Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.23 KB, 19 trang )

Ngày soạn:

/ 8/2018

Bài 1- Tiết 1:

Ngày dạy: / 8 / 2018
BÀI MỞ ĐẦU

I.Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức: HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn
địa lý lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất.
Từ đó bước đầu định hình được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2/ Kĩ năng: HS bước đầu nhận thức được: bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một
phần quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó cịn phải biết thu
thập, xử lý thơng tin … Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức
để giải quyết vấn đề cụ thể.
3/ Thái độ: Gây cho các em có sự hứng thú với bộ mơn, có mong muốn học
tập tốt để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4/ Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị :
1.GV: + Quả địa cầu.
+ Biểu đồ nhiệt độ hoặc mưa.
+ Một số cảnh quan.
2. HS: + SGK + vở ghi.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tp:


1. Hot ng khi ng:
* n định t chc
* Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs


* Vào bài mới:
? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?
? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?
GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hđ1: Tìm hiểu nội dung mơn địa lí 6

1. Nội dung của mơn Địa lý 6

- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
- HS đọc sgk địa lí 6, xem phần mục lục
? Học địa lí 6, các em sẽ mở rộng những
kiến thức gì ?

- Cung cấp những kiến thức về Trái Đất:
vị trí trong vũ trụ, hình dạng, kích thước,
những vận động và những hiện tượng
sinh ra trên TĐ.
+ Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên

Trái Đất: Đất đá, khơng khí, nước, sinh
vật…

- HS quan sát quả địa cầu và bản đồ thế
giới.

- Những kiến thức ban đầu về bản đồ và
phương pháp sử dụng bđ.

GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông
tin đọc được.
GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác nhau:
Hoang mạc, rừng rậm …
- Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các
em những kĩ năng nào?
(Đọc bản đồ, kỹ năng thu thập, xử lý thơng
tin…)
-Những kĩ năng đó có ý nghĩa gì ?
- HS: trả lời…

-Rèn luyện những kỹ năng về bản đồ, kn
thu thập, phân tích, xử lí thơng tin…


- GV: chuẩn xác và mở rộng.
-Tiểu kết…
-Chuyển ý…
Hđ2: ( hoạt động cá nhân, theo cặp)

2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào?


- PP: hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, TL nhóm
* HS thảo luận nhóm lớn:

- Nắm được nội dung kiến thức cơ bản.

? Để học địa lí tốt ta phải làm gì?

- Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên
tranh ảnh, hình vẽ đặc biệt là bản đồ...

GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài →
Kiến thức cần ghi nhớ.

- Ngoài kênh chữ phải qs và khai thác
kiến thức ở cả kênh hình.

Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời
được.

- Biết liên hệ thực tế, qs và tìm cách giải
thích những sự vật và hiện tượng địa lí
xung quanh..

Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc
- Tiểu kết….
3. Hoạt động luyện tập:

- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?

- Em cần học mơn Địa lý 6 thế nào cho tốt?
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học môn địa lí 6.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Đọc các bài trong cuốn địa lí 6.
- Chuẩn bị bài 2.

Tuần 2


Ngày soạn: /8/2018

Ngày dạy: /8/2018

Chương I : TRÁI ĐẤT
Tiết 2: BÀI 1:
TRÁI ĐẤT

VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1/ Kiến thức:
- Nắm được các hành tinh trong hệ Mặt trời, biết 1 số đặc điểm của hành tinh
Trái đất như: Vị trí, hình dạng, kích thước trái đất.
- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, biết
được công dụng của chúng.
2/ Kĩ năng: Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa
cầu Nam.
3/ Thái độ: GD ý thức u thích mơn địa lí và bảo vệ mơn trường.
4/ Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả địa cầu, phân tích tranh
ảnh,…
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị:
1/ GV:- Quả địa cầu
- Tranh hệ Mặt trời.
- Lưới kinh, vĩ tuyến.
2/ HS: SGK +Vở ghi.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, phân tích video
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.


* Kiểm tra bài cũ: +Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn
đề gì?
+Nêu phưong pháp học môn Địa lý ?
* Vào bài mới:
GV cho hs quan sát quả địa cầu.
? Quả địa cầu là gì? Quả địa cầu giúp gì cho các em trong bài học về trái đất?
GV giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Họat động của GV và HS

Nội dung


HĐ 1: Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời

1. Vị trí của Trái Đất
trong Hệ Mặt Trời

- PP: vấn đáp, trực quan, phân tích video, hđ nhóm
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm
- GV cho hs xem video mơ phỏng vị trí của trái đất
trong hệ mặt trời.
GV giới thiệu: Người tìm ra hệ Mặt trời: Ni-cô-lai
Cô-pec-nic (1473-1543): bác bỏ thuyết “Địa tâm hệ”,
xây dựng thuyết “Nhật tâm hệ”.
? Từ video và H1.1 sgk, cho biết Hệ mặt trời là gì ?
- GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay xung
quanh Mặt Trời.
?Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên?
( Diêm Vương khơng phải là hành tinh)
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ
Mặt Trời?
? Ý nghĩa của vị trí thứ 3?

- Có 8 hành tinh quay
xung quanh Mặt Trời →
gọi là Hệ Mặt Trời.
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ
3 và là nơi duy nhất có sự
sống trong Hệ Mặt Trời.

* HS thảo luận cặp đôi :
? Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong

Hệ Mặt Trời?
- GV: 5 hành tinh Thuỷ, Kim, Mộc, Hỏa, Thổ được

NN : Khoảng cách từ Trái
Đất đến Mặt Trời khoảng
150 triệu km


quan sát bằng mắt thường từ thời cổ đại. Khi bắt đầu
có kính thiên văn (năm 1781), phát hiện ra các hành
tinh cịn lại.
? Ngồi những hành tinh trên, trong hệ Mặt Trời cịn
có những thiên thể nào?
- Mặt Trăng, sao Bắc Đẩu…
-GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt Trời, Hệ Ngân Hà.
- Tiểu kết…
- Chuyển ý…
HĐ 2 : Tìm hiểu hình dạng, kích thước của trái
đất và hệ thống kinh , vĩ tuyến
- PP : vấn đáp, trực quan

2. Hình dạng, kích thước
của Trái Đất và hệ thống
kinh,vĩ tuyến:

- KT : đặt câu hỏi, động não

a/ Hình dạng

? Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày, người xưa

quan niệm Trái Đất có hình gì?
GV: Thế kỉ XVII, hành trình vịng quanh Trái Đất của
Ma-zen-lăng trong 1083 ngày, loài người đã có câu
trả lời về hình dạng của Trái Đất.
- HS quan sát quả Địa cầu.
?Trái Đất có dạng hình gì?
GV: lưu ý sự khác nhau giữa hình trịn và hình cầu.
? Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình cầu
chuẩn khơng?

-Trái Đất có dạng hình
cầu.

Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.
- HS: Quan sát H2.
? Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài
đường xích đạo?

b/ Kích thước:
- Rất lớn: BK: 6370km

?Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?

- Đường xđ dài: 40076km

- HS: Quan sát H3.

-Diện tích: 510 triệu km2



- Gv giới thiệu cho HS điểm cực Bắc và cực Nam.

c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.

- Có hai điểm cố định trên
TĐ gọi là cực: Bắc và
? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên Nam.
- Kinh tuyến: là những
bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Chúng có chung đặc
đường nối liền 2 điểm cực
điểm gì
Bắc và cực Nam, có độ
( Độ dài của các đường kinh tuyến).
dài bằng nhau.
? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10, có bao
nhiêu đường kinh tuyến? 360 đường KT
?Thế nào là kinh tuyến gốc?
? Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa
cầu nào?
? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông gọi
là kinh tuyến gì?
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là
kinh tuyến gì?
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến bao nhiêu độ?

? Những vịng trịn vng góc với các kinh tuyến là
những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.

?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10, có bao nhiêu đường
vĩ tuyến?
181 vĩ tuyến
?Xác định trên quả địa cầu đường vĩ tuyến gốc?

- Kinh tuyến gốc: 00 đi
qua Đài Thiên văn Grinuýt (Luân Đôn - Nước
Anh).
+ Những kt nằm bên phải
kt gốc là kt Đ thuộc nửa
cầu Đ, trên đó có các
châu: Âu, Á, Phi, Đại
Dương.
+ Những kt nằm bên trái
kt gốc là kt T thuộc nửa
cầu T, trên đó có tồn bộ
C.Mĩ.
- Vĩ tuyến là những vịng
trịn vng góc với các
kinh tuyến, có đặc điểm
nằm song song với nhau
và có độ dài nhỏ dần từ
Xích đạo về 2 cực.
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo):
là vĩ tuyến lớn nhất ,


?Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa cầu
nào?


?Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.

được đánh dấu 00, chia
TĐ thành 2 nửa cầu:
B&N.
+ Nửa cầu B: nửa bề mặt
đ/c tính từ XĐ đến cực B.
+ Nửa cầu N: nửa bề mặt
đ/c tính từ XĐ đến cực N.

? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.

- Vĩ tuyến B: những vĩ
tuyến nằm từ XĐ đến cực
B.
- Vĩ tuyến N: những vĩ
tuyến nằm từ XĐ đến cực
N.

? Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến?
?Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc?

* Nhờ có hệ thống kinh
tuyến, vĩ tuyến người ta
xác định được vị trí của
mọi địa điểm trên bề mặt
Trái Đất..

+Để đánh số thứ tự các đường kinh-vĩ tuyến.

+Phân chia các nửa cầu.
?Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ tuyến
khơng?
- Tiểu kết..
3. Hoạt động luyện tập:
- Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam,
VT bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
- HS làm BT 2 sgk.
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ
thể về Trái đất.


5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
- Chuẩn bị bài 3.


Tuần 3
Ngày soạn: 1 / 9 /2018
Tiết 3 :

Bài 3:

Ngày dạy:8 / 9 /2018
TỶ LỆ BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức:
- Định nghĩa được đơn giản về bản đồ.

- Biết được yếu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ.
2/ Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế tính theo đường
chim bay và ngược lại.
3/ Thái độ:
- Tích cực học tập.
4/ Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tính tốn, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Thước tỷ lệ.
2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, thị phạm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời? Vị trí đó có ý nghĩa gì?


* Vào bài mới:
- GV treo và giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới.
- HS quan sát.
? Quan sát bản đồ em thấy được những yếu tố nào thể hiện trên bản đồ?
- HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:


Hoạt động của GV - HS

Nội dung

HĐ 1: Tìm hiểu bản đồ là gì?

1/ Bản đồ là gì

- HS quan sát bản đồ tự nhiên thế giới
? Ngoài bản đồ ở sgk, trong thực tế
cịn có những loại bản đồ nào? Phục
vụ cho nhu cầu gì? HS liên hệ trả
lời...
? Vậy bản đồ là gì?
? Cho biết tầm quan trọng của bản đồ
trong việc dạy và học địa lý?
-> Để có khái niệm chính xác về vị
trí, sự phân bố các đối tượng, hiện
tượng địa lý của các vùng đất khác
nhau trên TĐ.
- HS hoạt động theo cặp:
? Quan sát quả địa cầu và bản đồ
thế giới, so sánh hình dạng, vị trí
của các châu lục trên bản đồ và quả
địa cầu?
-HS; Trả lời…
-GV: Chuẩn xác và mở rộng…
+ Giống: đều là hình ảnh thu nhỏ
của thế giới.
+Khác: bản đồ thể hiện trên mặt

phẳng, Quả địa cầu thể hiện mặt

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối
chính xác về một vùng đất hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất trên mặt phẳng.


cong.

2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ
GV đưa ví dụ về tỉ lệ:
1

;

20

1

; 1 …

50

100

? Trong toán học gọi đây là gì ?
( tỉ số - trên là tử số

- dưới là mẫu số )
GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau
giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ.
? Tử số chỉ giá trị gì? Mẫu số chỉ gtrị
gì?

- Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa khoảng
cách trên bản đồ với khoảng cách
ngoài thực địa.

? Từ đây em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
GV giải thích:
1

=

1

= 1km

100.000cm 1.000 m
? Tính

1
1.000.000

;

1
10.000


? Quan sát hình 8 - 9 cho biết: Mỗi
cm trên bản đồ tương ứng với bao
nhiêu m ở ngồi thực địa ?
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn ?
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?

- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bđồ
được thu nhỏ bao nhiêu lần so với
thực tế. Bản đồ có mẫu số càng lớn
thì tỷ lệ càng nhỏ.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2
dạng:
Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.


? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng ?
Gv bổ sung: Tỉ lệ số: Là 1 phân số, có - Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì mức độ
tử số là 1, mẫu số càng lớn, tỉ lệ bản
chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
đồ càng nhỏ. Tỉ lệ thước: Được vẽ cụ
thể dưới dạng 1 thước do đã tính sẵn,
mỗi doạn đều ghi số đo độ dài tương
ứng trên thực địa.
Quan sát hình 8 – 9 cho biết bản đồ
nào có tỷ lệ lớn hơn ? Bđồ nào thể
hiện các đối tượng chính xác hơn, chi
tiết hơn ? (H8)
? Vậy muốn bản đồ có độ chi tiết cao

cần sử dụng loại bản đồ nào ?

3. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số /
bản đồ.
* Cách đo:

HĐ 3: Đo tính các khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ
số trên bản đồ

- Theo thước tỉ lệ:
+ Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm
vào thước.
+ Đặt thước dọc theo thước tỉ lệ, đọc
trị số.

HS dựa vào thơng tin sgk, nêu các
bước đo tính khoảng cách trên bản
đồ.
GV hướng dẫn hs cách đo tính
khoảng cách theo tỉ lệ thước và tỉ lệ
số.
GV làm mẫu.

- Theo số tỉ lệ:
+ Đo khoảng cách.
+ Dựa vào số tỉ lệ để tính khoảng
cách trên thực địa.
* Bài tập:

- Từ Hải Vân đến Thu Bồn:
5,5 . 7500 = 0,4125 Km
- Từ HB đến Sông Hàn:
4 . 7500 = 30000 cm = 0,3 Km


HS hoạt động nhóm lớn làm bài tập
đo tính kcách thực địa:
N1: Từ KS Hải Vân  KS Thu Bồn.
N2: Từ KS Hồ Bình  KS Sơng Hàn.
N3: Từ KS Hải Vân  KS Hồ Bình.
N4: Từ KS Hải Vân  KS Sông Hàn
3. Hoạt động luyện tập:
- Làm bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ.
+ Theo tØ lệ bản đồ,1cm ứng với 2km ,nên 5cm .200000=
1000.000cm( 10km)
+Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 60km,nên 5cm .6000000=
30.000000cm(300km)
- Lm bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ.
+105 km=10500.000cm
+10500.000cm: 15cm= 700.000-> Vậy tỉ lệ bản đồ 1:700000( nghĩa là
1cm trên bản đồ ứng với 7km, khoảng cách giữa HN và HP đo đợc 15cm, nên
khoảng cách từ HN-> HP lµ: 15cm.7km=105km)
4. Hoạt động vận dụng:
- Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ
trong Tập bản đồ địa lí 6.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ.
- Chuẩn bị bài 4.
Tuần 4

Tiết 4

Ngày soạn: 8 /9/2018
Bài 4:

Ngày dạy: 15/9/2018

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ

I. MỤC TIÊU: HS đạt được:


1.Kiến thức:
- HS biết phương hướng trên bản đồ.
- HS hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên
bản đồ, trên quả địa cầu.
2. Kĩ năng:
- HS xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và
quả địa cầu.
3/ Thái độ: HS u thích mơn học, thích khám phá.
4/ Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : sử dụng bản đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1.GVBản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á. Quả Địa Cầu.
2. HS: SGK ,vở ghi , tìm hiểu nội dung bài học
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, thị phạm
- Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? .Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK
5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000.
300km nếu tỷ lệ 1/600.000.
? .Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK
Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/ 700.000.
* Vào bài mới:


- GV treo bản đồ châu Á.
- Em hãy xác định các hướng Đ, T, N B trên quả địa cầu?
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

HĐ 1: Phương hướng trên bản đồ:

1. Phương hướng trên bản
đồ:

? TĐ hình cầu, làm thế nào xác định phương hướng
trên mặt quả địa cầu?

+ Lấy hướng tự quay của để chọn đơng, tây; hướng
vng góc với hướng chuyển động của TĐ là bắc và
nam. Từ 4 hướng cơ bản định ra các hướng khác.
- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á có các đường kinh vĩ
tuyến là những đường cong
- HS: QS bản đồ.
-GV: Phần giữa bản đồ là phần trung tâm. từ trung
tâm xác định hướng trên là hướng bắc, dưới là
hướng nam, trái là hướng tây, phải là là hướng
đơng.
Nếu ở ngồi thực địa, điểm trung tâm là vị trí người
quan sát.
? Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố
nào?
- HS:Quan sát H10 SGK.
Giới thiệu các hướng chính.

- Muốn xác định được
phương hướng trên bản đồ,
chúng ta phải dựa vào các
đường:
+ Kinh tuyến: đầu
trên:hướng bắc ,đầu dưới:
hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải:
hướng đông, bên trái:
hướng tây.


? Trên thực tế có những bản đồ khơng thể hiện kinh

tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác định được phương
hướng?
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác…
- Tiểu kết..
- Chuyển ý…

- Chú ý: có những bản đồ,
lược đồ khơng thể hiện các
đường kinh tuyến, vĩ tuyến
thì dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc rồi tìm các
hướng cịn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lý:

- GV: Giới thiệu cách xđ vị trí của một điểm trên bđ
hoặc trên quả địa cầu.

a. Khái niệm:

-GV: vẽ H11 lên bảng.
200

KTG 00

C

100
00


? Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường kinh
tuyến, vĩ tuyến nào?
¿
20 T (kinh do)
10o B (vido)
¿{
¿
o

C

? Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?

- Kinh độ của 1 điểm: là số
độ chỉ khoảng cách từ kinh
tuyến đi qua địa điểm đó
đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số
độ chỉ khoảng cách từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ


tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm
bao gồm kinh độ, vĩ độ của
địa điểm đó trên bản đồ.

? Như thế nào là tọa độ địa lý?

b. Cách viết:

- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.

? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.

0
- GV: Hướng dẫn hs tìm tọa độ địa lí của điểm khơng Vd: 20 T
100B
nằm trên các đường k,v tuyến kẻ sẵn.

- HS: Trả lời;GV: chuẩn xác và mở rộng.
GV khái quát bài học bằng sơ đồ tư duy.
HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập:

- GV: chia lớp thành 6
nhóm:

3. Bài tập:

- N1,2,3: bài tập phần a,b
(T16)

H - Hà Nội → Viên Chăn:

a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
Tây Nam

- N4,5,6: bài tập phần c,d
(T16)

- HS: Qs H.12 + H.10, đại
diện nhóm lên trình bày, các
em khác góp ý bổ sung.
- GV: Chuẩn xác và cho
điểm nhóm làm tốt

- Hà Nội → Gia-các-ta
Nam.
- Hà Nội → Ma-ni-la: Đông N Nam.
-Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây Bắc
-Cu-a-la-lăm-pơ=> Manila: Đông Bắc.
-Ma-ni-la =>BăngCốc: Tây Nam.
b. Toạ độ địa lý:
A

¿
130o D
10o B
¿{
¿

B

¿
110 o D
10o B
¿{
¿

c. Các điểm có TĐĐL:


C

¿
130o D
0o
¿{
¿


E

¿
140o D
0o
¿{
¿

Đ

¿
120o D
10o N
¿{
¿

d. Từ 0  A: hướng bắc.
0  B: hướng đông.
0  C: hướng nam.
0  D: hướng tây.

4/ Hoạt động vận dụng:
- Tập xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các địa điểm trên bản đồ.
5/ Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm thông tin về phương hướng và toạ độ địa lí trên bản đồ.
- Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”( bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×