Tải bản đầy đủ (.docx) (181 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.15 KB, 181 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 3/ 8/ 2018
Tiết 1:
ÔN TẬP LỚP 8
I. MUC TIÊU
1. Kiến thức
- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của hố học lớp 8: CTHH, PTHH, tính chất hoá
học của oxi, hiđro, nước.
- Giải được các bài tập tính theo PTHH, tính nồng độ dung dịch
2. Kỹ năng
- Viết được các CTHH, PTHH có liên quan đến t/c hoá học của oxi, hiđro, nước.
- Giải được các bài tập hoá học
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên
- Bảng phụ: 6đầu bài tập, phấn màu.
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
2. Học sinh
- Ôn tập các kiến thức cơ bản của lớp 8
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ Không
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: (1 phút)
? Hoá học lớp 8 đã học những kiến thức cơ bản nào?
- Hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản
- GV: Để củng cố lại tất cả các kiến thức đó chuẩn bị cho hố học lớp 9 hơm
nay...
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* MT: Tái hiện lại những kiến thức cơ bản về CTHH, PTHH, t/c hh của oxi,


hiđro, nước, dung dịch
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (12’)
- Hs từ các bài tập 1,2,3,4 tự rút ra 1. CTHH
kiến thức cơ bản
- Viết, đọc tên các CTHH
- Gv: Ghi tóm tắt kiến thức cơ bản - Phân loại được một số chất vơ cơ
lên bảng
2. Tính chất hố học
- Các t/c của O2, H2, H2O
- Điều chế O2, H2.
3. Dung dich
- Nồng độ phần trăm của dung dịch
- Nồng độ mol của dung dịch.
4. Các công thức
Hoạt động 2: BÀI TẬP
1


* MT: Tái hiện lại Kt đã học ở lớp 8, viết
bài tập tính tốn theo PTHH, tính C%, CM
Hoạt động của GV và HS
Bài 1:
Viết CTHH của các chất có tên sau và cho
biết chúng thuộc loại chất nào?
- Hs: + Hđ cá nhân làm bài tập vào vở
+ 2Hs lên bảng làm ( mối Hs 4 ý)
- Gv: Quan sát, nhắc nhở ý thức học sinh
- Hs: Nhận xét, bổ sung ý kiến

- Gv: Chuẩn kiến thức
- Hs: Rút ra dạng CT chung: oxit, axit,
bazơ, muối và cách đọc tên từng loại.

được các CTHH, PTHH và giải các

Nội dung
II. LUYỆN TẬP (25’)
Bài 1:
1.Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 - Bazơ
2. Magie hiđroxit: Mg(OH)2- Bazơ
3. Điphotpho trioxit: P2O3 - oxit bazo
4. Axit brom hiđric: HBr - axit k oxi
5. Bari nitrat: Ba(NO3)2 - Muối TH
6. Axit nitric: HNO3 - axit có oxi
7. Đồng (II) sunfit: CuSO3 - Muối TH
8. Natri đihiđro photphat: NaHPO4 Muối axit
Bài 2:
Bài 2:
Viết PTHH của các cặp chất sau và cho 1. 4 P + 5 O2 ⃗t 0 2 P2O5
biết chúng thhuộc loại phản ứng hoá học 2. 2Na + 2 H2O ❑
⃗ 2 NaOH + H2 
nào?
⃗ Ba(OH)2
3. BaO + H2O ❑
- Hs: Hoạt động cá nhân làm BT vào vở
⃗ 2 HNO3
4. N2O5 + H2O ❑
+ 2Hs lên bảng làm BT (5’), mỗi Hs 3 ý
5. Fe2O3 + 3 H2 ⃗t 0 2 Fe + 3 H2O

- Gv: Quan sát, nhắc nhở HS
as 2HCl 
6. H2 + Cl2 ⃗
- Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến
+ Rút ra tính chất hố hoch của các chất:
O2, H2, H2O
+ Khái niệm phản ứng hoá học, p/ư thế,
p/ư oxi hoá khử.
Bài 3:
- Gv chuẩn kiến thức
a) Số mol Zn đã dùng là:
Bài 3: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với
m 4, 6

0, 2 ( mol )
100 g nước. Hãy cho biết:
M
23
n
=
a) Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng Na
(đktc)

b) Tính nồng độ % dung dịch NaOH thu  2Na + 2H2O ❑ 2NaOH + H2
được.
2
2
1
- Hs hoạt động nhóm 4 (5’)
0,2

0,2
0,1
+ Trao đổi BT vào giấy trong
- Thể tích khí H2 sinh ra là:
+ Đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác
V H = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
nhận xét, bổ sung ý kiến.
b) Nồng độ % dung dịch NaOH thu
- Gv: chuẩn kiến thức
được là:
- Chú ý: Phân biệt 2 loại thể tich:
C%
=
+ V khí (đktc) = 22,4 . n
2

mct
0, 2 x 40
x100% 
x100%
mdd
(100  4, 6)  0,1

n

+ Vdd = C
M

m


= 7,66 %

+ Vdd liên quan đến D: V = D
Bài 4:

Bài 4:
2


- Gv chiếu đầu bài BT4
Cho 16 gam SO3 vào nước thu được 150 Số mol của SO3 phản ứng là:
gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % n SO = 1680 = 0,2 (mol)
của dung dịch axit thu được sau phản ứng.
H2O + SO3 → H2SO4
- Hs: đọc và phân tích đầu bài, nêu hướng (mol)
1
1
dẫn giải.
0,2
0,2
SO
m = 16 gam
- Khối lượng H2SO4 tạo thành là:
3

3

m dd H

2 SO 4


= 150 gam

m H SO = n.M = 0,2 x 98 = 19,6 (g)
C% H SO = ?
- Gv: Chốt lại cách giải và hướng dẫn Hs - Nồng độ của dd H2SO4 sau phản
ứng:
cùng giải.
2

2

mH 2 SO4

C%

4

4

H 2 SO4

mdd

=

mH2 SO4

x100%


C%

H 2 SO4

19, 6
x100% 
x100%
150

= mdd
= 13,1 %

m H SO  nH SO  nSO  mSO
+ Dựa vào PTHH để tìm mối liên quan
giữa các chất cần phải tìm
* Chú ý: tìm C% của dd:
+ Bám sát vào các đại lượng trong Ct C%
+ Đại lượng nào chưa biết → ? suy nghĩ
tìm bằng cách nào?
4. Củng cố: (5 phút)
- BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau:
a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit → natri clorua
b) Sắt → khí hiđro → nước → axit nitric.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (2phút)
Về nhà làm BT: Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH) 2.
Tính nồng độ % của dung dich mới sau phản ứng.
- Gv hướng dẫn:
2

4


2

4

3

3

mct
x100%
m
dd
C% =

- mct chính là m Ba (OH ) ; viết PTHH; tính các dữ kiện theo Pt
- Về ơn tập lại t/c hóa học của nước và phân loại oxit ở lớp 8; chuẩn bị bài mới:
T/c hóa học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit.
V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.
2

3


Ngày soạn: 3/ 8/ 2018
Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VƠ CƠ

Tiết 2:
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT KHÁI QT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những tính chất hóa học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ.
- Biết phân loại oxit dựa vào t/c hóa học: oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính,
oxit trung tính.
2. Kỹ năng
- Quan sát TN, làm TN và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Phân biệt được một số oxit cụ thể
3. Thái độ
- Chấp nhận các t/c hóa học qua các TN thực tế.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên
- D/c: Ống nghiêm (4), ống dẫn L (2), kẹp gỗ (1) nút cao su (2), ống hút (2)
- H/c: CuO, HCl, dd Ca(OH)2, nước.
2. Học sinh
- Ôn tập t/c hóa học của nước và khái niệm về oxit
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan: làm TN; đàm thoại; HĐN
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: (2 phút) Theo SGK
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT
* MT: Làm các TN rút ra tính chất hóa học của oxit xit, vi ết các PTHH minh
họa

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Gv đặt các câu hỏi:
I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA O
? Có mấy loại oxit chính?
XÍT (25’)
? Em đã học những t/c hóa học nào của 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa
oxit bazơ?
học nào?
- Hs: Trả lời câu hỏi và lên bảng viết a) Tác dụng với nước:
PT minh họa t/c của oxit bazơ + nước. - 1 số oxit bazơ (K2O, Na2O, Li2O, CaO,
? Oxit bazơ tác dụng với nước cần phải BaO,...) tác dụng với nước → Dung dịch
chú ý điều gì
bazơ (kiềm)
- Hs: đọc TN - SGK - trang 4
Vd: BaO + H2O → Ba(OH)2
? Nêu cách tiến hành Tn?
K2O + H2O → 2KOH
+ 1 Hs lên bảng làm TN: Cho nước vào b) Tác dụng với axit:
CuO và cho HCl vào CuO
- oxit bazơ tác dụng với axit → Muối và
- Hs: quan sát thể màu của các chất nước.
4


trước và sau phản ứng
Vd:
- Ống nào xảy ra phản ứng? -> kết luận CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O
+ Hs: Viết PTHH
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

- Gv: Chốt kiến thức
- Hs: Đọc thông tin phần c SGK
? Ngồi 2 t/c hóa học trên oxit bazơ c) Tác dụng với oxit axit
cịn có những tính chất hóa học nào - 1 số oxit bazơ (K2O, Na2O, Li2O, CaO,
nữa? Viết PTHH minh họa
BaO..) tác dụng với oxit axit tạo thành
- Gv lấy Vd: Vơi sống ra lị sau 1 thời muối.
gian sẽ bị vón cục
Vd:
BaO + CO2 -> BaCO3
- Gv đặt câu hỏi
Na2O + SO2 → Na2SO3
? Oxit axit có những t/c hóa học nào đã
học? Lấy Vd viết PTHH
2. Oxit axit có những tính chất hóa
- Hs trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung học nào?
- Gv chuẩn KT
a) Tác dụng với nước:
? oxit bazơ tác dụng với axit vậy oxit Vd:
axit có tác dụng với dd bazơ không?
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
 TN
SO3 + H2O → H2SO4
- Hs lên bảng làm TN, Hs dưới lớp - Nhiều oxit axit tác dụng được với nước
quan sát hiện tượng (màu, thể..) của các (trừ SiO2) → Dung dịch axit
chất trước và sau phản ứng
b) Tác dụng với bazơ
Hs1: Thổi từ từ vào nước
Vd:
Hs2: Thổi từ từ vào nước vôi trong

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
? Nêu hiện tượng TN và giải thích?
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
+ Hs lên bảng, viết PTHH  KL
- Nhiều oxit axit tác dụng với dd bazơ
- Gv chốt KT.
tạo ra muối và nước.
? So sánh t/c hóa học của oxit axit và c) Tác dụng với oxit bazơ
oxit bazơ
- Giống t/c của oxit bazơ
Hoạt động 2: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN LOẠI OXIT
* MT: Phân loại được các oxit, lấy được Vd minh họa
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs: Hoạt động nhóm 2 (3’)
II. PHÂN LOẠI O XÍT
+ Đọc thơng tin SGk T5 trả lời câu hỏi
(10’)
? Có mấy loại oxit, lấy Vd minh họa?
1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, CaO...
? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại oxit?
? Các oxit có tính chất hóa học nào khác 2. Oxit axit: CO2; SO2...
nhau? Lấy Vd mỗi loại.
+ Đại diện nhóm báo cáo
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3 ...
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
4. Oxit trung tính: NO, CO,
- Gv: Chốt kiến thức lấy Vd về PTHH
N2O...
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
4. Củng cố ( 5 phút)
- Hs làm BT1 - SGK trang 6
+ Hs1: làm a,c; Hs2 làm b
5


5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2 phút)
- Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK
- Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng
(H2SO4)
mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ?
V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.

Duyệt tuần 1
Ngày… tháng … năm 2018
Tổ trưởng

Lê thị Thu Hương

6


Tuần 2
Ngày soạn: 15/8/2018
Tiết 3:

MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được:
+ Tính chất hóa học của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa học
+ Ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.
- Chỉ ra được các phương pháp điều chế CaO trong cơng nghiệp
2. Kỹ năng
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của CaO
- Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng CaO hợp lí, đúng mục đích.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Ống nghiệm (3), cốc thủy tinh (1), thìa thủy tinh (1), đũa thủy tinh
(1), kẹp gỗ (1), máy chiếu (1), giấy trong.
- Hóa chất: CaO, HCl, nước cất, quỳ tím.
- Tranh vẽ: Lị vơi, lị thủ cơng, lị cơng nghiệp.
2. Học sinh
- Ơn tập t/c hóa học của oxit bazơ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, THTN, đàm thoại, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
HS1: BT4 - SGK trang 6
HS2: Nêu tính chất hóa học của oxit? Viết PTPƯ minh họa.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: (1phút): Trong cuộc sống hằng ngày và trong CN một số oxit đóng

vai trị rất quan trọng. Để nghiên cứu kĩ hơn về chúng hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về CaO.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của CaO (17’)
* MT: Nêu được t/c vật lí, hóa học của CaO, viết được các PTHH minh họa cho
từng tính chất.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
A - Canxi oxit (CaO)
? Viết CTHH của canxi oxit?
I. CaO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HĨA
- Gv cho HS quan sát vơi sống kết HỌC NÀO ?
hợp thơng tin SGK.
* Tính chất vật lí
? Nêu t/c vật lí của CaO?
- SGK - T7
7


- Hs trả lời câu hỏi, Gv chốt kiên * Tính chất hóa học
thức.
? CaO thuộc loại oxit nào? Dự đốn
t/c hóa học của CaO
- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả, 1. Tác dụng với nước  Canxi hiđroxit
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
TN: SGK
- Gv chốt kiến thức
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Hs: Cá nhân đọc TN 1,2 SGK

- Gv chuẩn lại cách làm TN 1,2
- Hs: lên làm Tn trên bàn Gv
2. Tác dụng với axit  Muối canxi +
+ Dưới lớp quan sát hiện tượng, nước
nhận xét và giải thích
CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O
+ Viết PTHH cho từng tính chất hóa
học
3. Tác dụng với oxit axit → muối canxi
- Gv: nhận xét kết quả, chẩn kiến CaO + CO2 → CaCO3
thức,
* KL: CaO là oxit bazơ
? Các tính chất này được ứng dụng
vào thực tế sản xuất như thế nào?
? Vơi sống để lâu trong khơng khí sẽ
có hiện tượng gì?
? Qua t/c hóa học đã chứng minh
được CaO thuộc loại oxit nào?
Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì?(4’)
* MT: Biết ứng dụng CaO vào thực tế
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs: cá nhân đọc thông tin Sgk trang 8
II. ÚNG DỤNG CỦA CaO
+ 1 Hs đọc “ Em có biết’’(1)
? CaO có những ứng dụng gì?
- SGK trang 8
- Gv: chính xác hóa kiến thức
Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit như thế nào? (10’)
* MT: - Biết nguyên liệu và cách sản xuất CaOtrong CN.

- Phân biệt được lị vơi kiểu cũ và lị vơi kiểu mới. Chỉ ra được các
phương pháp điều chế CaO
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs: Hoạt động nhóm 2 (3’)
III. SẢN XUẤT CaO
+ Quan sát hình vẽ SGK
1. Nguyên liệu
? Nêu nguyên liệu, nhiên liệu để sản
xuất vôi sống?
- SGK trang 8
? Tại địa phương em biết có nơi nào
có nguyên liệu đó?
? Có những loại lị nung vơi nào? 2. Các PƯHH xảy ra
Nung bằng loại lị nào có lợi hơn?
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
8


kiến
? Khai thác đá vôi cần chú ý đến
những điểm nào?
+ Gv giới thiệu cách khai thác đá vôi
(san hô) đã gây mất cân bằng sinh - Than cháy  CO2 và tỏa nhiều nhiệt
thái biển.
C + O2  CO2  + Q
- Hs nghiên cứu thông tin SGK
- Nhiệt sinh ra (> 9000C) đã phân hủy đá
? Quá trình nung vôi đã xảy ra vôi  vôi sống + CO2

900 C
những phản ứng nào?
CaCO3    CaO + CO2
? Để tránh ô nhiễm môi trường khi
nung vôi cần phải làm gì, làm như * KL: SGK trang 9
thế nào ?
- Hs lên bảng viết các PTHH
- Gv chốt kiến thức
? Qua bài học em đã biết được
những kiến thức gì về CaO?
4. Củng cố (5 phút)
a) Hs làm BT1 sgk trang 9
b) Nêu t/c hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2 phút)
- Học t/c hóa học của CaO
- BTVN: 2,3,4 (trang 9)
- Hd BT3:
V. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................................
0

Ngày soạn: 15/8/2018
Tiết 4:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được:
+ Tính chất hóa học của SO2 là oxit axit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa

học
+ Cách điều chế SO2 trong CN và trong PTN
- Biết được: Ứng dụng của SO2 trong đời sống và công nghiệp, đồng thời biết
được những tác hại của SO2 đối với môi trường sống và sức khỏe con người.
2. Kỹ năng
- Quan sát TN và kiểm chứng lại t/c hóa học của SO2 là oxit axit
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2
- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của SO2
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe và môi trường sống khi sử dụng và điều chế SO2.
9


II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 1.6 và 1.7 SGK trang 10. Bảng phụ.
2. Học sinh
- Ôn tập tính chất của oxi, oxit axit
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan - Mơ tả TN - Đàm thoại, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (6 ’)
- HS1: Làm BT 4a,b trang 9
- HS2: Trình bày t/c hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: (1 p)
Các em đã học t/c của CaO đại diện cho oxit bazơ, vậy hôm nay chúng ta sẽ
đi nghiên cứu SO2 đại diện cho oxit axit
Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? (19’)

* MT: - Quan sát mẫu vật để rút ra tính chất vật lícủa SO2
- Dự đốn được tính chất của SO 2 dựa vào tính chất hóa học của oxit
axit, viết PTHH minh họa.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
B – LƯU HUỲNH ĐI O XÍT (SO2)
- Gv cho Hs quan sát SO2 trong lọ I. TÍNH CHẤT CỦA SO2
thủy tinh
* Tính chất vật lí
? Ở lớp 8 khi đốt SO2 trong khơng - SGK - T10
khí khi hít phải ta thấy có phản * Tính chất hóa học
ứng như thế nào?
- Hs đọc lại t/c vật lí (SGK - T10)
- Dự đốn tính chất hóa học của 1. Tác dụng với nước  DD axit sunfurơ
SO2
- 1 Hs đứng tại chỗ dự đốn tính SO2 + H2O → H2SO3
chất hóa học
- Gv chuẩn kiến thức.
+ Để kiểm chứng lại các tính chất 2. Tác dụng với bazơ
trên ta làm các TN sau
SO2 tác dụng với dd bazơ  Muối sunfit +
- Gv mơ tả Tn trên hình vẽ
nước
? Nhận xét màu sắc của quỳ tím? SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O
Giải thích hiện tượng.
SO2 + 2 NaOH→ Na2SO3 + H2O
- 1Hs lên bảng viết PTHH, đọc tên 3. Tác dụng với oxit bazơ
sản phẩm.
- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ (K2O,
? Tại sao nói SO2 gây mưa axit?

Na2O, Li2O, CaO, BaO..) → muối sunfit
- Gv cho Hs quan sát hình 1.7 SGK
SO2 + CaO→ CaSO3
kết hợp với thông tin trong bài mô * KL: SO2 là oxit axit
tả TN SO2 tác dụng với Ca(OH)2
- Hs khác nhận xét, giải thích hiện
10


tượng (chú ý màu sắc của nước vôi
trong)
+ 1 Hs lên viết PTHH
- Gv: Dựa vào t/c hóa học của oxit
axit lên bảng viết PTHH của t/c 3,
đọc tên sản phẩm.
? SO2 chỉ phản ứng được với
những oxit bazơ nào?
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? (4’)
* MT: Biết lợi ích quan trọng của SO2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs: cá nhân đọc thông tin Sgk trang 10
II. ÚNG DỤNG CỦA SO2
? CaO có những ứng dụng gì? Giải thích
các ứng dụng đó?
- SGK trang 10
- Gv chuẩn kiến thức
+ SO2 điều chế ra H2SO4
Hoạt động 3: Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào? (8’)
* MT: Nêu được cách điều chế SO 2 trong công nghiệp và trong PTN, viết được

các PTHH điều chế SO2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs: hoạt động nhóm 2 (2’) trả lờ III. ĐIỀU CHẾ SO2
các câu hỏi
1. Trong phòng TN
? Nêu cách điều chế SO2 trong PTN C1: Cho muối sunfit tác dụng với dd axit
? Thu CO2 bằng cách nào trong các (HCl, H2SO4) thu khí bằng cách đẩy
cách sau: giải thích.
khơng khí ngửa bình thu.
- Viết PTHH minh họa
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 +
+ Đẩy nước
2H2O
+ Đẩy khơng khí úp bình thu
+ Đẩy khơng khí ngửa bình thu
C2: đun nóng Cu + H2SO4 đặc
0
 CuSO4 + SO2 +
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cu + 2H2SO4 đặc  t
vào giấy trong
2H2O
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý 2. Trong cơng nghiệp
kiến
C1: Đốt S trong khơng khí
- Gv chốt kiến thức.
S + O2  SO2
- Gv bổ sung thêm cách 2: cho Cu
+ H2SO4 đặc nóng
? Em hãy nhận xét nguyên liệu,

cách điều chế và sản phẩm thu được
khi điều chế một chất trong CN và C2: Đốt quặng pirit sắt (FeS2)
trong PTN có gì khác nhau?
4FeS2 + 11O2  8SO2 +2Fe2O3
+ Trong PTN: Dễ làm, hóa chất đắt,
sản phẩm thu được ít
+ Trong PTN: Hóa chất rẻ tiền, dễ
kiếm, sản phẩm thu được với khối
11


lượng lớn
? Nêu cách đ/c SO2 trong CN?
- 1 Hs lên bảng viết PTHH
- Gv bổ sung cách đ/c đốt quặng
pirit sắt
? Khi điều chế khí SO2 cần chú ý
điều gì?
4. Củng cố: (5 phút)
- Hs làm BT3 trang 11 SGK
- BT5 - T11 (SGK)
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: ( 2 phút)
BTVN: 1,2,4,6 (SGK - T11)
- Gv hướng dẫn Hs làm BT6:
+ tìm số mol của SO2 và Ca(OH)2 -> BT có 2 chất tham gia -> có chất dư
+ Dựa vào PTHH tìm chất dư -> lượng chất dư sau p/ư, và chất tạo thành sau phản
ứng.
* Chuẩn bị: ôn tập đ/c H2 trong PTN, T/c cuat oxit bazơ oxit axit
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.............................................................................................................
Duyệt tuần 2
Ngày… tháng…năm 2018
Tổ trưởng

Lê thị Thu Hương

12


Tuần 3
Ngày soạn: 22/8/2018
Tiết 5:
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ,
oxit bazơ, kim loại.
- Lấy được VD 1 số axit mạnh và axit yếu trong các axit đã học
2. Kỹ năng
- Quan sát Tn và rút ra được kết luận về tính chất hóa học axit nói chung.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit trong phản ứng
- Phân biết được các axit quen thuộc vào nhóm axit mạnh hoặc axit yếu.
3. Thái độ
- Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Ống nghiệm (4), kẹp gỗ (1), ống hút (2) thìa thủy tinh (2), kẹp sắt (1)
- Hóa chất: HCl, H2SO4, CuO, Zn hoặc Al, Cu(OH)2 (đ/c sẵn)

2. Học sinh- Ôn tập kiến thức: Tính chất hóa học của oxit bazơ và điều chế H 2
trong phịng TN.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, thí nghiệm, đàm thoại- HĐ nhóm/ KT Các mảnh ghép
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (6phút)
HS1: Bài 1 - trang 11 SGK
HS2: Nêu tính chất hóa học của SO2 - mỗi tính chất viết một PTHH
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: ( 1phút)
Ở lớp 8 các em đã biết đến CTHH của 1 số axit, vậy axit có những tính chất hóa
học nào? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 1: Tính chất hóa học
* MT: Quan sát TN rút ra tính chất hóa học chung của axit. Viết được PT minh
họa cho mỗi tính chất.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Em đã học những tính chất hóa học I. TÍNH CHẤT HĨA HỌC (26)
nào có liên quan đến axit?
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
- Gv viết nhanh ra bảng nháp
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím
? Ngồi những tính chất hóa học đó  Đỏ
axit cịn có những tính chất hóa học 2. Axit tác dụng với kim loại
nào khác nữa ta làm một số Tn sau:
- Hs cá nhân đọc thông tin TN 1,2,3,4 Vd:
- SGK trang 12, 13
2HCl + Fe  FeCl2 + H2
? Nêu cách làm TN1,2,3,4

3H2SO4 + 2Al  Al2(SO4 )3 +3H2
13


- Gv chốt lại kiến thức + nhấn mạnh - Dung dịch axit tác dụng với nhiều
cách làm TN1,2,3,4
kim loại (những kim loại đứng trước H
GV giao việc cho các nhóm thực hiện trong dãy hoạt động của kim loại) 
theo Kt các mảnh ghép
muối + H2
Vịng 1: Nhóm 1,2,3,4 lần lượt làm * Chú ý: SGK trang 12
các thí nghiệm 1,2,3,4.
3. Axit tác dụng với bazơ  Muối và
? quan sát hiện tượng TN
nước
? Nhận xét hiện tượng => rút ra kết H2SO4 + Cu(OH)2  CuSO4 + 2H2O
luận, viết Pt.
3HCl + Fe(OH)3  FeCl3 + 3H2O
Vịng 2: Nhóm mới thành lập gồm các * Phản ứng của axit và bazơ gọi là
Hs VD số 1,2 của các nhóm ở vòng phản ứng trung hòa
1...
4. Axit tác dụng với oxit bazơ 
Trả lời câu hỏi
Muối và nước
? Axit có những tính chất hóa học Vd: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3 H2O
nào? viết PTHH.
5. Axit tác dụng với muối
HS các nhóm treo bảng phụ - chữ 1 (Học sau)
nhóm các nhóm nhận xét bổ xung.
- Gv chốt kiến thức và hoàn thiện

- Gv giới thiệu dãy hoạt động của kim
loại (chú ý đến hướng dẫn Hs cách
nhớ nhanh)
1 Hs đọc to phần chú ý (SGK trang
12)
- Gv nhấn mạnh 2 t/c 1,2 là dung dịch
axit phản ứng, tính chất 3,4 là tất cả
các axit p/ư
+ Gv giải thích tính trung hịa
- Ngồi 4 tính chất trên axit cịn tác
dụng với muối (cho Hs ghi tên đề
mục, t/c sẽ học sau)
Hoạt động 2: AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
* MT: - Phân biết được các axit quen thuộc vào nhóm axit mạnh hoặc axit yếu.
- Lấy được VD 1 số axit mạnh và axit yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs các nhân đọc thông tin SGK trang 13 II. AXIT MẠNH AXIT YẾU (5’
? Dựa vào tính chất hóa học của axit được - SGK trang 13
phân thành mấy loại? Lấy Vd?
+ 1 Hs đọc phần “Em có biết”
? Axit mạnh và axit yếu có đặc điểm gì
khác nhau
4. Củng cố: (5 phút)
- Làm BT 3 T14 (SGK)
+ HS1: 3a,b
+ HS2: 3cd
? Nêu các tính chất hóa học của axit
14



5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (1 phút)
- VN: Học bài và làm BT 1,2,4 - Trang 14 - SGK
- Gv hướng dẫn BT 4
+ HSG: Làm thêm bài 3.5 - SBT
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài mới: Một số oxit quan trọng.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................................................
Ngày soạn: 22/8/2018
Tiết 6:
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Những tính chất của HCl và H2SO4 lỗng có đầy đủ tính chất hóa học của axit
+ Những ứng dụng của HCl, tính chất vật lí của H2SO4 đặc
- Biết nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 đặc
2. Kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của HCl và H 2SO4 lỗng,
viết được các PTHH minh họa
- Biết cách pha loãng axit H2SO4 đặc; viết các PTHH về tính chất hóa học của
HCl và H2SO4 lỗng, vận dụng tính chất vào làm BT
3. Thái độ
- Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và pha loãng axit đặc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ống nghiệm (4), kẹp gỗ (2), ống hút (2)
+ Hóa chất: HCl, H2SO4đặc, nước cất, Cu(OH)2 hoặc Fe(OH)3

+ Máy chiếu, bảng trong.
2. Học sinh
- Ơn tập tính chất hóa học của axit; bảng trong, bút dạ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành Tn, trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ (6 phút)
HS1: Trình bày tính chất hóa học của axit? mỗi tính chất viết một PTHH minh
họa
HS2: Làm BT 2 trang 14 SGK
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: ( 1phút) Như SGK
Hoạt động 1: Axit clohiđric
* MT: Biết, nêu được tính chất và ứng dụng của HCl, viết được các PTHH minh
họa cho mỗi tính chất hóa học của HCl
15


Hoạt động 2: Axit sunfuric
* MT: Nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của dung dịch H 2SO4
loãng, viết các PTHH minh họa
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs hoạt động nhóm 2 (2’)
B – AXIT SUNFURIC (H2SO4) (15’)
? Dựa vào tính chất dã học của axit hãy * Tính chất vật lí: SGK trang 15
dự đốn tính chất hóa học của H 2SO4 * Tính chất hhoas học
lỗng?
I. AXIT SUNFURIC LỖNG CĨ

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT
khác nhận xét, bổ sung ý kiến
1. Làm đổi màu quỳ tím  Đỏ
- Gv chuẩn kiến thức
2. Tác dụng với nhiều kim loại (đứng
- Hs: 3 em lên bảng viết PT minh họa trước H trong dãy hoạt động của kim
cho 3 tính chất hóa học của H2SO4 loại)  muối sunfat và giải phóng H2
lỗng, các Hs khác nhận xét
2H2SO4 + Fe  FeSO4 + H2
- Gv chuẩn khiến thức
3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3H2
3. Tác dụng với bazơ  muối sunfat
và nước
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Fe(OH)2  FeSO4 + 2H2O
4. Tác dụng với oxit bazơ  muối
sunfat và nước
Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2O
HCl và H2SO4 lỗng có những tính chất CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
nào giống nhau: Sản phẩm có đặc điểm 5. Axit tác dụng với muối(Học sau)
gì khác nhau
4. Củng cố: (5 phút)
- Cho Hs làm BT1 trang 19
HS1: 1 a,c ;
HS2: 1b,d
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (2phút)
BTVN: Bài 6 trang 9 - SGK; 4.1 , 4.6 , 4.7 SBT
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu tính chất của H2SO4 đặc
+ Ơn tập bảng tính tan trong nước của axit, bazơ, muối
V. RÚT KINH NGHIỆM

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

16


TUẦN 4
Ngày soạn: 25/8/2018
Tiết 7

Duyệt tuần 3
Ngày… tháng…năm 20…
Tổ trưởng
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
( TIẾP)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức - Trình bày được những tính chất, ứng dụng của H 2SO4 đặc (tác
Lê thị Thu Hương
dụng với kim loại và tính háo nước)
- Biết phương pháp sản xuất H2SO4 trong cơng nghiệp
2. Kỹ năng
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học H 2SO4 đặc, viết được các
PTHH minh họa cho mỗi tính chất và các giai đoạn sản xuất H2SO4
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H 2SO4 và
dung dịch muối sunfat.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl và H2SO4 trong phản ứng.
3. Thái độ
- Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4, có ý thức bảo vệ môi trường
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên
- Hóa chất: H2SO4, HCl, BaCl2, Cu, quỳ tím, đường kính, Zn, NaCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm (5), kẹp gỗ (2), ống hút (2) thìa thủy tinh (2), đèn cồn
(1), cốc thủy tinh (1)
- Máy chiếu - Tranh ứng dụng của H2SO4
2. Học sinh
- Ơn tập t/c hóa học của axit, oxit axit, sản xuất SO2 trong công nghiệp
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan: quan sát TN
- Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (6phút)
HS1: BT6 trang 19 Đs: mFe = 8,4 (g) , CM(HCl) = 6M
HS2: Trình bày tính chất hóa học của H2SO4 , viết PTHH minh họa
3 Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: (1 phút): Các em đã biết t/c hóa học của H 2SO4 lỗng, vậy H2SO4
đặc có những tính chất hóa học nào khác, H 2SO4 được ứng dụng và sản xuất như
thế nào?...
Hoạt động 1: Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
* MT: Trình bày tính chất hóa học riêng của axit sunfuric đặc, viết các PT minh
họa cho các t/c hóa học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs: cá nhân đọc thơng tinTN II. AXIT SUNFURIC ĐẶC CĨ
SGK - T16
NHỮNG TÍNH CHẤT HĨA HỌC
17



? Nêu cách làm TN H2SO4 đặc tác RIÊNG
dụng với kim loại
a) Tác dụng với kim loại
t0
- Gv làm TN
Cu + 2H2SO4 đặc   CuSO4 + SO2 +
- Hs: + Quan sát nhận xét hiện 2H2O
tượng
* KL: H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim
+ Viết PTHH  rút ra t/c của loại  muối sunfat + sản phẩm khí
H2SO4 đặc
- Gv: 2Fe + 6H2SO4 (đặc,n) 
Fe2(SO4)3 + 6 H2O + 3SO2 (trừ b) Tính háo nước
Au, Pt, H2SO4 đặc nóng khơng tác C H O  HSO  11H O + 12 C
12 22 11
2
dụng)
- Hs: cá nhân đọc TN SGK trang * H SO
2
4
đặc có tính háo nước nên đã
16, 17
chuyển hóa đường, bơng, vải, sợi thành C
- Gv chiếu TN trên máy chiếu đa
năng cho Hs quan sát
? Nêu hiện tượng, giải thích tại
sao đường chuyển trắng -> nâu ->
đen và bị đẩy lên cao?
- Gv chốt kiến thức
- 1 Hs lên viết sơ đồ chuyển hóa

của đường  tính chất của H2SO4
đặc
? H2SO4 đặc và H2SO4 lỗng có
những tính chất nào giống nhau?
Hoạt động 2: Ứng dụng
* MT: Biết các ứng dụng của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III. ÚNG DỤNG
- Hs: Quan sát H 1,12 + đọc thông tínGK
- SGK trang 17
? Nêu các ứng dụng của H2SO4 ?
Hoạt động 3: Sản xuất axit sunfuric
* MT: - Biết phương pháp sản xuất H 2SO4 trong công nghiệp, nêu được các
công đoạn của sx H2SO4 , viết được các PTHH minh họa
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS đọc thông tin SGK
IV. S/ X AXITSUNFURIC
? Nêu nguyên liệu và ph. pháp sản xuất
H2SO4
? Sản xuất H2SO4 có những cơng đoạn nào?
Viết các PTHH từ đó xây dựng sơ đồ
chuyển hóa sx H2SO4 từ nguyên liệu S và
FeS2
- SGK trang 18
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- Gv chốt kiến thức
2


18

4(d )


0

t
4FeS2 + 11O2   2 Fe2O3 + 8SO2 

Hoạt động 4: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
* MT: Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat bằng phương pháp hóa học,
viết các PTHH
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs: Đọc Tn trang 18 - SGK
V. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ
? Nêu cách tiến hành TN?
MUỐI SUNFAT
+ Gv cho 1 Hs lên bảng tiến hành - TN - SGK trang 18
TN
H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2H2O
+ Nêu hiện tượng và viết các PTHH Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl
? Để nhận biết H2SO4 và dung dịch * KL:
muối sunfat ta dùng chất thử nào?
+ Để nhận biết dd H2SO4 và muối sunfat
? Phân biệt dung dịch axit và dung (=SO4) ta dùng thuốc thử là dung dịch
dịch muối ta dùng thuốc thử nào?
muối của Ba hoặc muối chì, hay dd

Ba(OH)2
4. Củng cố: (5 phút)
HS1: BT 5a ( H2SO4 t/d với Fe, CuO, KOH)
HS2: BT 5a ( H2SO4 đặc t/d với Cu, C6H12O6)
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (2 phút)
- BTVN: 3,7 trang 19 - SGK 4.2, 4.5 SBT
- Chuẩn bị bài Luyện tập: Từ tiết 2 đến tiết 6
- Hd BT 7:Giải giống như BT 3 trang 9 - SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.

Ngày soạn: 25/8/2018
Tiết 8:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tái hiện những tính chất của oxit và axit
- Dựa vào những kiến thức chất đã học để giải các bài tập nhằm củng cố và khắc
sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit
2. Kỹ năng
- Viết đúng các PTHH dựa theo tính chất hóa học của oxit và axit

19


- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm các bài tập tính tốn và bài tập
định tính, bài tập tính tốn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Bảng phụ: sơ đồ về tính chất của axit, oxit và đầu các bài tập
- Máy chiếu
2. Học sinh
- Giấy trong, bút dạ
- Ơn tập tính chất hóa học của oxir và axit
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại- trình chiếu- hoạt động nhóm
IV. TIẾN HÀNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động: (2 phút) Chương trình lớp 9 em đã học những loại hợp chất vô cơ
nào?  Để củng cố những kiến thức đó hơm nay chúng ta sẽ luyện tập...
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* MT: Thông qua các dạng bài tập tái hiện lại các nội dung kiến thức đã học về
tính chất hóa học của oxit và axit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Hs làm BT1 ở phần bài tập  T/c hóa I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit
? Từ BT1 đã củng cố được những kiến - Học theo sơ đồ SGK trang 20
thức nào của oxit
+ Hs: về nhà viết các PTHH trong SGK
vào vở
? BT1 đã nhắc lại cho em những tính chất 2. Tính chất hóa học của axit
nào của axit?
- SGK - T 20

- Gv chiếu sơ đồ lên
- 1 Hs lên bảng nhắc lại t/c hóa học của
axit?
? Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa
học riêng nào?
- Về nhà hồn thiện các PT vào vở
Hoạt động 2: BÀI TẬP
* MT: Viết đúng các PTHH minh họa cho mối tính chất, giải được các BT định
tính và định lượng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1: Cho các chất sau: SO2, II. Bài tập (26’)
CuO, Na2O, Cu, Fe, Pt, Mg(OH)2, 1. Bài tập 1
SiO2
a) Những chất td được với nước: SO2,
Hãy cho biết những chất nào td Na2O
được với:
1. SO2 + H2O  H2SO3
a) nước
2. Na2O + H2O  2NaOH
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×