Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Van 9 Tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.99 KB, 6 trang )

Tuần: 7
Tiết PPCT: 31- 32

Ngày soạn: 27/9/2018
Ngày soạn: 1/10/2018
Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH

(Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du (Diễn
biến tâm trạng được miêu tả qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình)
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lịng
thủy chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2. Kĩ năng:
- Nắm được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình trong tác phẩm.
- Phân tích tâm trạng của nhân vật qua một đoạn trích.
- Cảm nhận sự cảm thơng sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong văn bản.
3. Thái độ: Cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của con người.
C. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, bình giảng, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh
Lớp 9a1:………………………………………
Lớp 9a4:……………………………………….
2. Bài cũ: Đọc thuộc trích đoạn : “Cảnh ngày xuân”, nêu cảm nhận của em về thiên nhiên trong
cảnh ngày xuân?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong truyện Kiều nhiều lần ta bắt gặp những bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp
như bức Cảnh ngày xuân, hôm nay với trích đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích ta lại được chứng kiến một
bức tranh thiên nhiên khác, cũng rất đẹp và hơn thế nữa nó cịn ẩn chứa tâm trạng nàng Kiều.


* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1 :GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Nguyễn Du
(?)Nêu vị trí đoạn trích? Kể tóm tắt từ đầu đến
2. Tác phẩm
đoạn này?
a. Vị trí:
Đoạn trích nằm ở phần thứ hai (Gia biến và lưu
lạc, từ câu 1033 đến câu 1054). Sau khi biết
mình bị lừa vào chốn lầu xanh, Kiều uất ức định
tự vẫn. Tú Bà vờ hứa hẹn đợi Kiều bình phục sẽ
gả chồng cho nàng vào nơi tử tế, rồi đưa Kiều ra
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích, đợi thực hiện âm
mưu mới.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN:
Gv hướng dẫn đọc: giọng buồn thương thể hiện
1. Đọc- hiểu chú thích: Sgk
tâm trạng cơ đơn, tuyệt vọng của Kiều.
2. Tìm hiểu văn bản:
(?) Văn bản có thể chia thành mấy phần? nội
a. Bố cục: 3 phần
dung từng phần?
Hs: Chia làm 3 phần:
+ Phần 1: 6 câu đàu: Bức tranh thiên nhiên thứ


nhất

+ Phần 2: 8 câu tiếp theo: Nỗi nhớ Kim Trọng,
cha mẹ.
+ Phần 3: Bức tranh tâm cảnh của Thúy Kiều.
GV: Phương thức biểu đạt của văn bản?
Gv đọc tám câu giữa.
(?) Theo em, tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng
Bích là tâm trạng gì?
(?)Trong nỗi nhớ của Kiều có những ai? Vì sao
nàng nhớ Kim Trọng trước cha mẹ?
Khơng phải Kiều không thương nhớ cha mẹ,
nhưng sau gia biến, nàng coi như đã làm trọn
bổn phận làm con với cha mẹ. Bao nhiêu việc xảy
ra, giờ đây một mình ở lầu Ngưng Bích, nàng nhớ
về người yêu trước hết (nàng coi mình đã phụ
tình Kim Trọng)
(?) Khi nhớ đến Kim Trọng, Kiều nhớ điều gì?
Nàng hình dung chàng Kim như thế nào?
(?) Tâm trạng của Kiều khi nhớ Kim Trọng cho
thấy nàng là người như thế nào?
(?)Tìm chi tiết nói về nỗi nhớ cha mẹ của Kiều?
Nàng hình dung điều gì khi nghĩ đến cha mẹ? Từ
đó ta thấy nàng là con người như thế nào?
(?) Phát hiện các biện pháp tu từ tác giả đã sử
dụng trong đoạn thơ? Tác dụng của nó?- Thảo
luận nhóm 2p
( gợi ý: câu thơ có hình thức câu hỏi, từ” tấm
son”, “ xót”…)
Gv chốt: Kiều đang trong cảnh ngộ lưu lạc, đọa
đày nhưng nàng có nghĩ nhiều cho bản thân mình
khơng? Ở nàng nổi bật đức tính tốt đẹp gì?

Gv đọc 4 câu thơ đầu, giải nghĩa từ khó.
- Ngưng Bích (tên lầu): đọng lại sắc biếc.
- Khố xn: khố kín tuổi xuân, ý nói cấm cung.
Trong trường hợp này, tác giả có ý mỉa mai cảnh
ngộ trớ trêu, bất hạnh của Kiều.
(?) Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được
khái quát như thế nào?
(?) Bên cạnh non xa - trăng gần, thiên nhiên
trước lầu Ngưng Bích cịn hiện lên qua những chi
tiết nào?
(?)Cảm nhận chung của em về khung cảnh tự
nhiên trước lầu Ngưng Bích?
(?)Biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Bức

b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích:
- Thời gian: bẽ bàng mây sớm đèn khuya
 Gợi vịng tuần hồn khép kín của thời gian nỗi
cơ đơn, thương nhớ.
* Nỗi nhớ Kim Trọng:
- Nhớ cảnh thề nguyền.
- Tưởng tượng Kim Trọng đang mong đợi mình
vơ vọng.
- Nỗi nhớ khơng gì có thể làm phai nhạt.
-“Tấm son… phai” -> tấm lòng son của Kiều bị
vùi dập, hoen ố biết bao giờ gột rửa được.
- Ân hận giày vò vì đã phụ tình chàng Kim.
 Kiều là con người thủy chung.
* Nỗi nhớ cha mẹ:

“Xót người tựa cửa hơm mai”
“Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?”-> thành
ngữ, điển cố
 Xót xa cha mẹ đang mong tin con, lo lắng
không biết ai sẽ phụng dưỡng cha mẹ  Một người
con hiếu thảo.
- > Nghệ thuật độc thoại nội tâm và những từ
ngữ được sử dụng rất đắt như “tấm son”, “ xót”,
câu hỏi tu từ..  Góp phần khắc họa tâm trạng xót
xa, đau đớn của Kiều khi nghĩ về gia đình và
người u.
=> Tấm lịng vị tha, nhân hậu, thuỷ chung, giàu
đức hy sinh của nàng.
c2. Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu
Ngưng Bích:
* Bức tranh thứ nhất:
- “vẻ non xa”,
- “mảnh trăng gần” -> ở cùng chung một vòm
trời, trong một bức tranh đẹp.
- Bốn bề bát ngát, cồn cát , bụi hồng
 Khung cảnh tự nhiên mênh mông hoang vắng,
rợn ngợp, thiếu vắng cuộc sống của con người.
 Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, phản ánh tâm trạng
chán chường và nỗi cô đơn tuyệt đối của nàng
Kiều .


tranh thiên nhiên trong bốn câu đầu phản ánh tâm
trạng gì của nàng Kiều?
HẾT TIẾT 31 CHUYỂN SANG TIẾT 32

Đọc 8 câu cuối
(?)Từ Buồn trông trong đoạn thơ cuối cho thấy
giữa thiên nhiên và tâm trạng có mối liên hệ? đó
là mối liên hệ gì?
(?)Mỗi hình ảnh mà Kiều trơng thấy lại nói lên
một tâm sự của nàng, hãy phân tích?

(?)Chỉ ra các bptt mà tác giả sử dụng?
Gv chốt: Em có cảm nhận gì về nỗi buồn trong
tâm hồn Kiều? Miêu tả nỗi buồn của nàng
Nguyễn Du muốn thể hiện điều gì đối với nàng?
Gv: Dùng câu hỏi phụ đạo hs yếu kém:
Tâm trạng của con người khi không vui ta nghĩ
ngay đến trạng thái và cảnh vật ntn?
Gv hướng dẫn tổng kết, nêu ý nghĩa văn bản.

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc đoạn trích và nội dung bài học.
- Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật ý
nghĩa của đoạn trích
Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự (đọc bài và
trả lời các câu hỏi trong sgk)

* Bức tranh thứ hai:
- Tất cả đều bắt đầu bằng từ “buồn trông” thiên
nhiên ẩn chứa tâm trạng, bức tranh có cảnh có
tình.
Cảnh
Tình
- Cửa bể chiều hơm

- Nổi nhớ q
thuyền ai ...cánh buồm hương, niềm xót
xa xa.
thương thân phận bơ
vơ .
- Ngọn nước mới sa, - Nỗi buồn số phận
hoa trôi man mác..
lênh đênh, vùi dập,
trôi nổi.
- Nội cỏ rầu rầu, chân - Nỗi đau tê tái, héo
mây mặt đất một màu úa cõi lòng.
xanh xanh.
- Gió cuốn mặt duềnh, - Nỗi lo sợ hãi hùng.
ầm ầm tiếng sóng…
- Nghệ thuật: từ láy, điệp từ, câu hỏi tu từ, khắc
họa nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình
 Mỗi cảnh một nỗi buồn, nỗi buồn chồng chất lên
nhau khơng thể nào vơi. Nguyễn Du đắm mình
cùng với tâm trạng nhân vật để cảm thông sâu
sắc cho nàng.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: thể hiện tâm trạng cô đơn,
buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của
Kiều.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Học thuộc đoạn trích và nội dung bài học.
- Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay đặc

sắc trong văn bản
- Sưu tầm những câu thơ trong những đoạn thơ
khác có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân
vật thông qua ngôn ngữ độc thoại, hoặc tả cảnh
ngụ tình.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự

***********************
Tuần 7
Tiết PPCT: 33

Ngày soạn: 30/9/2018
Ngày dạy: 4/10/2018


Tập làm văn: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự.
- Vận dụng hiểu biết về vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong một văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, biết sáng tạo khi làm văn.
C. PHƯƠNG PHÁP: thuyết minh, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh:
Lớp 9a1:………………………………………

Lớp 9a4:……………………………………….
2. Bài cũ: Nêu đặc điểm của văn miêu tả mà em đã học ở chương trình lớp 6?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong văn tự sự, miêu tả có một vai trị vơ cùng quan trọng. Nhờ có miêu tả
mà ta hình dung được những gì tác giả định nói. Nhờ có miêu tả, cuộc sống, thiên nhiên mn hình
mn vẻ hiện lên trong trang sách. Để tìm hiểu kĩ hơn về những vấn đề này ta cùng đi tìm hiểu bài học
hơm nay.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Miêu tả trong văn bản tự sự:
Ví dụ: đoạn trích (Sgk/91)
(?) Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?
(a) Đoạn trích kể về trận quân Tây Sơn do vua
Quang Trung chỉ huy đánh đồn Ngọc Hồi.
-Trong trận đánh vua Quang Trung đã :
(?) Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện như
+ Quang Trung truyền…
thế nào?
+ Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc…
+ Quang Trung gấp rút sai…
 Quang Trung xuất hiện trong khơng khí khẩn
trương để chỉ huy trận đánhRất mưu trí, oai
phong.
(b)Các chi tiết miêu tả:
(?) Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? + …bên ngồi lấy rơm dấp nước phủ kín…dàn
Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? thành trận chữ “nhất”…khói toả mù trời…
+ Quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy tán

loạn…thây nằm đầy đồng, máu chảy thành
suối…
(?) Bạn kể lại nội dung đoạn trích với 4 sự việc (sgk (c) Nếu chỉ kể sự việc đơn thuần thì nhân vật
/91) đó được chưa, vì sao?
vua Quang Trung khơng nổi bật được, trận
 Câu chuyện khơ khan, khơng sinh động.
đánh cũng theo đó khơng sinh động.
Gv chốt: Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai 2. Kết luận:
trị ntn đối với văn bản tự sự?
Ghi nhớ: ( sgk/92)


Hs đọc ghi nhớ sgk/92
II. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 ::
Luyện tập
- Yếu tố tả người trong Chị em Thuý Kiều:
+ Thuý Vân: Khuôn trăng…nét ngài…
Gv chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận 5 phút bài tập
Mây…tóc, tuyết…da
1.
 Làm hiện lên vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân.
Kết hợp phụ đạo hs yếu kém ở bài tập này
+ Thuý Kiều: Làn thu thuỷ nét xuân sơn…
Gv nhận xét, bổ sung.
 Làm nổi bật vẻ yêu kiều, thanh tú của Thúy
Kiều.
- Yếu tố tả cảnh trong Cảnh ngày xuân :
+ Thiên nhiên : Cỏ non xanh…bông hoa

+ Cảnh lễ hội : Gần xa nô nức…
 Làm nổi bật thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp và
những lễ hội tưng bừng, một nét truyển thống
độc đáo của nhân dân ta.
Bài 2:
III. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2
Hs tự làm bài 2 gv chấm điểm 5 hs nhanh nhất.
- Xem 4 đề bài tham khảo ở SGK/ 105. GV
sẽ chọn một trong 4 đề đó
- Mục đích nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ
năng viết bài văn tự sự, trong đó người viết
phải biết kết hợp kể chuyện với miêu tả
cảnh vật, con người (hình dáng, hành động,
nội tâm..)
- Bài viết phải đảm bảo đầy đủ 3 phần: Mở Thân và Kết
- Thứ 5 tuần tới có hai tiết đơi sẽ làm bài viết
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
*Bài cũ:
-Hs làm bài tập cịn lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
-Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu
- HS về nhà làm bài tập tiếp theo
tố miêu tả.
- Học sinh về đọc lại kiến thức để làm bài viết số 2. *Bài mới: chuẩn bị bài “Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga”
*************************
Tuần: 7
Tiết PPCT: 34- 35

Ngày soạn: 30/9/2018

Ngày dạy: 3/10/2018

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 02
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Vận dụng những kiến thức đã học để viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người và sự
việc.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học.


B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Kiểu văn tự sự, vận dụng kĩ năng về tự sự, tưởng tượng, miêu tả.
- Tưởng tượng cảnh trường cũ sau 20 năm
2. Kĩ năng: Luyện viết một bài văn tự sự hồn chỉnh dưới hình thức một bức thư.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự tin khi làm bài
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Làm bài tự luận.
- Thực hành viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả dưới hình một bức thư
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 9a1: .....................................................
Lớp 9ª4: ......................................................
2. Bài cũ: Nêu nhanh bố cục bài văn tự sự
3. Bài mới: Gv chép đề lên bảng, học sinh làm bài.
* Đề bài



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×