Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Kien An Hai Phong l3 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.33 KB, 10 trang )

Mời Bạn Ghé Qua www.LePhuoc.com để tải về nhiều đề miễn phí file word

nophoto3_48x48

Đề thi thử THPTQG_Lần 3_Trường THPT Kiến An_Hải Phòng

Câu 1: Cho 1,24 gam một amin X đơn chưc tác dụng với lượng dư dung dịch HCl sinh ra
2,70 gam muối. Công thức của X là
A.CH3NHCH3

B. C2H5NH2

C. C6H5NH2

D. CH3NH2

Câu 2: Có các phát biểu sau:
(a) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol.
(b) Triolein làm mất màu nước brom.
(c) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(d) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.
(e) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic.
Số phát biểu đúng là
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2


Câu 3: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), ta có thể rửa cá với
A. cồn

B. giấm

C. nước muối

D. nước

Câu 4: Loại đường nào sau đây có nhiều trong quả nho chín?
A. Fructozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ

D. Saccarozơ

Câu 5: Hịa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3
thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z.
Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 78,97

B. 83,29

C. 76,81


D. 70,33

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,24 gam Al và 3,84 gam Mg trong hỗn hợp khí
gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 27,375. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam hỗn hợp rắn gồm các muối và oxit (khơng thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 16,42 gam

B. 18,12 gam

C. 13,65 gam

D. 20,22 gam

C. fructozơ

D. saccarozơ

Câu 7: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. xenlulozơ

B. glucozơ

Câu 8: Cho dãy các kim loại: Mg, K, Fe, Na, Al. Số kim loại thuộc nhóm IA là
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3



Câu 9: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc
mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ.
Tên gọi của X là
A. fructozơ

B. saccarozơ

C. amilopectin

D. xenlulozơ

Câu 10: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol
Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:
Cho 300
ml dung
dịch
Ba(OH)2
0,9M tác
dụng với
dung dịch
X

thu

được kết
tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 62,91 gam


B. 49,72 gam

C. 46,60 gam

D. 51,28 gam

Câu 11: Hịa tan hồn tồn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch
X và a mol H2. Trong các chất sau:Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH,
NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 7

B. 6

C. 4

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây khơng đúng?
A. Tristearin có cơng thức là (C17H35COO)3C3H5.
B. Các chất béo đều không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
C. Ở điều kiện thường, triolein tồn tại ở dạng thể rắn.
D. Thủy phân hồn tồn chất béo ln thu được glixerol.
Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl lỗng, có lẫn CuCl2;
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;
(5) Để thanh thép lâu ngày ngồi khơng khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là

D. 5



A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 14: Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4
0,2M và CuSO4 0,3M; sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,4

B. 10,8

C. 12,0

D. 12,8

Câu 15: Cho dãy các kim loại: Al, Zn, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với
dung dịch HCl loãng là:
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2


Câu 16: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 5

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các amin đều không độc, được sử dụng để điều chế thực phẩm.
B. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an tồn nhất.
C. Để mắt tránh bị khơ do thiếu vitamin A nên ăn cà rốt, gấc, cà chua.
D. Dùng nước xử lý các ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước.
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp kim loại Al, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại khơng tan. Giá trị của m là
A. 16,0

B. 4,7

C. 15,0

D. 18,0

Câu 19: Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân saccarozơ và tinh bột với xúc tác axit đều thu được cùng một loại
monosaccarit.
(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được
tơ capron.

(3) Tính bazơ của các metylamin mạnh hơn của anilin.
(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột
ngọt hay mì chính.
(5) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
(6) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số nhận xét đúng là
A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 20: Cho các cặp axi hóa-khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi
hóa như sau: Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh
nhất?
A. Ni

B. Cu

C. Fe

D. Ag


Câu 21: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2


B. 10,8

C. 21,6

D. 32,4

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức (là đồng đẳng) và hai
anken cần đủ 0,2775 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị
lớn nhất của m là:
A. 2,69

B. 3,25

C. 2,55

D. 2,97

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X vần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14
mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối
lượng muối tạo thành là
A. 25,02 gam

B. 27,42 gam

C. 18,28 gam

D. 27,14 gam

Câu 24: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca, Ba


B. Fe, Cu

C. Al, Mg

D. K, Na

Câu 25: Có các ứng dụng sau:
(1) Corinđon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài,
giấy nhám,...
(2) Trong công nghiệp kim loại Na, K được dùng làm thiết bị báo cháy.
(3) Hỗn hợp tecmit (Al, Fe2O3) được dùng để hàn gắn đường ray.
(4) Trong y học NaHCO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.
(5) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kỹ thuật chân không.
(6) Gang xám được dùng để luyện thép.
Số ứng dụng đúng là
A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

C. Amino axit

D. Tơ nilon-6,6

Câu 26: Chất nào không phải là polime?
A. Cao su


B. tinh bột

Câu 27: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trở thành ancol etylic. Hiệu suất của cả quá
trình lên men là 90%. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 0,4856 tấn

B. 0,6310 tấn

C. 0,4370 tấn

D. 0,5110 tấn

Câu 28: Trong phân tử amino axit nào dưới đây có số nhóm -NH2 ít hơn số nhóm -COOH?
A. Alanin

B. Lysin

C. Axit glutamic

D. Glyxin

Câu 29: Metyl fomat là tên gọi của hợp chất có cơng thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3COOH

B. HCOOCH3

C. CH3OH

D. CH3COOCH3


Câu 30: Hịa tan hồn tồn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol HNO3 lỗng thì thu được
0,3 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
muối. Biết a + b = 1,6. Giá trị của m gần nhất với:


A. 81

B. 78

C. 34

D. 72

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có
nhiệt độ sơi giảm dần.
C. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Đám cháy nhơm có thể được dập tắt bằng khí cacbonic.
Câu 32: "Nước đá khơ" có tính làm lạnh cao nên được sử dụng để bảo quản thực phẩm, ngồi
ra cịn sử dụng để tạo hiệu ứng khói trong điện ảnh, đám cưới,.. "Nước đá khơ" là chất khí
nào sau đây được chuyển sang thể rắn?
A. N2

B. CO2

C. N2O

D. O2


Câu 33: Cho 4 gam oxit kim loại M tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8%
thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung
dịch này thì thốt ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối
trong dung dịch là 19,21%. Phần trăm khối lượng oxi trong muối rắn gần nhất với giá trị
(Biết hóa trị của M không đổi trong phản ứng)
A. 68,6

B. 72

C. 70,5

D. 60

Câu 34: Sơ đồ tách và điều chế kim loại X và Y từ hỗn hợp gồm XCl2 và YCl (không làm
thay đổi khối lượng của chúng trong hỗn hợp đầu) như sau:

Kim loại X, Y lần lượt là:
A. Mg và Na

B. Cu và Na

C. Zn và K

D. Fe và K

Câu 35: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: FeCl2, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng
dung dịch
A. HNO3


B. HCl

C. NaOH

D. Na2SO4

Câu 36: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24
lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 8,4

B. 2,8

C. 6,5

D. 5,6

Câu 37: Để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 người ta dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng

B. HCl

C. H2O

D. HNO3 loãng

Câu 38: Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl).
Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là


A. axit glutamic


B. valin

C. alanin

D. glyxin

Câu 39: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T
(đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly,
Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy tồn bộ khí và hơi đem
hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít
khí (đktc) thốt ra. Mặt khác, đốt cháy hồn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0

B. 6,5

C. 7,0

D. 7,5

Câu 40: [PHV-FC]: X là este tạo bởi axit cacboxylic no, 2 chức và ancol no, đơn chức; Y là
ancol no (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y thu được
13,44 lít CO2 (đktc) và 11,34 gam nước. Mặt khác đun nóng 37,95 gam hỗn hợp E trên với
dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phàn ứng thu được phần rắn và m gam hỗn hợp
chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là
A. 27,75 gam

B. 28,15 gam


C. 26,65 gam

D. 25,35 gam

Đáp án
1-D
112131-

2-C
122232-

3-B
132333-

4142434-

5152535-

6162636-

7172737-

8182838-

9192939-A

10203040-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D

Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án A

Gộp q trình và xử lí sơ bộ qua sơ đồ có:
mol
Cu 
 HCl : 0, 46 
gam
  :16, 63  
mol 
Fe 
  HNO3 : 0, 2  

 AgNO

mol
3
O : 0, 21
 


Ag 

   NO  H2 O

Cl  0,06mol 0,33mol
mgam




2
2
Cu
 1.NaOH Cu

..................................   3 NO3   2.t
oC/O

  3 O 2  
2
Fe
Fe


    
22,4gam



Đầu tiên, ghép cụm nH2O = 2nNO + nO trong oxit đầu = 0,33 mol → nHCl = 0,46 mol (theo
bảo toàn H)


Quan sát đầu cuối → ∑nNO3– = 2nO trong oxit cuối = (22,4 – 16,64) ÷ 16 = 0,72 mol.
bảo tồn N ||→ ∑nAgNO3 = 0,58 mol. Theo đó, m gam tủa gồm 0,58 mol Ag và 0,46 mol Cl.
||→ Yêu cầu m = 0,58 × 108 + 0,46 × 35,5 = 78,97 gam. Chọn A. ♠.
p/s: việc quan sát quá trình + sử dụng đặc trưng dạng Ag, Fe, Cl giúp chúng ta giải nhanh +
liền mạch bài tập trên.!

Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án D

Tại thời điểm 0,35 mol NaOH chưa xảy ra sự hoà tan kết tủa → nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3
→ 0,35 = x+ 3. 0,05 → x = 0,2
Tại thời điểm 0,55 mol NaOH xảy ra sự hoà tan kết tủa → nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 +
4nAlO2- → 0,55 = 0,2 + 3.0,05 +4.( y - 0,05) → y = 0,1
bảo tồn điện tích trong dung dịch → x + 3y = 2z + 0,1 → z = 0,2
H  : 0, 2mol
 3
Al : 0,1mol

2
Ba : 0, 27mol SO 24 : 0, 2mol

 

OH : 0,54mol Cl : 0,1mol

 BaSO4 : 0, 2

 Al(OH)3 : a Khi thêm ᄃ + X ᄃ → ↓ ᄃ + dd

Bảo toàn điện tích → b = 2. 0,07 - 0,1 = 0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố Al → a = 0,1 -0,04 = 0,06 mol
→ m =0,06. 78 + 0,2. 233 = 51,28 gam.
Câu 11: Đáp án B

Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án A
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án B
Câu 19: Đáp án B
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án D

Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là a, b
44a  18b 11, 43

2a  b 0, 2775.2 a 0,18 Ta có hệ ᄃ →ᄃ


Vì nH2O - nCO2 → amin no đơn chức, hoặc chứa 1 nối đôi, đơn chức
Để m là lớn nhất thì amin phải là amin chứa 1 nối đơi, đơn chức → namin = (nH2O - nCO2) :
0,5 = 0,03 mol → nN2 = 0,015 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 11,43 + 0,015.28 - 0,2775. 32 = 2,97 gam
Câu 23: Đáp án B

Công thức của triglixerit là (RCOO)3C3H5
1,14.2  1, 06  1, 61.2
6
Bảo toàn nguyên tố O → n triglixerit = ᄃ = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng → m triglixerit = 1,14. 44 + 1,06. 18 - 1,61 . 32 = 17,72 gam
Trong 17,72 gam triglixerit ứng với 0,02 mol chất béo

Trong 26,58 gam triglixerit ứng với 0,03 mol chất béo
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Có nNaOH = 3n triglixerit = 0,09 mol, nC3H5(OH)3= triglixerit = 0,03 mol
→ Bảo toàn khối lượng → mmuối = 25,68 + 0,09. 40 - 0,03. 92 =27,42 gam
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án C
Câu 29: Đáp án B
Câu 30: Đáp án B

Nếu sau phản ứng HNO3 không dư → nHNO3 = 4nNO → b = 1,2 → a = 0,4
Nhận thấy 2a < 3nNO = 0,9 < 2a → hình thành đồng thời 2 muối Fe2+ và Fe3+
Có m = mFe + mNO3- = 0,4. 56 + 62. 0,3.3 = 78,2 gam
Nếu HNO3 dư → muối thu được chứa Fe3+
Bảo toàn electron → 3a = 0,3.3 → a = 0,3 mol → mFe(NO3)3 = 0,3. 242 = 72,6 gam
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án B
Câu 33: Đáp án D

Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là a gam → khối lượng muối là 0,4172a gam
0, 4192a  8, 08
a  8, 08
Có phương trình ᄃ.100% = 19,21% → a = 29 gam
Bảo tồn khối lượng → mdd HNO3 = 29 - 4 = 25 gam → nHNO3 = 0,15 mol
→ nO(oxit) = nH2O = 0,5nHNO3
Có nNO3- = 2nO(oxit) = 0,15 mol



0,15.3.16
0, 4172.29 %O =ᄃ.100% =59,5%
Câu 34: Đáp án D
Câu 35: Đáp án C
Câu 36: Đáp án D
Câu 37: Đáp án D
Câu 38: Đáp án C
Câu 39: Đáp án A

+ Muối của Gly, Ala, Val có dạng CnH2nNO2Na
CnH2nNO2 Na + O2 → 0,5Na2CO3 + (n- 0,5)CO2 + nH2O + 0,5N2
Có nQ = 2nN2 = 0,075 mol,nNa2CO3 = nN2 = 0,0375 mol
Có mbình tăng =mCO2 +mH2O = 0,075.( n-0,5). 44 + 0,075. 18n = 13,23 → n = 3,2
→ nCO2 = 0,075.( 3,2- 0,5) = 0,2025 mol, nH2O = 0,075. 3,2 = 0,24 mol
mQ =mC +mH +mNO2Na = 12. (0,0375 + 0,2025) + 2. 0,24 +0,075. 69 = 8,535
+ x mol M+0,075 mol NaOH → 8,535 gam muối Q + x mol H2O
Ln có nM =nH2O = x
Bảo tồn ngun tố H → nH(M) + nH (NaOH) = nH(Q) + nH(H2O)
→ 2.0,2275 +0,075 = 2.0,24 + 2x → x= 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 8,535 + 0,025. 18 - 0,075. 40 = 5,985 gam
Câu 40: Đáp án A

đốt 0,15 mol E thu được 0,6 mol CO2 + 0,63 mol H2O. Gọi nX = x mol; nY = y mol
thì có x + y = 0,15 mol. Tương quan: ∑nH2O – ∑nCO2 = 0,03 mol = y – x
||→ giải x = 0,06 mol; y = 0,09 mol. Gọi số C của axit tạo este X là m; số C ancol tạo X là n
thì số C của ancol Y cũng là n và ∑số C của X là m + 2n.
bảo tồn C có: 0,06 × (m + 2n) + 0,09n = 0,6 ⇄ 2m + 7n = 20; nghiệm duy nhất (m; n) = (3;
2)
||→ xác định được E gồm 0,06 mol CH2(COOC2H5)2 và 0,09 mol C2H4(OH)2.
||→ mE = 15,18 gam và ∑m2 ancol khi thủy phân ra = 0,12 × 46 + 0,09 × 62 = 11,1 gam.

☠ theo đó, ở yêu cầu dùng 37,95 gam E là đã dùng gấp 2,5 lần trên rồi
||→ m = 11,1 × 2,5 = 27,75 gam.

www.LePhuoc.com


 Bạn có thể tải miễn phí nhiều đề
 Bạn có thể mua nhiều đề file word có lời giải chi tiết giá
rẻ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×