Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an day them hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.06 KB, 35 trang )

TUẦN 20

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã
học.
Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình.
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- G hướng dẫn H tóm tắt lại đoạn trích.
I. Nội dung kiến thc
1. Tóm tắt đoạn trích "Bài học đờng
- H túm tắt G nhận xét góp ý.
- G giới thiệu thêm về tác gỉa Tơ Hồi và ®êi…"
các chương của tập truyện “Dế Mèn phiêu - Mèn là chàng Dế thanh niên cường tráng,
lưu kí”.
* Xuất xứ: Khơng cam chịu cảnh sống đơn kiêu ngạo, xốc nổi.
điệu, tù túng và nạt nhẽo, Dế Mèn quyết - Mèn coi thường chê bai anh hàng xóm Dế
định ra đi với mục đích mở mang hiểu biết, Choắt ốm yếu xấu xí.


tìm ra ý nghĩa cho cuộc sống. Tính tình xốc
nổi, lại qúa tự tin, cuộc hành trình mạo - Một chiều Mèn trêu chị Cốc xong trốn vào
hiểm ấy Dế Mèn gặp rất nhiều khó khăn, hang khiến chị hiểu lầm đánh Choắt trọng
trải qua nhiều vấp váp, sai lầm…Nhưng thương.
cuối cùng Dế Mèn đã thu được những bài
- Trước khi chết Choắt khun Mèn bỏ thói
học bổ ích. Viết Dế Mèn phiêu lưu kí, nhà
văn Tơ Hồi kể lại những cuộc phiêu lưu hung hăng bậy bạ.
đầy sóng gió của Dế Mèn.
- Mèn xót thương Choắt và ân hận vơ cùng
về bài học đường đời đầu tiên.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế
- Củng cố lại nội dung bài học.
? Dế Mèn đã có bài học nào sau lần ở gần Mèn:
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự
nhà với Dế Choắt?
với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
? Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế * Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc
nào?
tuổi với Choắt;
- Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất
yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu thiên hạ.
? Thấy chị Cốc, Mèn đã làm gì? Việc làm * Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xược, ác ý,
đó đã gây ra hậu qủa gì?
chỉ nói cho sướng miệng, khơng nghĩ đến



? Lời nói của Mèn có ác ý gì khơng?
hậu quả.
? Việc trêu chị Cốc có phải Mèn đang - Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm
chứng tỏ sự dũng cảm của mình khơng?
mà ngơng cuồng vì nó gây ra hậu quả
nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
? Sau hậu qủa đó Mèn đã có tâm trạng như + Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm
thế nào?
im thiêm thít"
+ Bàng hồng, ngớ ngẩn vì hậu quả không
lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời
khuyên của DC
+ Ân hận sám hối chân thành ...nghĩ về bài
? Từ đấy em có nhận xét gì về Dế Mèn?
học đường đời đầu tiên phải trả giá. DM
cịn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối
lỗi.
- Bài học đường đời đầu tiên:
? Dế Mèn đã có được bài học nào cho mình Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh,
trong lần này?
ích kỉ, vơ tình giết chết DC... tội lỗi của
DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh
ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính
?Qua truyện chúng ta rút ra được bài học gì kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
cho bản thân?

- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả
? Em thấy tác gỉa đã dùng những câu văn tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
như thế nào để tạo nên sự thành công của II. Bài tập
truyện?
Bài 1:(Trang 11SGK) Viết đoạn văn tả tâm
- G hướng dẫn viết đọan vă miêu tả tâm trạng Mèn
trạng của Dế Mèn.
* Nội dung:
- H thực hiện theo hướng dẫn.
+ Cay đắng vì lỗi lầm
- G nhận xét góp ý.
+ Xót thương Dế Choắt
+ Ăn năn về hành động tội lỗi
+ Lời hứa với người đã khuất: thay đổi
cách sống
(Chú ý khung cảnh xung quanh nấm mồ)
* Hình thức:
+ Đoạn văn 5 - 7 câu
+ Ngồi kể 1 - nhân vật Mèn xưng tôi
Bài 2: Đọc phân vai 3 nhân vật
- Hướng dẫn đọc phân vai 3 nhân vật, chú ý
ngữ điệu từng nhân vật để có giọng đọc phù
III- Bài tập bổ sung:
hợp.
- Hướng dẫn viết đoạn văn trình bày cảm Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em
nhận về Dế Mèn.
về nhân vật Dế Mèn
- H thực hiện, đọc kết quả và nhận xét cho
* Ngoại hình:
nhau.

- Nét đẹp, khoẻ mạnh
- G nhận xét bổ sung.


* Tính cách:
- Nét chưa đẹp; kiêu căng tự phụ
- Nét đẹp; yêu đời, tự tin - ân hận, sám hối
Củng cố
Nhắc lại các kiến thức về văn bản
Hướng dẫn: Học bài
Làm các bài tập vào vở
Xem trước phần TLV đã học.

TUẦN 21

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Giúp h/s nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một
số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản miêu tả
- Nhận diện đợc những đoạn văn, những bài văn miêu tả
- Hiểu đợc trong những tình huống nào ngời ta sử dụng văn miêu tả
- Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ miêu tả khi tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là miêu tả
3. Bài mới :G/v giới thiệu : Ở tiểu học và tiết học trước các em đã làm quen với thể
loại văn miêu tả như: tả người , tả đồ vật , tả vật, tả cảnh : Bài học hôm nay giúp các
em ôn lại khái niệm và phương pháp chung làm bài văn tả cảnh .
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung cần đạt
I. Lí thuyết
? Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”có *Tìm hiểu chung về văn miêu tả
hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất
1, Ví dụ
sinh động. Em hãy chỉ ra và đọc lại những đoạn
văn miêu tả đó ?
- Tả Dế Mèn : “Bởi tôi ăn uống ….vuốt râu”
- Tả Dế Choắt : “Cái anh…hang tôi”
* Hai đoạn giúp em nhận ra đặc điểm nổi bật của
hai chú dế
? Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em nhận ra
đặc điểm đó ?
- Dế mèn :càng, chân, vuốt, râu ,đầu, cánh, răng
- Dế choắt :người, cánh ,râu…
2, Kết luận
? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng
Miêu tả là giúp người đọc, người
trong các chi tiết trên?
nghe hình dung những đặc điểm,
- Chủ yếu là các từ gợi tả.
tính chất nổi bật của một sự việc ,



? Em hiểu thế nào là văn miêu tả ?
Một h/s phát biểu
G/v chốt lại
? Em thường gặp những dạng văn miêu tả nào?
Ví dụ?
- Tả bàn, cây bàng, con mèo, em bé, cô giáo
đang chấm bài, tâm trạng vui mừng của bạn khi
được học sinh giỏi, cánh đồng lúa, một buổi lao
động...
Cho h/s đọc 3 đoạn văn ?
? Mỗi đoạn văn tái hiện điều gì? Chỉ ra đặc điểm
nổi bật trong từng đoạn
a, Đặc tả chú Dế Mèn ở tuổi thanh niên cường
tráng
b, Hình ảnh chú bé Lượm
c, Cảnh vùng bãi ven hồ ao sau mưa

con người, phong cảnh…làm cho
những cái đó như hiện lên trước
mắt người đọc , người nghe …
3.Các dạng văn miêu tả thường gặp
- Tả đồ vật, loài vật, cây cối.
- Tả người: Tả người nói chung,
trong trạng thái hoạt động, tâm
trạng nhất định.
- Tả cảnh: Tả cảnh thiên nhiên,
cảnh sinh hoạt.
II. Luyện tập
Bài 1/tr/16/ sgk


Bài 2/
Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông
Mùa đông lại trở về trên quê
? Viết đoạn văn tả cảnh mùa đông ?
hương em. Buổi sáng, sương
? Em sẽ cảm nhận bắt đầu bằng hiện tượng nào? muối phủ trắng cành cây. Xa xa,
Thời gian miêu tả? Cảnh vật tiêu biểu diểm cho
đám sương mù làm cho bầu trời dmàu đông?
ường như thấp xuống. Gío bấc
H/s thực hiện g/v theo dõi
hun hút thổi. Bước ra khỏi phịng,
Gọi 2 h/s trình bày , G/v hướng dẫn h/s nhận xét từng cơn gió ùa vào, làm ngời ta
bổ sung
có cảm giác lạnh buốt.
G/v cho h/s đọc đoạn văn tham khảo : “Lá rụng”
Bài 3: Viết đoạn vănTả khuôn mặt
của nhà văn Khái Hưng tr/17/sgk
mẹ em
Em rất thích ngắm mẹ, mái tóc
Gợi ý :mái tóc, vầng trán, đơi lơng mày, mắt,
gọn gàng để lộ gương mặt hơi dài
sống mũi gò má ,miệng , …
với đôi má cao. Nổi bật nhất trên
khuôn mặt là đôi mắt, đơi mắt đen
đen với cái nhìn hiền hậu rất dễ
gần gủi, khi em đi học được điểm
cao, đôi mắt ấy ánh lên niềm tự
H/s thực hiện giáo viên theo dõi .
hào và nở nụ cười hiền như muốn
chia sẽ với em. Ôi! mẹ thật tuyệt.

Bài 4: Viết đọan văn
Tả con chó nhà em
? Con chó lơng màu gì? Đầu, tai, bụng, chân,
Nhà em có một con chó nó
đi...ra sao? Em đặt tên cho nó khơng? Bao
tên là Mi-Na, Mi-Na có lơng màu
nhiêu tháng tuổi?
vàng rơm. Nó mới được ba tháng
- H thực hiện.
tuổi nên chỉ lớn bằng trái bầu vừa
- G theo dõi, nhận xét góp ý.
vừa. Em ơm gọn nó trong lịng.
Cái đầu chú cún con nhỏ, đơi tai
vểnh và chiếc mồm đen ướt, cái
lưỡi hồng hồng. Mi-Na tuy nhỏ
nhưng thân hình rất cân đối. Đám


lông trắng ôm lấy cái ức nở, trông
như chiếc yếu trẻ con. Bụng nó
thon, bốn chân cao và có móng
đeo. Cái đi xù uốn cong thành
một vịng trịn trên lưng nó.
4.Củng cố- Hướng dẫn
Tập viết đoạn văn tả hình dáng mẹ
Gợi ý: Tả từ hình dáng đến khn mặt, trang phục …
TUẦN 22

Ngày soạn:
Ngày dạy:


A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về phó từ
Nắm khái niệm , các loại phó từ và chức năng ngữ pháp của phó từ
Nhận diện phó từ trong câu, đoạn văn
Rèn kĩ năng sử dụng phó từ khi nói và viết đoạn văn
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ bài Phó từ, làm trước BT
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh
3. Bài mới
I, Lí thuyết
? Phó từ là gì? cho VD và đặt câu?
1, Khái niệm phó từ
Phó từ là những từ chuyên đi kèm và bổ sung
ý nghĩa cho đt, tt
VD: hãy, đừng, chớ…
Phó từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa
ngữ pháp, khơng có ý nghĩa từ vựng
2, Chức năng ngữ pháp
? Phó từ có khả năng làm thành phần - Thường làm phụ ngữ trong cụm đt, cụm tt.
chính của câu khong?
Chúng khơng có khả năng làm thành phần
? Phó từ thường giữ chức vụ gì?
chính của câu
? Người ta thường dùng phó từ để - Dùng phó từ để phân biệt dt với đt, tt.Danh từ
phân biệt dt với đt, tt như thế nào?

khơng có khả năng kêt hợp với phó từ
VD: khơng thể nói: rất hét, đã trẻ hoặc đã áo
3, Các loại phó từ
- Phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa, mới,
sắp, từng…
- Phó từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, quá, lắm, cực
? Phó từ gồm những loại nào?

? Hãy đặt câu với mỗi loại phó từ - Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều, cùng,
đó?
vẫn, cứ, cũng, cịn, nữa…
- Phó từ khẳng định, phủ định: khơng, chưa,
chẳng…
- Phó từ chỉ ý cầu khiến: hãy, đừng, chớ…
- Phó từ chỉ kết quả, hướng: được, ra, vào, lên,


G bổ sung thêm một số kiến thức
mới.

G đưa đoạn văn lên bảng phụ:
“ Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng
cơn đẩy nước dồn ứ lại rồi đột ngột
dãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con
cá kình giữa mn nghìn lớp
sóng.Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm
tĩnh chỉ huy đồn tàu vượt cơn lốc
dữ”
Học sinh đọc đoạn văn, xác định yêu
cầu, thảo luận nhóm, trình bày, nhận

xét, Giáo viên chốt
G đưa đoạn văn lên bảng phụ:
“ Thưa anh, em cũng muốn khôn
nhưng không khôn được. Đụng đến
việc là em thở rồi khơng cịn hơi sức
đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em
cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này
là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức
quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy
tháng cũng không biết làm thế nào.
Hay là bây giờ em nghĩ thế này…”
Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, thời
gian chuẩn bị 1 phút, trong thời gian
2 phút nhóm nào thay nhau viết
đúng, đủ các phó từ trong đoạn trích> chiến thắng
Sau khi thời gian kết thúc, Giáo
viên cho học sinh nhận xét, Giáo
viên chốt
Học sinh viết bài trong thời gian 10
phút, đọc, nhận xét, Giáo viên nhận
xét bổ sung.
G hướng dẫn H thực hiện. Yêu cầu H
dựa vào kiến thức G mới cung cấp
thêm.

xuống…
- Phó từ tần số: thường thường, ít, hiếm…
* Dựa vào vị trí đứng trước, sau đt,tt ta có thể
chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ

sung ý các nghĩa sau: thời gian, mức độ, sự tiếp
diễn tương tự, sự khẳng định, phủ định, cầu
khiến…
+ Nhóm phó từ đứng sau động từ, tính từ bổ
sung ý các nghĩa sau: mức độ, khả năng, kết
qủa, chỉ sự hồn thành,chỉ tình huống, cách
thức…
II, Bài tập
Bài 1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó
- Vẫn: chỉ sự tiếp diễn của thiên nhiên và sự
điềm tĩnh của thuyền trưởng Thắng-> tính cách
kiên định, khơng nao núng của người chỉ huy

Bài 2: Tìm phó từ trong đoạn trích sau và xác
định ý nghĩa của phó từ đó
- cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự
- không: chỉ ý phủ định
- được : chỉ kết quả
- khơng( cịn..đâu): chỉ ý phủ định
- cũng : chỉ sự tiếp diễn tương tự
- đã: chỉ quan hệ thời gian
- không( biết): chỉ ý phủ định

Bài 3: Đặt hai câu có phó từ đứng trước và hai
câu có phó từ đứng sau động từ hoặc tính từ.
- Tơi sẽ cịn đi nhiều nơi.
- Lúa sắp vàng rồi.
- Bạn có cái mũ đẹp quá!
- Cậu đi ngay nhé.



Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh buổi sáng mùa hè
trên quê hương em trong đó có sử dụng phó từ.
G hướng dẫn H viết đọan văn, gạch
chân các phó từ mà mình sử dụng.
- H sinh đọc đoạn văn mình viết, G
góp ý nhận xét.
4.Củng cố - Hướng dẫn:
Nhắc lại các kiến thức về phó từ?
Làm các bài tập vào vở
Xem trước phần văn bản đã học.

TUẦN 23

Ngày soạn:
Luyện tập văn bản:

Ngày dạy:
SÔNG NƯỚC CÀ MAU


Mục tiêu
Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã
học.
Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình.
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ văn bản “Sơng nước Cà Mau”
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- G hướng dẫn H ôn tập lại kiến thức đã học I. Kiến thức chung
ở lớp.
1. Tóm tắt văn bản:
? Cảnh sơng nước Cà Mau được miêu tả
 Bài văn miêu tả cảnh quan thiên nhiên
như thế nào qua đoạn trích?
sơng nước vùng Cà Mau, mảnh đất tận
cùng phía Nam của Tổ quốc. Cảnh thiên
nhiên ở đây thật hoang sơ và hùnh vĩ, đặc
biệt là hình ảnh dịng sơng và rừng đước.
Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, độc
đáo, tấp nập về sinh hoạt của con người ở
vùng ấy.
2. Nghệ thuật:
? Để miêu tả tác giả sử dụng chủ yếu các
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
biện pháp nghệ thuật nào?
- Lựa chọn những từ ngữ chính xác; kết
hợp các phép tu từ.
- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
? Ý nghĩa chủ yếu được sử dụng trong văn
3. Ý nghĩa:
bản là gì?
- Sơng nước Cà Mau là đoạn trích độc

đáo và hấp dẫn, thể hiện sự am hiểu,tấm
lịng gắn bó của tác giả đối với thiên nhiên
và con người vùng đất Cà Mau.
- H thực hiện bài tập theo hướng dẫn.
II. Bài tập
? Em có cảm nhận gì về thiên nhiên nơi
Bài 1:(trang 23)
đây? (Qua âm thanh, không gian, hệ thống
* Cảm nhận về vùng đất Cà Mau
sơng ngịi, đặc biệt là con sông Năm Căn,
- Cảm nhận về thiên nhiên vẻ đẹp hùng vĩ
rừng đước được mô tả như thế nào?)
đầy sức sống.
+ Khơng gian mênh mơng trời nước cây lá
tồn màu xanh thơ mộng.
+ Âm thanh rì rào bất tận của tiếng sóng,
gió, rừng cây.
+ Sơng ngịi kênh rạch chi chít: Rạch Mái
Giầm, kênh Ba Khía, kênh Bọ Mắt
+Dịng sơng Năm Căn; rộng hơn ngàn


thước, nước đổ ầm ầm ngày đêm, cá bơi
hàng đàn đen trũi.
? Hình ảnh chợ Năm Căn ra sao? Có nét gì + Rừng đước cao ngất như bức trường
thành vô tận.
độc đáo?
- Dựa vào hướng dẫn H thực hiện đoạn văn + Chợ Năm Căn; trù phú, đông vui, tấp
hồn chỉnh, trình bày trước lớp.
nập, thuyền bè san sát, những đống gỗ cao

- G nhận xét chốt ý.
như núi, bến vận hà nhộn nhịp, những ngôi
nhà bè ánh đèn măng sông sáng rực.
+ Độc đáo; họp trên sông như khu phố nổi,
- G hướng dẫn H thực hiện.
thuyền bán hàng len lỏi, tiếng nói, màu sắc
? Hãy chỉ các động từ mà tác giả sử dụng
quần áo người bán hàng...
trong câu?
Bài 2: Câu 4b (trang 22 SGK)
? Có thể thay thế vị trí các động từ ấy
* Các động từ trong câu: thốt qua, đổ ra,
khơng? Vì sao?
xi về
* Khơng thể thay đổi trình tự các động từ
? Nói “thốt qua” chứng tỏ con thun đã
ấy vì như thế sẽ làm sai lạc nội dung đặc
vượt qua nơi như thế nào?
biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động của
? Động từ “đổ ra” diễn tả con thuyền ra
con thuyền trong mỗi khung cảnh.
sao?
- Thốt qua; nói con thuyền vượt qua một
nơi khó khăn nguy hiểm.
? Với từ “xi về” em thấy con thuyền đi
với vận tốc như thế nào?
- Đổ ra; diễn tả con thuyền từ con kênh nhỏ
đổ ra dịng sơng lớn.
- H thực hiện bài tập củng cố.
- Xuôi về; diễn tả con thuyền nhẹ nhàng

?Đoạn trích Sơng nước Cà Mau miêu tả
xi theo dịng nước ở nơi dịng sơng êm ả.
quang cảnh vùng nào?
Bài 3: Làm một số bài tập củng cố.
? Trích từ tác phẩm nào?
Câu 1: Đoạn trích Sơng nước Cà Mau
? Ấn tượng chung của tác giả về thiên nhiên miêu tả quang cảnh vùng cực nam Nam Bộ.
Câu 2: Trích từ tác phẩm Đất rừng phương
Cà Mau như thế nào?
Nam.
Câu 3: Ấn tượng chung của tác gỉa về
quang cảnh sông nươc Cà Mau là: khơng
gian rộng lớn, sơng ngịi kênh rạch chằng
chịt, thuyên bè đi lại tấp nập.
4.Củng cố, Hướng dẫn:
Nhắc lại các kiến thức về văn bản
Làm các bài tập vào vở
Xem trước phần TLV đã học.


TUẦN 24

Ngày soạn:

Ngày dạy:
LUYỆN TẬP BÀI: SO SÁNH

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nắm chắc khái niệm so sánh .
- Hiểu và nhớ được tác dụng của so sánh . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của

so sánh.
- Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ so sánh.
- Giáo dục ý thức sử dụng các phép tu từ khi tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ bài So sánh, làm trước BT
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3.Bài mới


Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- G gợi ý cho H nhắc lại các kiến thức đã I- Nội dung kiến thức
học.
1. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự
? Thế nào là so sánh?
vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
? Phép so sánh có cấu tạo như thế nào?
2. Cấu tạo của phép so sánh:
a. Mơ hình cấu tạo dạng đầy đủ và
(Về mơ hình đầy đủ và dạng biến đổi)
điển hình:
Yếu tố 1 Yếu tố 2 Yếu tố 3 Yếu tố
4
Vế

A Phương Từ so Vế
(sự vật diện so sánh
B(sự
được so sánh
vật
sánh)
dùng
làm
chuẩn
so
sánh)
Mây
trắng
như
bông
Ngôi
dài
hơn cả
tiếng
nhà sàn
chiêng
? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ.
+ So sánh ngang bằng: Cao như núi, dài b. Mô hình dạng biến đổi:
Từ ngữ so sánh lược bớt
như sơng.
Đảo vế B lên trước vế A
+ So sánh không ngang bằng: Bóng đá
3. Các kiểu so sánh:
quyến rũ tơi hơn những cơng thức hóa học.
* Có hai kiẻu so sánh

- So sánh ngang bằng được thể hiện bằng
các từ so sánh: là, như, y như, tựa như,
giống như...bao nhiêu-bấy nhiêu...
? Nêu tác dụng của phép so sánh? Cho ví So sánh hơn kém (không ngang bằng)
được thể hiện bằng các từ so sánh: hơn,
dụ.
hơn là, kém, kém gì...
- Cơng cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
4. Tác dụng của so sánh:
- Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh.
- Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh
(Lược bỏ yếu tố2,3)
động giúp người đọc, người nghe dễ hình
dung về sự vật, sự việc.
- G chép bài tập lên bảng:
- Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp
Bài 1: Tìm, nêu tác dụng phép so sánh
trong đoạn trích sau: “Dịng sơng Năm Căn người đọc dễ nắm bắt tư tưởng tình cảm tác
mênh mơng, nước ầm ầm đỗ ra biển ngày giả gửi gắm.
đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen II. Bài tập
trủi nhô lên hục xuống như người bơi ếch Bài 1:
giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xi - Đoạn trích trên có ba phép so sánh, dấu
giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thước, hiệu của các phép so sánh là từ như.
trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên như - Tác dụng của các phép so sánh làm cho
đoạn văn có hìng ảnh cụ thể gợi cảm, nhờ
hai dãy trường thành vơ tận.”
có phép so sánh để kích thích trí tưởng
Bài 2: Trong câu ca dao:
tượng mà sông nước Cà Mau hiện lên trong

Nhớ ai bồi hổi bồi hồi
ta như một bức tranh có đầy đủ hình ảnh


Như đứng đống lửa, như ngồi đống than.
- Từ bồi hổi bồi hồi là từ gì?
- Giải nghĩa từ bồi hổi bồi hồi?
- Phân tích cái hay của câu thơ do
phép so sánh đem lại?

Bài 3: Tìm và phân tích loại phép so sánh
a) Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
b) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp
Rắn như thép, vững như đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao như núi, dài như sơng
Chí ta lớn như biển đơng trước mặt
c) Đất nước
Của những người con gái con trai
Đẹp như hoa hồng cứng hơn sắt thép
- Tìm các biện pháp so sánh trong văn bản
"Bài học đường đời đầu tiên"

4.Củng cố hướng dẫn
- Xem lại các bài tập và lí thuyết.
- Tập lấy ví dụ các biện pháp so sánh.

trên bờ, dưới nước.
Bài 2:

- Đây là từ láy chỉ mức độ cao.
- Giải nghĩa: trạng thái có cảm xúc, ý nghĩ
cứ trở đi trở lại trong cơ thể con người.
- Trạng thái mơ hồ, trừu tượng chỉ được
bộc lộ bằng cách đưa ra hình ảnh cụ thể:
đứng đống lửa, ngồi đống than để người
khác hiểu được cái mình muốn nói một
cách dễ dàng. Hình ảnh so sánh có tính chất
phóng đại nên rất gợi cảm.
Bài 3:
* Phân tích tác dụng của phép so sánh
a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
So sánh không ngang bằng
b) Rắn như thép
ngang bằng
Vững như đồng
Đội ngũ
cao như núi, dài như
sông
 ngang bằng
c) Đẹp như hoa hồng  ngang bằng
Cứng hơn sắt thép  không ngang bằng
Bài 4: Phép so sánh trong bài "Bài học đường
đời đầu tiên".
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao
vừa hạ qua.
- Hai cái răng đen nhánh n…..như hai lưỡi
kiếm máy.
- Cái anh Dế Choắt…..như gã nghiện.
- Đã thanh niên…như người cởi trần.

- Mỏ Cốc như cái dùi sắt.
- Chị mới trợn tròn mắt giương cánh lên như
sắp đánh nhau.


TUẦN 25

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
- Biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố tưởng tượng so sánh nhận xét trong văn miêu tả
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu đất nước ,yêu con người ,yêu cuộc sống , yêu văn
học.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ…
- Học sinh: Ơn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ? Thế nào là văn miêu tả?
? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả?
3: Bài mới :
Giáo viên giới thiệu :
Yêu cầu quan trọng đối với người viết văn miêu tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những
đặc điểm nổi bật của người, cảnh…Song bên cạnh năng lực quan sát, người viết văn miêu

tả cần phải biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét.Để thực hiện tốt yêu cầu này chúng ta đi
vào nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
HS đọc 3 đoạn trong SGK/ tr /27.

Nội dung cần đạt
I. Nội dung ôn luyện
1,Quan sát, tưởng tượng, so


? Mỗi đoạn văn giúp em hình dung được những đặc điểm
nổi bật gì của sự vật và phong cảnh được miêu tả ?
- Đoạn 1: Tái hiện h/ả ốm yếu tội nghiệp của chú Dế
Choắt.
- Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp , thơ mộng, vừa
mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo mùa
xuân.
GV: Những đoạn văn trên đều là văn miêu tả.
? Nhắc lại thế nào là văn miêu tả?

sánh và nhận xét trong văn
miêu tả:
a, Ví dụ

- Giúp người đọc người
nghe hình dung đặc điểm
nổi bật của sự vật, sự việc
? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và con người và phong cảnh
hình ảnh nào?

- Đoạn 1: người gầy gò , dài lêu nghêu,cánh ngắn củn,
hở,càng bè bè , nặng nề, xấu,…
- Đoạn 2 :
+ Cảnh đẹp thơ mộng :từ đầu đoạn ->gió muối.
+Cảnh mênh mơng hùng vĩ : Đoạn còn lại
- Đoạn 3 :
+ Cây gạo sừng sững như tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn
bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp
nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, lóng lánh lung linh.
+ Chim:chào mào ,sáo sậu, sáo đen, ríu rít,đàn đàn lũ lũ
….trò chuyện ,trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn mà vui
- Từ ngữ chính xác, giàu
? Nhận xét từ ngữ, hình ảnh được sử dụng?
chất gợi. Hình ảnh chọn lọc,
tiêu biểu
? Để tả được người viết có những năng lực quan sát nào ? - Quan sát tưởng tượng, so
.? Tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong sánh và nhận xét
mỗi đoạn. Sự tưởng tượng, so sánh có gì độc đáo?
- Như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo
gi lê
- Như mạng nhện, như tháp, như người bơi ếch
- Như tháp đèn, như ngọn nến xanh
. Các hình ảnh rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng hơn, rõ hơn
về đối tượng và gây bất ngờ lí thú cho người đọc
* Cho h/s đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi tr/28/mục 3/
sgk ?
? Tìm những từ bị lược bỏ và so sánh ?
- ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch ,
như hai dãy trường thành vô tận
- Những chữ đó làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật

giúp vật được miêu tả sinh động
- Đoạn văn khơng có những từ miêu tả, hình ảnh so sánh
chỉ là đoạn văn tự sự thơng thường
GV: Chính nhờ sự tưởng tượng, so sánh độc đáo ấy mà b, Kết luận
àVăn miêu tả giúp ta hình
đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn
dung được đặc điểm nổi bật
?Văn miêu tả giúp ta hiểu điều gì?
của sự vật.


? Để làm tốt bài văn miêu tả ta phải làm gì?
- Ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng,
tượng, ví von, so sánh…để làm nổi bật lên những đặc
điểm tiêu biểu của sự vật.
 H/s thực hiện ,g/v theo dõi
 Yêu cầu :
+ Ấn tượng ban đầu của t/g về vùng Cà Mau là không gian
rộng lớn mênh mơng, sơng ngịi kênh rặch bủa giăng chi
chít và tất cả được bao trùm trong màu xanh của trời nước,
của rừng cây.
+ Để làm nổi bật ấn tượng trên t/g đã tập trung miêu tả
khung cảnh thiên nhiên qua sự cảm nhận của thị giác và
thính giác đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao trùm và
tiếng rì rào bất tận của rừng cây của sóng và gió.
+ Để thể hiện nội dung trên người viết phải có cái nhìn
tinh tế, có óc quan sát ,liên tưởng, tưởng tượng và đặc biệt
biết sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật như so sánh ,
dùng từ đặc tả, gợi tả ….


II. Luyện tập
Bài 1:Dựa vào văn bản
“Sông nước Cà Mau”. Hãy
tả lại cảnh sông nước Cà
Mau bằng lời văn của em

4.Củng cố – Hướng dẫn
? Muốn làm được bài văn miêu tả người ta phải làm gì?
- Về nhà viết thành bài hồn chỉnh :Tả cảnh sơng nước Cà Mau bằng lời văn của em


TUẦN 26

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Ôn tập văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI
VƯỢT THÁC
A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản.
- Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ…
- Học sinh: Ơn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3: Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học
I- Nội dung kiến thức:
- GV cho HS đọc chú thích
A. Bức tranh của em gái tơi:
1. Tóm tắt văn bản:
- GV cho HS đọc văn bản:
Em gái tôi tên là Kiều Phương nhưng tôi hay gọi
-Yêu câu học sinh tóm tắt văn
nó là Mèo. Mèo bí mật tự chế ra những lọ phẩm màu
bản
để vẽ. Chú Tiến Lê, một họa sĩ đến chơi mới phát
hiện ra tranh của Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng ,
tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng , chỉ có tơi
là thầm ganh tị với nó.
Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ
Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. Tơi lại càng kém vui. Nó
rũ tơi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt
giải. Trong phịng tranh; tơi mới giật mình thì ra Mèo
đã vẽ tôi để tham gia cuộc thi. Trong tranh, tôi thật
hồn hảo, với một gương mặt thật đáng u. Tơi xấu
hổ về sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tơi khơng dám
nhận mình là người trong tranh vì người trong tranh
- GV yêu cầu HS nêu nội dung và không phải là tơi, mà chính là lịng nhân hậu và tâm
nghệ thuật.
hồn trong sáng của em tôi.
2. Nghệ thuật:
- Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho
chuyện.
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân
vật.

- GV cho HS đọc chú thích
3. Ý nghĩa:
- GV cho HS đọc văn bản:
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng
-u câu học sinh tóm tắt văn
lớn hơn lịng ghen ghét, đố kị.
bản
B. Vượt thác:
1. Tóm tắt văn bản:


* Bài văn miêu tả cảnh dịng sơng Thu Bồn và
cảnh hai bên bờ sơng theo hành trình của con thuyền
- GV yêu cầu HS nêu nội dung và qua những vùng địa hình khác nhau: đoạn sơng phẳng
nghệ thuật.
lặng trước khi đến chân thác; đoạn sơng có nhiều thác
dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung
vào cảnh vượt thác tác giả làm nổi bật vẻ hùng hùng
dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư
trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
2. Nghệ thuật:
- Phối hợp tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh
- GV cho HS đọc chú thích
động .
- GV cho HS đọc văn bản:
- Sử dụng nhân hóa, so sánh phong phú, có
-Yêu câu học sinh tóm tắt văn
hiệu quả.
bản
- Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc.

- Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi
- GV yêu cầu HS nêu nội dung và nhiều liên tưởng.
nghệ thuật.
3. Ý nghĩa:
- Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương,
về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình u đất nước, dân
tộc của nhà văn.
II- Bài tập mẫu:
Bài tập 1: Thuật lại tâm trạng của người anh trong
truyện Bức tranh của em gái tơi.
Bài tập 2: Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh
thiên nhiên được miêu tả ở bài "sông nước và trượt
thác"
1. Sơng nước Cà Mau
- Sơng ngịi dày đặc chi chít
- Bao trùm là màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
 Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống
2. Vượt thác
- Sông rộng bờ bãi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
 Thơ mộng, hùng vĩ
III- Bài tập vận dụng:
Bài tập 1:Viết đoạn văn miêu tả lại hình ảnh hai
HDHS thực hành bài tập
anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em
*Học sinh làm bài tập trong
gái tôi.
SGK
Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về

nhân vật dượng Hương Thư.
HS viết đoạn văn
4.Củng cố Hướng dẫn:
- GV cho HS thực hành lần lược các bài tập
- Nắm vững nội dung bài học; Làm hoàn chỉnh bài tập.
TUẦN 27
Ngày soạn:
Ngày dạy:


LUYỆN TẬP KĨ NĂNG QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN
XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài
luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó
nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng
các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện.
2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập
thể lớp
3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng
sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thơng tin.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ…
- Học sinh: Ơn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ? Thế nào là văn miêu tả?
? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả?

3: Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến
I- Nội dung kiến thức:
thức
- Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ
năng cần thiết trong văn miêu tả.
? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát
- Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi
trong văn miêu tả?
bật của đối tượng được miêu tả.
? Tưởng tượng, so sánh tác dụng
- Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình
của gì?
dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh
? Vai trị của nhận xét là gì?
động, hấp dẫn.
? Muốn miêu tả, người viết cần có
- Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm
những thao tác nào? Cơng dụng
của người viết.
của những thao tác đó?
* Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết
quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng
tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những
đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
Thực hành bài tập
II- Bài tập mẫu:
Không nhất thiết phải tiến hành

BT 1:
như trong sách, mà GV căn cứ vào
Dàn ý
khả năng cũng như tình hình của 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương
lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Nêu cảm
quả cao nhất.
nghĩ khái quát.
- GV cho các nhóm thảo luận 10’
2. Thân bài:
- Dãy 1 : BT1
a/ Nhân vật Kiều Phương:
- Dãy 2: BT 2
- là cô bé khoảng 10 tuổi .
- Dãy 3: BT 3
+ Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh
- Dãy 4: BT 4
mảnh, cân đối.


-CSBM lên HDHS giới thiệu, dãy
1 cử đại diện trình bày bài tập 1,
thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các
nhóm khác hình thành tiến trình
tương tự)
Sau khi trình bày xong, các tổ
nhận xét cách trình bày của bạn.
Sau đó người trình bày đặt câu hỏi
cho các bạn thảo luận, bổ sung cho
bài làm thên hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, bổ sung, khuyến

khích.
Kết thúc khâu tập nói, GV nhận
xét chung, nêu ưu điểm cũng như
tồn tại của các tổ và sau đó cho
điểm một số em có hoạt động tốt
trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng
về cách sử dụng phó từ trong khi
trình bày)
- GV dựa vào STK / 50 để hướng
dẫn cả lớp củng cố lại bài tập.

- Khn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai
bím , đơi mắt trịn to,sáng, mặt lọ lem, miệng
rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem.
- Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế màu
vẽ, ham học vẽ.
+ Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với
công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng,
độ lượng và nhân hậu.
b/ Nhân vật người anh:
- Người anh khoảng 15 tuổi .
+ Hình dáng: Khơng tỏ rõ nhưng có thể suy ra
từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai,
gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh..
-Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế
màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy
mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem
tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ .
+ Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát
hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ

ngồi rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của
em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ  Ghen tị, nhỏ
nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết ăn
BT 2: Chú ý bằng quan sát so
năn, hối lỗi.
sánh liên tưởng, tưởng tượng và
Hình ảnh người anh thực và người anh trong
nhận xét, làm nổi bật những đặc
bức tranh xem kỹ thì khơng khác nhau. Hình ảnh
điểm chính trung thực, không tô vẽ. người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể
hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn
trong sáng, nhân hậu của cơ em gái.
3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em
Kiều Phương.
BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình.
Dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của
mình. Lúc nào? (Lúc cịn đi học,….)
b. Thân bài:
* Hình dáng:

Tả bao quát:
- Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học.
(hoặc cịn rất trẻ; trơng chẳng kém gì những sinh
viên mới ra trường…)
Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn…
Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch…
Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha
duyên dáng


Tả chi tiết:
- Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng…..
- Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng
tiền.


- Mắt to đen láy…
- Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười…
BT3: HS hồn thành bằng cách
- Mơi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười lộ
cụ thể hóa các gợi ý bằng những
ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp…
nhận xét, quan sát và tưởng tượng
- Đôi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn…
của bản thân.
- * Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói:
giọng
- nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành….khơng
bao giờ lớn tiếng…
- Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba
mẹ, nuôi em ăn học… thể hiện lòng hiếu thảo…
- Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình
độ….
BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và
- Nhận xét.
nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác
c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc
đề tài.
em của mình.
GV đọc văn bản tả mặt

- Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị,
Mặt trời mọc / SGV tr 43.
em)….
- Tình cảm: yêu quý anh(chị, em)….
Tiết 2:
BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng.
Dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng
b. Thân bài:
Bầu trời đêm: Trong, cao…
- Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm
bằng vàng giữa trời.
- Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in
xuống đất như mảnh vải hoa…
- Nhà cửa: Nhấp nhơ, núi thì từng mảng sáng
tối do ánh trăng soi vào.
- Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa
mềm.
- Trăng: Trịn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú
Cuội.
- Gió: Từng cơn mát rượi, mang khơng khí dễ
Thảo luận xong, đại diện các chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng
nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ quê hương.
sung .
BT4: Tả buổi bình minh trên biển.
- GV củng cố và rèn kỹ năng
Dàn ý
nói cho học sinh:

a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển
Chú ý nói lưu lốt, tự tin . Trình buổi sáng, thật đẹp
bày mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần
b. Thân bài:
chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng.
+ Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như
- Bắt đầu thực hiện luyện nói :
một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như
GV có thể cho HS yếu – kém
những bông hoa tuyết điểm tô cho chiếc áo.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×