Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 1 The gioi quan duy vat va phuong phap luan bien chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.64 KB, 6 trang )

Phần I. CƠNG DÂN VỚI SỰ HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP
LUẬN BIỆN CHỨNG
Tiết 1
Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
I- Mục tiêu bài học:
Học xong bài này học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được chức năng của TGQ, PPL của Triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL biện
chứng và PPL siêu hình.
2. Về kỹ năng:
Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc quan điểm duy
tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ:
Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng.
4. Các năng lự hình thành và phát triển ở học sinh
Năng lực giao tiếp, tự tin, nhận xét, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Thế giới quan và Nêu được khái
phương pháp
niệm: triết học,
luận
thế giới quan,
phương pháp
luận


Thế giới quan
duy vật và thế
giới quan duy
tâm

Nêu được nội
Phân biệt thế giới Đánh giá các sự
dung của thế giới quan duy vật và
vật, hiện tượng
quan duy vật, thế thế giới quan duy dựa trên quan
giới quan duy
tâm
điểm của thế giới
tâm
quan duy vật
Phương pháp
Nêu được khái
Phân biệt được
Liên hệ thực tế
luận biện chứng
niệm phương
phương pháp
để đánh giá hành
và phương pháp
pháp luận biện
luận biện chứng
vi đúng, hành vi
luận siêu hình
chứng và phương và phương pháp
sai

pháp luận siêu
luận siêu hình
hình
II- Nội dung trọng tâm: Làm rõ nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng – đây là
cơ sở lý luận để xem xét các vấn đề tiếp ở các bài sau.
* Tiết 1: Làm rõ nội dung:
- Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- TGQ duy vật – TGQ duy tâm;
III- Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, nêu vấn đề và chứng minh.
2. Hình thức tổ chức:
Đàm thoại kết hợp thảo luận nhóm.
IV- Phương tiện dạy học: SGK, SGV, một số bảng so sánh và phiếu học tập để củng cố bài học.
V- Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh
Làm quen với lớp


Giáo viên đưa ra các yêu cầu về giảng dạy bộ môn, thống nhất giữa giáo viên và học sinh
về hình thức và phương pháp dạy học bộ mơn.
3. Khởi động tiết học
Gv : Giáo viên tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn
Hs :Trình bày các mối quan hệ của con người với thế giới xung quanh ?
-Thời gian : 1 phút
GV : Nhận xét : Như vậy, con người sống trên Trái đất có nhiều mối quan hệ khác nhau như :
quan hệ xã hội ; quan hệ với môi trường tự nhiên. Làm thế nào để giải quyết các mối quan hệ
đó ? Cách thức để nhận thức và nghiên cứu thế giới ?.. Đó là nội dung bài 1. Thế giới quan duy

vật và phương pháp luận biện chứng
- Nêu yêu cầu cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu vai trị
của TGQ, PPLcủa Triết học.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được TH nghiên
cứu những quy luật chung, phổ biến- khác với
các môn KH khác -> trở thành TGQ, PPL
chung của khoa học.
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nghiên cứu sgk, liên hệ với
các môn khoa học khác, trả lời câu hỏi:
- GV: Nêu câu hỏi thảo luận:
GV: Triết học là gì ?
GV: Hãy nêu đối tượng nghiên cứu của các
môn khoa học cụ thể (VD:)( Phụ lục 1)
GV: Đối tượng nghiên cứu của Triết học là
gì?

Nội dung kiến thức cơ bản
1. Thế giới quan và phương pháp
luận của Triết học.
a. Vai trò thế giới quan, phương pháp
luận của triết học.
- Triết học là hệ thống các quan điểm
lý luận chung nhất về thế giới và vị trí
của con người trong thế giới đó.

- Đối tượng nghiên cứu của Triết học:
Là những quy luật chung nhất, phổ

biến nhất về sự vận động và phát triển
của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư
duy.
- Triết học có vai trị là thế giới quan,
phương pháp luận chung cho mọi hoạt
GV: Tại sao triết học có vai trò là thế giới động thực tiễn và hoạt động nhận thức
quan, phương pháp luận của khoa học ?
của con người.
- HS: Thảo luận trả lời từng câu hỏi.
- GV: Tóm tắt các ý kiến, nhận xét, bổ sung và
kết luận
* Củng cố: Hướng dẫn học sinh làm bài tập so
sánh đối tượng nghiên cứu của Triết học và các
môn KH cụ thể:
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm tìm b. Thế giới quan duy vật và thế giới
hiểu TGQ duy vật và TGQ duy tâm
quan duy tâm.
* Mục tiêu: HS hiểu được: Thế giới quan là * Thế nào là thế giới quan:
gì ? Cơ sở để phân biệt TGQ DV và TGQ DT. Thế giới quan là toàn bộ những quan
* Cách tiến hành:
điểm và niềm tin định hướng hoạt động
GV: Chia HS thành 4 nhóm, hướng dẫn nghiên của con người trong cuộc sống.
cứu SGK và liên hệ thực tiễn, thảo luận.
- Nội dung thảo luận:
* Nội dung vấn đề cơ bản của Triết
+ Nhóm 1: Thế giới quan là gì ? Nêu biểu hiện học gồm có 2 mặt:
của các loại thế giới quan ?
- Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật
chất (tồn tại, tự nhiên) và ý thức (tư
duy, tinh thần) cái nào có trước, cái nào

+ Nhóm 2: Vấn đề cơ bản của triết học là gì ? có sau, cái nào quyết định cái nào ?
Cơ sở để phân loại các hình thái TGQ?
- Mặt thứ 2: Trả lời câu hỏi: Con người
có thể nhận thức được thế giới khách


+ Nhóm 3 và nhóm 4: So sánh sự khác nhau quan không ?
giữa TGQDV và TGQDT ?
TGQDV TGQDT
* Dựa vào cách giải quyết mặt thứ nhất
Quan điểm:
vấn đề cơ bản của Triết học mà chia
Vai trò:
thành thế giới quan duy vật hay thế
Ý nghĩa:
giới quan duy tâm.
- Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa
- Học sinh thảo luận theo nhóm, ghi nội dung vật chất và ý thức thì vật chất là cái có
trả lời ra giấy nháp.
trước, cái quyết định ý thức. Thế giới
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung đã thảo vật chất tồn tại khách quan, độc lập với
luận
ý thức của con người, không do ai sáng
- GV: HD học sinh bổ sung
tạo ra và không ai tiêu diệt được.
- GV: Nhận xét, kết luận
=> Thế giới quan duy vật có vai trị
tích cực trong việc phát triển khoa học.
- Thế giới quan duy tâm cho rằng: ý
thức là cái có trước và là cái sản sinh ra

giới tự nhiên.
=> Thế giới quan duy tâm là chỗ dựa
về lý luận cho các lực lượng xã hội lỗi
thời, kìm hãm sự phát triển của lịch sử.
4. Củng cố bài
* Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ: - Vai trò TGQ và PPL của Triết học;
- Phân biệt được TGQ duy vật – TGQ duy tâm
* GV: Hướng dẫn học sinh nêu ví dụ một số câu thơ hoặc châm ngôn về con người, về thế giới,
cho nhận xét xem thuộc TGQ nào ?
VD: 1- “Sống chêt có mệnh, giàu sang do trời”
2“Ngẫm hay mn sự tại trời
Trời kia đã bắt làm người có nhân
Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao”
(Truyện Kiều - ND)
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1a. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về thế giới và vị trí của
A. con người trong thế giới đó
B. mọi sự vật trong thế giới đó.
C. mọi sinh vật trong thế giới đó.
D. mọi hiện tượng trong thế giới đó.
Câu 2a. Đối tượng nghiên cứu của triết học là
A. mọi sự vật, hiện tượng.
B. con người và giới tự nhiên.
C. quy luật chung nhất và phổ biến nhất. D. con số, hình vẽ, quy luật.
Câu 3a. Thế giới quan là toàn bộ quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của
A. con người.
B. công việc.
C. nhận thức.
D. xã hội

Câu 4b. Điểm khác nhau cơ bản của triết học với các môn khoa học cụ thể là ở điểm nào dưới
đây?
A. Nội dung nghiên cứu.
B. Đối tượng nghiên cứu.
C. Phương pháp nghiên cứu.
D. Hình thức nghiên cứu.
Câu 5b. Để phân chia thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm cần dựa vào căn cứ nào
dưới đây?
A. Đối tượng nghiên cứu của triết học. B. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
C. Nội dung nghiên cứu.
D. Phạm vi nghiên cứu.
Câu 6b. Các kiến thức sau kiến thức nào thuộc kiến thức triết học?
A. Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc vng.
B. Ngày 27/7 là ngày thương binh liệt sĩ.
C. Ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh. D. Giáo dục là quốc sách hàng đầu.


5. Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, đọc phần Tư liệu tham khảo và làm các bài tập
1,2,3,4 (SGK trang 11)
- Đọc tiếp mục 1-c và mục 2 trong SGK
Phụ lục 1.
Khoa học
Đối tượng nghiên cứu
Tốn học
Con số, đại lương, hình vẽ, góc, tia
Hóa học
Các nguyên tố hóa học, sự tổng hợp, phân giải các chất
Vật lí
Cơ, điện, tia, lực, nguyên tử

Lịch sử
Các sự kiện lịch sử được ghi chép lại mang tính quốc gia, dân tộc,
thời đại
Văn học
Văn bản: truyện, thơ, tiểu thuyết..
Các loại văn bản; các cách hành văn..
Triết học
Quy luật chung nhất, phổ biến nhất về thế giới và con người
Phụ lục 2.
Vấn đề cơ bản của triết học
Thế giới quan duy vật
Thế giới quan duy tâm
Giữa vật chất và ý thức cái
Vật chất có trước ý thức, vật Ý thức có trước vật chất, ý
nào có trước, cái nào có sau, chất quyết định ý thức
thức quyết định vật chất
cái nào quyết định cái nào? Thế giới vật chất tồn tại
Thế giới vật chất tồn tại phụ
khách quan
thuộc vào ý thức của con
người
Con người có khả năng
Con người có khả năng
Con người khơng có khả
nhận thức và cải tạo thế giới nhận thức và cải tạo thế giới năng nhận thức và cải tạo thế
hay khơng?
giới
Ví dụ minh họa
Thuyết Ngũ hành: Thế giới Thiên chúa giáo: Thế giới vật
hình thành từ 5 yếu tố: Kim, chất do Thượng đế sáng tạo

Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
nên trong 7 ngày 7 đêm
Chủ nghĩa DVBC do MácHê-ghen: “Ý niệm tuyệt đối”
Ăng-ghen sáng lập
_________________________________________
Tiết 2

Bài 1
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT
VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG

V- Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi.
Câu 1- Hãy phân tích sự khác nhau về Đối tượng nghiên cứu giữa Triết học và các mơn
khoa học khác ? Cho ví dụ ?
Câu 2- Vấn đề cơ bản của Triết học là gì ? Cơ sở để phân biệt các hệ thống thế giới quan
trong Triết học ?
Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra bài cũ ( Phần củng cố )
3. Nội dung bài mới
- GV: HD học sinh đọc chuyện ngụ ngơn “Thầy bói xem voi”- sgk – hỏi HS: Em nhận xét
gì về câu chuyện trên.
- GV: Giới thiệu nội dung kiến thức cần tìm hiểu ở mục 1-c
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận lớp tìm c. Phương pháp luận biện chứng và


hiểu về phương pháp luận biện chứng và

phương pháp luận siêu hình.
* Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm:
phương pháp luận, phương pháp luậnTriết
học, phân biệt được phương pháp
luậnbiện chứng và phương pháp luận siêu
hình.
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh đọc sgk, tìm hiểu
Câu hỏi:
GV: Thế nào là phương pháp ? Phương
pháp luận ?
- HS: Nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Em hãy giải thích câu nói của
Hêraclit SGK? Qua đó em hiểu thế nào
là phương pháp luận biện chứng?
GV: Cho HS đọc và phân tích câu chuyện
Thầy bói xem voi
HS: Đọc truyện
GV: Nhận xét
GV: Các thầy bói xem xét và kết luận con
voi giống gì
GV: Em có nhận xét như thế nào về cách
nhận định về kết luận của các thầy bói
- HS: Nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
Hãy so sánh điểm giống nhau và khác
nhau giữa phương pháp luận biện chứng
và phương pháp luận
* Củng cố:

- HS làm bài tập 5 sgk trang 11

phương pháp luận siêu hình.

- Phương pháp: Là cách thức đạt tới mục
đích đặt ra.
- Phương pháp luận là khoa học về phương
pháp, về những phương pháp nghiên cứu.

- Phương pháp luận biện chứng: Xem xét sự
vật hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau
giữa chúng, trong sự vận động và phát triển
khơng ngừng.
- Phương pháp luận siêu hình: Xem xét sự
vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ
thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập,
không vận động, không phát triển.

4. Củng cố, luyện tập
* Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm. Học sinh hiểu và phân biệt được phương pháp luận
biện chứng và phương pháp luận siêu hình.
* GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
1- nhận xét một số câu nói tiêu biểu của các nhà triết học sau:
- Béccơli: “Khơng có sự vật nằm ngồi cảm giác”
- Khổng Tử: “Sống chết do mệnh, giàu sang do Trời”
- Hêracơlic: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dịng sơng”
2- Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ hoặc câu thơ mà em cho là theo phương pháp biện
chứng ?
3- Qua bài học về TGQ duy vật và PPL biện chứng em rút ra bài học gì cho bản thân ?
4. Nhận xét, đánh giá, dặn dò

Câu hỏi trắc nghiệm :


Câu 1a. Phương pháp luận là
A. cách lập luận về phương pháp.
B. cách giải thích về phương pháp.
C. khoa học về phương pháp
D. cách luận giải về phương pháp.
Câu 2a. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ có sự
A. ràng buộc, vận động và chuyển biến. B. ràng buộc, vận động, phát triển.
C. logic, vận động, chuyển hóa.
D. khơng vận động, khơng phát triển.
Câu 3. Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ
A. phiến diện, không vận động, không phát triển.
B. ràng buộc, vận động và phát triển.
C. đối lập, đướng yên, tĩnh lặng.
D. logic, vận động, phát triển.
Câu 4b. Nhận định nào dưới đây thể hiện phương pháp luận biện chứng ?
A. Hết mưa trời lại nắng.
B. Trẻ em muốn biết chữ thì phải đến trường.
C. Trứng không thể khôn hơn vịt.
D. Tre già, măng mọc
5. Hoạt động nối tiếp
GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk. Đọc trước bài 3.



×