
chuyển hóa lân
hữu cơ thành lân
vơ cơ, hoặc VSV
chuyển hóa lân
khó tan thành lân
dễ tan.


Phân vi sinh vật
phân giải chất hữu

-Là loại phân bón
có chứa các loài vi
sinh vật phân giải
chất hữu cơ.

Định
nghĩa

-Phân VSV cố định
đạm là loại phân có
chứa các nhóm
VSV cố định nitơ tự
do sống cộng sinh
với cây họ Đậu,
hoặc sống hội sinh
với cây lúa và một
số cây khác.

Thành
phần

- Than bùn
- VSV nốt sần
cây họ đậu
- Các chất khoáng
- Nguyên tố vi

lượng

- Than bùn
- Bột photphorit
hoặc apatit
- Các nguyên tố
khoáng và vi
lượng.

Cách sử
dụng

- Tẩm hạt hoặc rễ
trước khi gieo trồng.
- Bón trực tiếp vào
đất.
-Sau khi tẩm hạt
giống cần được gieo
trồng và vùi vào đất
ngay.

- Tẩm hạt giống trước - Bón trực tiếp vào
khi gieo
đất.
(phophobacterin ) ,
- Làm chất độn khi
hoặc bón trực tiếp
ủ phân.
vào đất .


- Chất nền (than
bùn và xác thực
vật).
- Khoáng và vi
lượng.
- Vi sinh vật phân
giải chất hữu cơ



×