UBND XÃ MỸ HƯNG
TRƯỜNG MN MỸ HƯNG
Số: 103/BC-MNMH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỹ Hưng, ngày 06 tháng 8 năm 2018
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018
và kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm học 2018 - 2019
Trường Mầm non Mỹ Hưng
Kính gửi: Ban thường trực HĐND xã Mỹ Hưng.
Thực hiện kế hoạch số 27/KH-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân xã
Mỹ Hưng về công tác giám sát tình hình thực hiện kết quả năm học 2017 - 2018 và kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019. Trường Mầm non Mỹ Hưng báo cáo
kết quả thực hiện các nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 và kế hoạch triển khai thực hiện
nhiệm vụ năm hoc 2018 - 2019. Cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CS&GD TRẺ NĂM HỌC 2017 - 2018:
* Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của Đảng ủy, UBND xã, các ban ngành đồn thể, các thơn
đội và các bậc phụ huynh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường thực hiện tốt kế
hoạch, nhiệm vụ đã đề ra.
- Đội ngũ giáo viên được trẻ hóa, nhiệt tình và được nâng dần lên về chất lượng.
Đặc biệt đội ngũ CB - GV - NV trong trường có trình độ chun mơn trên chuẩn đạt tỷ
lệ 71%, tỷ lệ đạt chuẩn 29%, có tinh thần trách nhiệm cao, có kinh nghiệm trong giảng
dạy và cơng tác, có lịng nhiệt tình, ln đi đầu trong mọi lĩnh vực, đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau khiêm tốn, học hỏi để nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Về sở vật chất của nhà trường đã được UBND Thành phố Hà Nội, UBND
Huyện Thanh Oai quan tâm đầu tư kinh phí để xây dựng khu Trung Tâm theo mơ hình
trường chuẩn Quốc gia. Đã được UBND Thành phố chính thức cơng nhận danh hiệu
“Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I” ngày 19/12/2017.
- Có nhiều phụ huynh trong trường đã nhận thức rõ về tầm quan trọng của công
tác CS&GD cho trẻ MN, nên đã rất quan tâm và ủng hộ về mọi mặt cho nhà trường.
* Khó khăn:
Cơ sở vật chất của nhà trường tuy đã được trang bị đầy đủ đồ dùng trang thiết bị
phục vụ cho công tác chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ, nhưng do hệ thống điều
hòa trong bản thiết kế khi lắp chưa phù hợp với tình hình thực tế, các cục nóng của điều
hòa được lắp ở trong khu vực kho của các lớp, nên khơng đảm bảo trong q trình sử
dụng cho các cháu trong mùa hè.
1. Về đội ngũ CB - GV - NV:
- Tồn trường có tổng số CB - GV - NV : 56 đ/c
Trong đó: + CBQL :
2
+ Giáo viên:
41 (GVBC: 35; GVHĐ:06)
+ Nhân viên:
13 (KT:01; YT:01; PV:01; BV:02; NVND:08)
- Trình độ chun mơn: (Khơng tính 02 nhân viên quản trường)
+ Đại học - CĐ: 43 đạt tỷ lệ 76 %
+ Trung cấp:
13 đạt tỷ lệ 34 %
- Tổng số Đảng viên: 20/54
- Trình độ TC lý luận chính trị: 2 đ/c (02 đ/c đang theo học).
- KQXL thi đua cuối năm:
+ Trường đạt giải Nhì cấp TP “Hội thi XDMT lấy trẻ làm trung tâm”.
+ Trường xếp thứ 5/24 trường đạt “Trường tiên tiến cấp cơ sở”.
+ 01 đ/c đạt giải Nhì cấp Huyện “Hội thi giáo viên dạy giỏi”
+ 01 đ/c đạt giải Nhì cấp Huyện “Hội thi nhân viên nuôi dưỡng giỏi”
+ 01 đ/c đạt giải Ba cấp Huyện “Hội thi giáo viên dạy giỏi”
+ 01 đ/c đạt danh hiệu GVG cấp Huyện “Hội thi giáo viên dạy giỏi”
+ 06 đ/c được công nhận “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”
+ 01 đ/c đạt giải Nhì,02 đ/c đạt giải khuyến khích cấp Huyện hội thi xây
dựng bài giảng E-lerning;
+ 6 đ/c có SKKN đạt loại A cấp trường và loại B cấp huyện.
+ 49 đ/c đạt “Lao động tiên tiến cấp cơ sở”
+ Đạt giải 3 môn thi “Khiêu vũ” cấp cụm.
- Năm học 2017 - 2018 nhà trường đã được UBND Thành phố chính thức cơng
nhận danh hiệu “Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I”, công nhận đạt phổ cập trẻ 5
tuổi và công nhận danh hiệu “Trường học an tồn phịng tránh tai nạn thương tích”.
- Đã tổ chức tốt các hội thi của cô và trẻ, tham gia đầy đủ các hội thi do Phòng
GD tổ chức đảm bảo chất lượng, tổ chức tốt các buổi bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên, nâng cao chất lượng CS và GD trẻ trong năm học.
- Đã tổ chức XD 02 chun đề về cơng tác chăm sóc, nuôi dưỡng và phát triển
nhận thức cho đội ngũ CBQL và giáo viên cốt cán của 24 trường MN trong Huyện về
dự và học tập tại trường.
- Đã cải tạo khu Quảng Minh đảm bảo an toàn cho các cháu và mua sắm, trang bị
đầy đủ các loại đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động GD và nhà bếp phục
vụ cho công tác chế biến và vận chuyển thức ăn về khu Quảng Minh cho các cháu.
- Đã tuyên truyền và thực hiện tốt công tác XH hoá, phối hợp tốt trong việc tuyên
truyền với phụ huynh, cán bộ lãnh đạo địa phương… trong công tác CS&GD trẻ mầm
non được phụ huynh tin tưởng, nhiệt tình ủng hộ một số đồ dùng trang thiết bị như Hộp
nhựa đựng đồ dùng, xốp trải nền nhà vào mùa đơng, rèm che nắng ngồi hiên cho các
cháu, bồn cảnh để trồng hoa và cây, các loại cây cảnh, cây hoa... để XD cảnh quan môi
trường sư phạm cho các cháu tại các khu trong tồn trường.
2. Về phía học sinh:
- Tổng điều tra số trẻ trong độ tuổi từ 1 - dưới 6 tuổi: 799 cháu
Trong đó: + Trẻ dưới 3 tuổi:
319 cháu;
+ Trẻ từ 3 - dưới 6 tuổi:
480 cháu;
+ Riêng trẻ 5 tuổi:
186 cháu.
- Tổng số trẻ đã huy động ra lớp: 475 cháu = 15 nhóm, lớp
Trong đó:
+ Trẻ nhà trẻ:
56 cháu = 3 nhóm;
+ Trẻ mẫu giáo: 419 cháu = 12 lớp;
+ Trẻ 5 tuổi:
186 cháu = 100% (9 cháu học trái tuyến)
- KQ đánh giá chất lượng trẻ cuối năm:
Tổng số trẻ được đánh giá: 475 cháu
+ XL ĐYC cuối độ tuổi: 447 cháu đat tỷ lệ 94,1 % (Tăng so với năm học
trước 2%);
+ XL không ĐYC: 28 cháu đạt tỷ lệ 5,9 % (Giảm so với năm học trước 2%).
- 100 % trẻ 5 tuổi được cấp giấy chứng nhận hồn thành chương trình GDMN.
- Tổng số trẻ ăn bán trú ở trường: 475 cháu đạt tỷ lệ 100 %.
- Nhà trường đã huy động số trẻ ăn bán trú tại trường đạt tỷ lệ cao 100% số trẻ
đến lớp, thực hiên nghiêm túc công tác quản lý nuôi dưỡng, đảm bảo tuyệt đối vệ sinh
ATTP trong nhà trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ trong nhà trường.
- Tỉ lệ trẻ SDD về cân nặng đầu năm 5,7% (27 cháu), cuối năm còn 1,9 % (9
cháu). So với đầu năm giảm 3,8 % (18 cháu).
- Tỷ lệ trẻ thấp còi đầu năm 6,7 % (32 cháu), cuối năm còn 2,1 % (10 cháu). So
với đầu năm giảm 4,6 % (22 cháu).
- Tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì: đầu năm: 0 cháu, cuối năm: 0 cháu
- Nhà trường đã tổ chức nấu ăn cho trẻ theo thực đơn, tính khẩu phần ăn hàng
ngày để điều chỉnh thực đơn cho phù hợp với thực tế. Trẻ được ăn đủ chất, cân đối định
lượng thức ăn tương đối chính xác, thường xuyên thay đổi thực đơn theo mùa vụ, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đảm bảo khẩu phần ăn cho trẻ. Xây dựng thực đơn cho trẻ
theo bữa ăn tiêu chuẩn, bữa chính đạt tối thiểu 10 loại thực phẩm, trong đó có từ 3-5 loại
rau, củ và bao gồm các món: Cơm, món mặn, món xào, món canh và có thể thêm món
tráng miệng.
3. Về cơng tác thu chi:
Nội dung thu
Tồn NH 2016- Tổng Thu
Tổng chi
Tồn
Âm chi
2017
2017-2018
2017-2018
quỹ
1. Đồ dùng phục -380.000đ
51.810.000đ 52.276.000đ
446.000đ
vụ bán trú.
2. Đồ dùng học -375.800đ
51.440.000đ 52.311.000đ
871.000đ
liệu của trẻ.
3. Quỹ Phụ huynh
46.600.000đ 46.600.000đ
4. Nước tinh khiết ăn -486.000đ
43.968.000đ 44.062.000đ
94.000đ
g- 660.000đ
* Những mặt cịn tồn tại:
- Trong trường vẫn còn một số giáo viên sử dụng máy vi tính cịn chưa thành
thạo, do đó việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong các hoạt động của trẻ còn hạn
chế, nên hiệu quả các giờ học đạt chưa cao. Nguyên nhân là do trường vẫn còn một số
giáo viên cao tuổi, nên việc cập nhật các kiến thức về CNTT còn chậm chạp.
- Số lượng GVHĐ của trường cịn nhiều (06 đồng chí), tư tưởng và tâm lý của
GVHĐ khơng ổn định, ln có tư tưởng lo lắng, bất an.
Hướng giải quyết: Ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp gặp gỡ, trao đổi, chia sẻ
và tạo mọi điều kiện cho các đồng chí chuẩn bị tinh thần để định hướng cho công việc
tương lai của mình, sau khi UBND Huyện chính thức chấm dứt hợp đồng từ ngày
30/8/2018 theo Công văn chỉ đạo 1020/UBND huyện ngày 19/7/2018. Nhà trường sẽ
tiếp tục ký hợp đồng làm việc với số GV trên từ ngày 01/9/2018 đến hết 30/12/2018 sẽ
tiến hành chấm dứt HĐ.
4. Về thực hiện công tác tuyển sinh trẻ vào trường năm học 2018 - 2019:
Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc kế hoạch chỉ đạo về công tác tuyển sinh trẻ
vào trường theo kế hoạch đã được PGD&ĐT duyệt. Trước khi thực hiện công tác tuyển
sinh nhà trường đã XD kế hoạch và thông báo công khai các nội dung thực hiện công
tác tuyển sinh trên loa đài phát thanh của các thôn và xã và tạo điều kiện thuận lợi cho
PH đến đăng ký dự tuyển sinh. Cụ thể số phụ huynh đến đăng ký tuyển sinh mới trong
đợt tuyển sinh năm học 2018 - 2019 tổng 196/187 hồ sơ, so với chỉ tiêu PGD giao cho
trường thừa 09 hồ sơ.
Hướng khắc phục: Nhà trường đã thống nhất làm tờ trình đề nghị PGD và UBND
Huyện cho phép tuyển nốt 09 hồ sơ còn thừa và đã được cấp trên ký duyệt.
* Những mặt còn tồn tại trong tuyển sinh:
Do hệ thống phát thanh của các thơn đội và UBND xã cịn chưa đảm bảo đáp ứng
đủ đến từng ngõ xóm, đồng thời cũng cịn nhiều bậc cha mẹ chưa quan tâm đến con em
mình, nhận thức cịn hạn chế, khơng trực tiếp đến nộp hồ sơ dự tuyển, hầu hết đều giao
cho ông, bà của các cháu đến đăng ký tuyển sinh. Do vậy còn nhiều phụ huynh đến
đăng ký dự tuyển sinh cho trẻ cịn chậm, chưa đúng thời gian quy định. Ngồi ra cịn có
rất nhiều PH khi đi đăng ký dự tuyển sinh cho trẻ, không mang đầy đủ các loại giấy tờ
có liên quan, do vậy cũng đã mất rất nhiều thời gian của cán bộ làm công tác tuyển sinh
do PH phải đi lại nhiều lần. Ngồi ra cịn nhiều phụ huynh do khơng quan tâm đến con
em mình, nhà trường đã tổng kết công tác tuyển sinh và báo cáo về PGD, đã hết thời
gian tuyển sinh rồi mới đến để xin đăng ký tuyển sinh cho con em mình. Do vậy đã làm
khó cho Ban tuyển sinh của trường.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 - 2019:
* Nhiệm vụ chung:
- Năm học 2018 - 2019 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, là năm thứ hai triển khai thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Mỹ Hưng lần thứ 24, Đại hội Đảng bộ huyện Thanh Oai
lần thứ 22, Đại hội Đảng bộ TP Hà Nội lần thứ 16, Đại hội Đảng toàn Quốc lần thứ XII
và các Nghị quyết, chương trình cơng tác của Huyện ủy, HĐND, UBND Huyện.
- Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức và phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai khơng” của ngành Giáo dục:
“Nói khơng với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”; Cuộc vận động “Mỗi thầy
giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; thực hiện Chỉ thị của
ngành về việc “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, gắn với nội dung
cuộc vận động “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm” .
- Tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường chấp hành
tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho CB,GV,NV biết sử dụng thành
thạo CNTT trong giảng dạy, XD và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của
ngành về cơng tác chun mơn, tình hình an ninh trật tự trong đơn vị. Tiếp tục thực hiện
“Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng GD”, đổi mới công tác tổ chức các
kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng của GV - NV và các cháu.
- Chú trọng công tác phối hợp với các ban ngành đồn thể, chính quyền địa
phương để huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp đảm bảo chỉ tiêu được giao, tiếp tục thực
hiện các biện pháp nhằm duy trì kết quả công tác phổ cập GD trẻ 5 tuổi của nhà trường.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ theo
chương trình giáo dục mầm non.
- Tích cực tuyên truyền để thực hiện công tác XHH giáo dục, vận động phụ
huynh học sinh, các cá nhân và tập thể, các nhà hảo tâm tham gia ủng hộ bằng vật chất,
kinh phí để trang trí, xây dựng cảnh quan mơi trường sư phạm.
- Giữ vững danh hiệu “Trường chuẩn đạt Quốc gia”, danh hiệu “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”. Chỉ đạo và phấn đấu đạt “Trường tiên tiến xuất sắc” trong năm học
2018 - 2019
- Kế hoạch tổ chức Lễ khai giảng năm học mới tại khu Trung Tâm vào ngày 5/9.
1. Về đội ngũ CB - GV - NV:
- Tổng số CB - NV - NV tồn trường: 57 đ/c
Trong đó:
+ CBQL :
03 đ/c
+ Giáo viên:
41 đ/c (GVBC: 35; GVHĐ: 06)
+ Nhân viên:
11 đ/c
+ NV Bảo vệ:
2 đ/c (2 HĐ Huyện).
2. Về phía trẻ:
* Tổng điều tra trẻ dưới 6 tuổi: 741 cháu
* Tổng điều tra trong độ tuyển sinh: 621 cháu
Trong đó:
+ Trẻ từ 1 - dưới 3 tuổi: 307 cháu; trong diện tuyển sinh:127 cháu
+ Trẻ từ 3 - dưới 6 tuổi: 434 cháu;
+ Riêng trẻ 5 tuổi:
160 cháu (Trong đó có 07 cháu đi học nơi khác).
* Chỉ tiêu phấn đấu:
- Về số lượng:
Tổng số trẻ huy động ra lớp: 494 cháu = 15 lớp (Tăng 19 cháu so với năm
học 2017 - 2018).
Trong đó:
+ Trẻ nhà trẻ:
75 cháu đạt tỷ lệ 59 % = 3 nhóm;
+ Trẻ Mẫu giáo:
419 cháu đạt tỷ lệ 96,5 % = 12 lớp;
+ Riêng trẻ 5 tuổi: 153 cháu đạt tỷ lệ 100% = 4 lớp.
- Về chất lượng CS&GD trẻ:
+ 100% trẻ Nhà trẻ và Mẫu giáo được tổ chức ăn bán trú ở trường.
+ Mức ăn của trẻ: 17.000đ/ngày/trẻ.
+ Quản lý chặt chẽ về cơng tác chăm sóc, ni dưỡng và GD trẻ tại các nhóm
lớp, đảm bảo tuyệt đối VSCN, VSMT cho trẻ và VSATTP trong nhà trường.
+ Nhà trường sẽ tiến hành hợp đồng thực phẩm với các đơn vị cung ứng thực
phẩm có đầy đủ năng lực về pháp lý và đảm bảo chất lượng về VSATTP.
Dự kiến trong năm học 2018 – 2019 nhà trường sẽ tiến hành hợp đồng với các đơn vị
cung ứng thực phẩm sau:
TT
1
2
3
4
5
6
Tên các đơn vị cung ứng
Mặt hàng cung ứng
Ghi chú
HTX Hoàng Long
Các loại thịt
HTX Tam Hưng
Các loại gạo
HTX Mỹ Hưng
Nước tinh khiết
Công ty TNHH Thế Công
Các loại rau, củ, quả, hải sản, dầu ăn
Công ty sữa Cô gái Hà Lan Sữa bột
Thực phẩm Thu Quang Các loại TP hàng kho (bánh phở, bún
(Phượng Mỹ)
khô, các loại gia vị, đậu lạc, vừng...)
+ KQ đánh giá chất lượng trẻ cuối năm:
Tổng số trẻ được đánh giá: 494 cháu
Trong đó:
+ XL đạt yêu cầu: 472 cháu đạt tỷ lệ 95 %;
+ XL không ĐYC: 22 cháu đạt tỷ lệ 5 %.
3. Kế hoạch xây dựng, tu sửa CSVC và mua bổ sung đồ dùng trang thiết bị: (Dự
kiến nguồn kinh phí sẽ thực hiện từ nguồn hỗ trợ của UBND xã, một phần từ nguồn
ngân sách nhà nước và tự nguyện đóng góp cho các cháu trong năm học).
- Khắc phục chống thấm tầng 2, cải tạo khu rửa bát khu Quảng Minh: 25.000.000đ
- Sửa chữa các bồn vệ sinh, thay khóa nước, vịi nước hỏng: 6.000.000đ (Chưa T.hiện)
- Thay mới và bổ sung các loại biểu bảng, trang trí:
5.000.000đ (Chưa T.hiện)
- Chuyển cục nóng điều hịa ra ngồi khu vực kho các lớp: 56.880.000đ (đã thực hiện)
- Bảo dưỡng điều hịa các lớp:
5.000.000đ (đã thực hiện)
Tổng:
97.880.000đ.
(Bằng chữ: Chín mươi bảy triệu, tám trăm, tám mươi ngàn đồng).
4. Về công tác thu chi:
4.1. Đối với các khoản thu theo quy định:
* Học phí: Nhà trường thực hiện thu học phí của các cháu theo hướng dẫn của
UBND thành phố Hà nội quy định (75.000 đ/tháng x 9 tháng).
- Dự kiến chi: Thực hiện chi theo quy định của Bộ tài chính đã được phê duyệt.
4.2. Đối với các khoản thu hộ:
- Bảo hiểm toàn diện học sinh: 120.000 đ/năm/cháu. (Phần thu cụ thể theo danh
sách và nộp về phòng BH Bảo việt và phòng Bảo minh Huyện Thanh oai).
4.3. Dự kiến đối với các khoản thu thoả thuận:
4.3.1. Tiền ăn của trẻ:
- Thu 17.000 đ/ngày/cháu (Bao gồm cả chất đốt).
- Chi ăn hết theo tiêu chuẩn trong ngày cho trẻ bao gồm:
+ Tiền ăn: 16.000 đ
+ Trẻ MG: ăn 1 bữa chính 9.500 đ và 1 bữa phụ 6.500đ.
+ Trẻ NT: ăn 2 bữa chính 12.000 đ và 1 bữa phụ 4.000 đ.
+ Tiền chất đốt: 1.000 đ.
4.3.2. Tiền chăm sóc bán trú: ( Dự thu, chi theo tháng)
- Thu: 150.000 đ/tháng/trẻ;
- Dự chi: + 15 % Chi công tác quản lý + công tác thu;
+ 85 % chi bồi dưỡng người trực tiếp chăm sóc, nhân viên phục vụ
cơng tác bán trú.
4.3.3. Tiền nước uống + nấu ăn:
Thu: 12.000 đ/tháng/trẻ.
Chi: Chi hết để mua nước uống và nước nấu ăn cho trẻ hàng ngày.
4.3.4. Tiền học phẩm:
- Dự thu: Thu 150.000 đ/năm/trẻ.
- Dự chi: Mua hết đồ dùng, học phẩm cho trẻ theo các danh mục học phẩm đã
quy định tại thông tư 02 của Bộ GD&ĐT ban hành về việc trang bị đồ dùng, đồ chơi tối
thiểu cho trẻ mầm non tại các cơ sở GDMN.
4.3.5. Tiền đồ dùng cá nhân:
- Dự thu: 150.000 đ/trẻ/năm.
- Dự chi: Chi hết (Bao gồm mua bổ sung chăn, chiếu, đệm nằm mùa đông, khăn
mặt, ca cốc uống nước, đồ dùng phục vụ cho ăn, uống của trẻ, bàn chải răng, thùng, xô,
chậu, bô cho trẻ nhà trẻ…)
4.4. Các khoản đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh nộp cho Ban đại
diện cha mẹ HS:
- Tiền quỹ phụ huynh: (Ban đại diện PH các lớp tự bàn bạc quyết định và XD
kế hoạch dự thu, dự chi theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 Ban
hành điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh).
- Dự thu: Tổng 46.000.000 đồng/năm.
- Dự chi: Tổng 46.000.000 đồng/năm.
+ Chi các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban đại diện Hội phụ huynh, văn phòng
phẩm cho Hội phụ huynh, thăm hỏi, hiếu hỷ gia đình các cháu và phụ huynh. Hỗ trợ các
cháu vào các dịp lễ tết, các hội thi, các hoạt động ngoại khóa của trẻ, các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, TDTT, hoạt động hè, ngày Quốc tế thiếu nhi, tết trung thu…hỗ trợ kinh
phí tạo cảnh quan môi trường và sửa chữa CSVC trong nhà trường.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 và phương
hướng, kế hoạch nhiệm vụ năm học 2018 - 2019 của trường MN Mỹ Hưng. Nhà trường
rất mong lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND xã, các cấp, các ngành tiếp tục quan tâm,
tạo điều kiện cho nhà trường, để nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ, kế hoạch năm
học 2017 - 2018 đã đề ra ./.
Nơi nhận:
- HĐND xã MH (để b/c);
- Trường MNMH (để t/h);
- Lưu VP./.
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thuỷ
DANH MỤC HỌC PHẨM CỦA TRẺ MẦM NON
Năm học 2018 - 2019
(Dựa theo thông tư 02/BGD&ĐT quy định về đồ dùng cho trẻ mầm non)
(Thu tiền học phẩm của trẻ: 150.000 đồng/cháu)
TT
Danh mục học phẩm
Nhà trẻ
3-4 tuổi
5 tuổi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
22
23
24
26
27
28
Vở vẽ
Vở học tập
Vở thủ công
Vở bé tập tô
Sách bé chăm ngoan
Phiếu bé ngoan + lưu bé ngoan
Lô tô các loại
Bút sáp + giấy A4
Đất nặn
Bộ học toán
Hồ dán (Keo dán)
Kéo + bút chì
Đồ dùng học Montessori
Túi thủ cơng + giấy màu
Túi khuy bấm
Sổ sức khỏe + biểu đồ
Mũ múa + xắc xơ + phách
Vịng thể dục
Thẻ chữ cái + thẻ số
Gậy thể dục
Bé chơi với hình và màu
Bộ lồng hộp
Sâu hoa, sâu hạt
Bộ nhận biết phân biệt hình và màu
Bóng các loại
Ghép hoa, Ghép nút
Tổng
7.500
5.500
3.500
5.100
2.600
6.000
7.000
7.000
8.000
2.600
6.000
7.000
11.300
8.000
20.000
4.200
9.000
19.000
7.300
5.000
10.000
7.000
8.000
7.000
8.000
4.200
14.000
4.500
5.000
10.000
7.000
7.000
7.000
5.500
8.800
8.400
11.500
7.500
8.000
150.000
150.000
HIỆU TRƯỞNG
Nhữ Thị Thủy
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC BÁN TRÚ CỦA TRẺ MẦM NON
Năm học 2018 - 2019
(Thu tiền học phẩm của trẻ: 150.000 đồng/cháu)
5.500
5.000
5.100
5.000
2.600
6.000
7.000
11.300
8.000
20.000
4.200
9.000
19.000
7.300
5.000
10.000
5.000
8.000
7.000
150.000
TT
Danh mục đồ dùng
Nhà trẻ
Mẫu giáo
Lưu ý
1
Chiếu
Chăn len
Đệm xốp nằm mùa đông
Khăn mặt, khăn lau tay
Cốc uống nước
Bát Inox to đựng thức ăn
Thìa ăn cơm
Khay đựng cơm rơi
Sơn sửa phản ngủ
Bát Inox nhỏ(trẻ ăn cơm)
Xô, chậu, thùng đựng rác
ở lớp
ĐD phục vụ nấu ăn
(Dao,thớt,rổ,rá, xô, chậu,
đồ nấu ăn, giá treo đồ...)
Yếm trẻ
Tổng
17.000 đ
17.000 đ
15.000 đ
36.000 đ
5.000 đ
3.000 đ
3.500 đ
3.000 đ
9.500 đ
6.000 đ
14.000
20.000 đ
20.000 đ
20.000 đ
36.000 đ
5.000 đ
3.000 đ
3.500 đ
3.000 đ
10.500 đ
6.000 đ
14.000 đ
Dùng chung
Mua bổ sung
Dùng chung
6 chiếc/năm
Mua bổ sung
Mua bổ sung
Mua bổ sung
Mua bổ sung
Sơn lại và sửa chữa
Mua bổ sung
Dùng chung
9.000
9.000 đ
Mua bổ sung
2
3
4
5
6
8
9
12.000 đ
150.000
1 chiếc/năm
150.000