Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 10 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378 KB, 44 trang )

TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/
2015
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28/ 10/ 2015

Môn: Tự

nhiên và xã hội
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH.

Tiết 19 Bài:
I – MỤC TIÊU:
 Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
 Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình.
 Khuyến khích học sinh đạt ở mức cao hơn.

 Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình
của mình.
Trình bày, diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
**BVMT: Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội.
Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ mơi trường sạch, đẹp.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Các hình trong SGK trang 38,39

- Học sinh mang ảnh chụp gia đình đến lớp.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Bài cũ: Nhận xét bài ôn tập - kiểm tra vẽ tranh tiết trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin với các bạn
trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia
đình của mình.
**BVMT:
Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình
là một phần của xã hội.
Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp. 1 em hỏi, 1
em trả lời.
Bước 2:Yêu cầu 1 số học sinh lên kể trước lớp
- Giáo viên kết luận: Trong mỗi gia đình
thường có những người ở các lứa tuổi
khác nhau cùng chung sống. Những người
ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là
các thế hệ trong một gia đình.
Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
-Gia đình bạn Minh, gia đình bạn Lan có mấy thế
hệ cùng chung sống? Đó là những thế hệ nào?
- Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai?
- Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia
đình bạn Minh?
- Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình
Lan?
Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy trong gia
đình Minh?

- Lan và em của Lan là thế hệ thứ mấy trong gia
đình Lan?
- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có 2

Hoạt động của trị
*KNS: Kĩ năng giao tiếp, tự tin với các
bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu
về gia đình của mình.
**BVMT:
Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia
đình là một phần của xã hội.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi
nhất, ai là người ít tuổi nhất?
- Học sinh lên kể trước lớp về gia đình
mình (người nhiều tuổi và người ít tuổi).
- Học sinh lắng nghe.
-









Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm quan sát các hình 38,39/SGK và trả
lời câu hỏi

Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ cùng
chung sống. Đó là những thế hệ ông bà,
cha mẹ, con cái.
Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh
là ơng bà
Trong gia đình Minh bố mẹ Minh là thế
hệ thứ hai.
Bố mẹ Lan là thế hệ thứ nhất trong gia
đình Lan.
Minh và em của Minh là thế hệ thứ ba
trong gia đình Minh.
Lan và em của Lan là thế hệ thứ hai trong


vợ chồng chung sống thì gọi là gia đình mấy thế
hệ?


gia đình Lan.
Gia đình chỉ có 2 vợ chồng chung sống
gọi là gia đình 1 thế hệ.

Bước 2: Một số nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
* KNS: Trình bày, diễn đạt thơng tin chính
của nhóm mình.
xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của * KNS: Trình bày, diễn đạt thơng tin
mình
chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia

- Giáo viên nhận xét
đình của mình
- Mỗi gia đình thường có mấy thế hệ cùng - Mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng
chung sống?
chung sống, có những gia đình 3 thế hệ
* Kết luận: : Trong mỗi gia đình thường có
(Gia đình bạn Minh), có những gia đình 2
nhiều người cùng chung sống, có những gia đình
thế hệ (Gia đình bạn Lan), cũng có gia
3 thế hệ, có những gia đình 2 thế hệ, cũng có gia
đình chỉ có 1 thế hệ.
đình chỉ có 1 thế hệ.
- Làm việc theo nhóm cặp đơi.
Hoạt động 3: Giới thiệu về gia đình mình.
- Từng học sinh đưa ảnh gia đình để giới
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
thiệu với các bạn trong lớp về gia đình
- Chơi trị chơi mời bạn đến thăm gia đình tơi.
mình.
- GV u cầu HS lên giới thiệu về gia đình - 4 học sinh lên giới thiệu về gia đình mình
mình theo các cách sau:
trước lớp.
Giới thiệu các thành viên trong gia đình.
- VD : Mời các bạn đến thăm gia đình tơi.
- Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ.
Gia đình tơi có 4 người. Đây là bố tơi,
- Giới thiệu thêm một số thơng tin về gia đình
làm nghề làm vườn. Đây là mẹ tơi, làm
mình (GV gợi ý gia đình em sống vui vẻ như
giáo viên. Cịn đây là tơi, HS lớp 3A3 và

thế nào? Gia đình em có hay đi chơi không?
em tôi - đang học lớp 1. Gia đình tơi sống
Đi chơi ở đâu?
rất hạnh phúc và đầm ấm. Vào ngày nghỉ,
**BVMT:
gia đình tơi thường hay đi chơi nhà họ
Em đã có ý thức nhắc nhở các thành viên trong
hàng. Gia đình tơi là gia đình có 2 thế hệ
gia đình làm gì?
các bạn ạ.
Nếu là chơi ở cơng viên em có và gia đình có xả **BVMT: Có ý thức nhắc nhở các thành viên
rác ra cơng viên hay khơng? Em đã nói với bố
trong gia đình giữ môi trường sạch, đẹp.
mẹ hoặc anh chị em bỏ rác vào thùng để giữ môi - HS trả lời.
trường sạch, đẹp chưa?
- GV khen những HS có giới thiệu về gia đình
đầy đủ thơng tin, có nhiều sáng tạo. Khuyến - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn giới thiệu
khích những HS giới thiệu chưa hay, chưa
hay, rõ ràng.
trơi chảy về gia đình mình , mạnh dạn hơn.
Học sinh lắng nghe.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Mỗi gia đình
thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có
những gia đình 2,3 thế hệ, có những gia đình
chỉ có một thế hệ.
3. Củng cố: Thế nào là gia đình 2,3 thế hệ, gia đình 1 thế hệ? - Gia đình có bố mẹ và các con
cùng chung sống gọi là gia đình 2 thế hệ.
- Gia đình có ơng bà, bố mẹ và các con cùng chung sống gọi là gia đình 3 thế hệ.
- Gia đình chỉ có 2 vợ chồng chung sống gọi là gia đình 1 thế hệ.

4. Dặn dị: Chuẩn bị ảnh họ hàng nội ngoại
Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
----------------------------0---------------------------

TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/
2015
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28/ 10/ 2015


Môn: Luyện từ và câu
Tiết 10 Bài: SO SÁNH. DẤU CHẤM
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1,BT2).
 Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.(BT3).
 Rèn cho học sinh kỹ năng dùng dấu chấm.

 - HS vận dụng tốt vào các bài viết của mình.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: Chủ đề: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực vượt qua mọi khó
khăn để thực hiện lí tưởng cao đẹp.
Bài tập 2(b): Dựa vào hoàn cảnh sáng tác bài thơ Cảnh khuya, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của Bác
(thơ Bác là thơ của một thi sĩ- chiến sĩ). Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên,
vượt khó khăn gian khổ của Bác.
**BVMT: Hướng dẫn bài tập 2 (hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu
thơ, câu văn), Gv gợi hỏi: Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng
nào trên đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết kết hợp giáo dục bảo vệ mơi trường: Cơn sơn
thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn;
trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đồn Giỏi tả
cảnh vườn chim ở Nam Bộ . Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.


+ II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1. Tranh cây cọ.
 Bảng lớp viết sẵn đoạn văn trong bài tập 3 (để hướng dẫn ngắt câu)
- Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng bài tập 2.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
Tìm bộ phận của câu:
+ Trả lời câu hỏi “ Ai ( cái gì , con gì ) ?”
+ Trả lời câu hỏi “ Làm gì?”
a/ Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
b/ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm:
- Mấy bạn học trị bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
- Ơng ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- Giáo viên giới thiệu tranh cây cọ
với những chiếc lá to, rộng để học
sinh hiểu hình ảnh thơ trong bài.
 Giáo viên nhận xét.
a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với những âm thanh nào?
b) Qua sự so sánh trên em hình dung
tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

- Giáo viên giải thích:
Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập
vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn,
lớn hơn nhiều so với bình thường.
Bài tập 2: Hướng dẫn bài tập 2 (hãy tìm
những âm thanh được so sánh với nhau
trong mỗi câu thơ, câu văn)

Hoạt động của trò
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Lớp theo dõi trong SGK.
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh trả lời theo cặp. Nêu kết quả trước
lớp.
- Lớp nhận xét
Giải:
a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng
thác, tiếng gió.
b) Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong
rừng cọ rất to, rất vang động.
Bài tập 2:
- Học sinh đọc thầm bài tập trong SGK, nhắc lại
yêu cầu của bài tập.


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ đề.
Gv gợi hỏi: Những câu thơ, câu văn nói
trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng
nào trên đất nước ta? Từ đó cung cấp

hiểu biết kết hợp giáo dục bảo vệ môi
trường: Cơn Sơn thuộc vùng đất Chí
Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng
dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn;
trăng và suối trong câu thơ của Bác tả
cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn
Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ.
Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp
trên đất nước ta.
Bài tập 2(b): Dựa vào hoàn cảnh sáng
tác bài thơ Cảnh khuya, ca ngợi vẻ đẹp
tâm hồn của Bác (thơ Bác là thơ của một
thi sĩ- chiến sĩ). Giáo dục học tập tinh
thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó
khăn gian khổ của Bác.
- Cho HS làm bài vào vở.
 Giáo viên nhận xét- chốt lại lời
giải đúng.

Cơn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi
người anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở
ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng
ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh
vườn chim ở Nam Bộ.
Bài tập 2(b): Dựa vào hoàn cảnh sáng tác bài thơ
Cảnh khuya, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của Bác
(thơ Bác là thơ của một thi sĩ- chiến sĩ). Giáo dục
học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó
khăn gian khổ của Bác.
- Hs lắng nghe.

- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài.
- Lớp nhận xét.
Âm thanh 1
Từ so
Âm thanh 2
sánh
a) Tiếng suối
như
tiếng đàn cầm
b) Tiếng suối
như
tiếng hát xa
c) Tiếng chim
như
tiếng xóc những rổ
tiền đồng

Bài tập 3: Học sinh đọc thầm bài tập nêu yêu cầu
của bài tập
Bài tập 3:
- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh ngắt
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh
câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu.
trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ
- Giáo viên nhận xét - chữa bài cho già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
học sinh.
3. Củng cố: Nhắc lại cách ngắt câu, chữ viết đầu câu.- Ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu.

4. Dặn dò: Về xem lại các bài tập đã làm, học thuộc lòng các đoạn thơ.
Tập tìm một số ví dụ có so sánh về âm thanh
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
------------------------------0---------------------------

TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28/ 10/ 2015

Môn: Toán
Tiết 48 Bài:

LUYỆN TẬP CHUNG.

I – MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố về:
 Biết nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học.


-

Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thơng dụng.
Giải tốn dạng “Gấp một số lên nhều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một
số”
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
***Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học ở tiểu học: Khơng làm dịng 2 ở bài tập 3.
Khơng làm ý b ở bài tập 5.


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
 Trong nhóm em ai là người cao nhất, cao bao nhiêu ? Ai là người thấp nhất ?- Học sinh trả
lời.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Bài 1: Yêu cầu học sinh thi Bài 1: Tính nhẩm
đua nêu kết quả nhân, chia 6 x 9 = 54
28 : 7 = 4
7 x 7 = 49
nhẩm.
7 x 8 = 56
36 : 6 = 6
6 x 3 = 18
6 x 5 = 30
42 : 7 = 6
7 x 5 = 35
Bài 2: Tính
Bài 2: Cột 1,2,4
- Thực hiện phép tính nhân từ phải sang trái. Thực hiện phép
-Nêu cách tính
tính chia từ trái sang phải.
Học sinh làm bài vào vở.

a)
15
30
42
x
x
x
2 học sinh lên bảng làm bài.
7
6
5
105
180
210
b)
24 2
93 3
69 3
2
12
9
31
6
23
04
03
09
4
3
9

0
0
0
Bài 3: Khơng làm dịng 2 ở bài tập 3.
Bài 3: Khơng làm dịng 2 ở  Học sinh trả lời
bài tập 3.
 1m = 10 dm
-Hãy cho biết 1m = ? dm
 10 dm = 1m
10dm = ?m
 1m = 100cm
1 m = ? cm
 100cm = 1m
100 cm = ? m
Số?
Dòng 1
Dòng 1 : 4m 4dm = 44 dm
2m 14cm = 214 cm
Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 4:
Bài 4:
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, phân tích đề, phân tích cách
- Bài tốn cho biết gì?
giải.
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán: gấp 1 số lên nhiều lần.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì? - Học sinh trả lời. Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó
- Cho học sinh nhắc lại quy
nhân với số lần.
tắc gấp 1 số lên nhiều lần.

- Học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp làm vào vở.
Tóm tắt
25 cây
Tổ 1 :
Tổ 2 :
? cây


Giải
Tổ hai trồng được số cây là:
25 x 3 = 75 (cây)
Đáp số: 75 cây
Bài 5: Không làm ý b ở bài Bài 5: Không làm ý b ở bài tập 5.
tập 5.
a) Độ dài đoạn thẳng AB là: 12 cm
-Yêu cầu học sinh tự đo độ
dài đoạn AB và nêu kết quả
3. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại quy tắc Gấp 1 số lên nhiều lần.- Muốn gấp 1 số lên nhiều lần
ta lấy số đó nhân với số lần.
4. Dặn dị: Về xem lại bài, ơn bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-------------------------------0----------------------------

TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28/ 10/ 2015

Môn: Tập


viết

G. (

Tiết 10 Bài: ƠN CHỮ HOA
Tiếp theo)
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T ( 1 dòng) , viết đúng tên riêng Ơng Gióng. ( 1
dịng) và câu ứng dụng
Gió đưa cành trúc la đà/ Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ
Xương ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Ở tất cả các bài tập viết học sinh năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp )
trong trang vở tập viết 3.
- Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định .
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài cẩn thận, giữ vỡ sạch sẽ.


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Mẫu chữ viết hoa G, Ô,
Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dịng kẻ ơ li.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đọc cho học sinh viết (bảng lớp, bảng con) chữ G, Gị Cơng; 2 học sinh viết bảng lớp.
 Giáo viên nhận xét . Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

* Hướng dẫn học sinh luyện
viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa.
+ Bài viết có những chữ hoa
nào?
+ Giáo viên viết mẫu các chữ
G, Ô, T, kết hợp nhắc lại
cách viết từng chữ.
+ Luyện viết từ ứng dụng, tên
riêng.
Giáo viên giới thiệu về Ơng
Gióng.
- Em biết gì về Ơng Gióng?
- Cho học sinh viết Ơng
Gióng
- Giáo viên nhận xét, sửa sai,
chú ý viết nét gạch nối ở giữ
hai chữ.
- GV giới thiệu câu ứng
dụng, kết hợp giảng
H: Câu ca dao nói lên điều
gì ?
- Trong câu có những chữ
viết hoa nào?
Hướng dẫn học sinh luyện
viết những chữ hoa

- Cho học sinh nhận xét về độ
cao, khoảng cách của các chữ
cái, cách đặt dấu thanh và nét
nối.
- Cho học sinh viết bảng:
Gió, Tiếng, Thọ Xương,
Trấn Vũ
- GV nhận xét.
*Hướng dẫn học sinh viết vào
vở tập viết.
Yêu cầu học sinh viết chữ cỡ
nhỏ
- Viết chữ Gi: 1 dịng.
- Chữ Ơ, T : 1 dịng
- Tên Ơng Gióng : 1 dòng.
- Viết câu ca dao 1 lần. Học
sinh năng khiếu Viết tên
Ơng Gióng : 2 dịng.

- G, Ơ, T, V, X
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh đọc tên riêng Ơng Gióng
Ơng Gióng cịn gọi là Thánh Gióng hoặc Phù Đổng Thiên Vương
quê ở làng Gióng ( nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội) là
người sống vào thời vua Hùng, đã có cơng đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
- Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta

( Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Tây Hồ; Thọ Xương là một huyện
của Hà Nội trước đây).
- Gió, Tiếng. Thọ Xương, Trấn Vũ

- Học sinh viết bảng con: Gió, Tiếng, Thọ Xương, Trấn Vũ
- Học sinh viết bài vào vở.

Gi
Gi
Gi
Gi
Gi
Gi Gi
Ô Ô Ô Ô Ô T T T T
Ơng Gióng Ơng Gióng Ơng Gióng
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ
Xương.


- Viết câu ca dao 2 lần Chấm
chữa bài.
3. Củng cố: Nhắc lại cách viết chữ G.
4. Dặn dò: Về luyện viết thêm. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------0-------------------------------

TUẦN 10

Ngày soạn 24/ 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28/ 10/ 2015


Mơn: Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 19 Bài: Q HƯƠNG RUỘT
I – MỤC ĐÍCH U CẦU:

THỊT

Nghe viết, đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bà văn xi.
Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay ( BT2)
Làm được BT(3 ) a) tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn l/n.
Rèn cho học sinh kỹ năng nghe và viết đúng chính tả.
- Học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết và giữ vở sạch đẹp .
**BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm u q mơi trường xung
quanh, có ý thức BVMT.






II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to cho học sinh thi tìm tiếng có chứa vần oai, oay.
- Bảng lớp viết sẵn câu văn của bài tập 3a.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con (Tìm tiếng có chứa vần n, ng)


 Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy
 Hướng dẫn học sinh viết chính tả
 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài viết
+ Vì sao chị Sứ rất u q hương mình?

Hoạt động của trị
 2 học sinh đọc lại bài.
 Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là

nơi có lời hát ru con của mẹ chị và
của chị…
** Bài này giáo dục các em yêu cảnh
**Bài này giáo dục các em điều gì?
đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó
thêm u q mơi trường xung quanh,
có ý thức BVMT.
+ Chỉ ra các chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì  Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên
riêng phải viết hoa. Quê, Chị, Sứ,
sao phải viết hoa các chữ ấy?
Chính, Và.
- Học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Cho học sinh viết chữ khó vào bảng con.
 Nhắc tư thế trước khi viết.
- Học sinh viết bài vào vở.
 Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
 Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Học sinh soát- sửa lỗi ra lề vở.

- Chấm 5 bài - Nhận xét.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
Bài tập 2:
 Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm vào bảng - Các nhóm thi làm bài và dán kết
nhóm.
quả lên bảng.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
- Lớp nhận xét
Giải:
 Các từ có tiếng chứa vần oai:
khoai, khoan khối, ngồi,
- Giáo viên chấm điểm.
ngoại, ngối, loại, toại nguyện,
phá hoại.
- Các từ có tiếng chứa vần oay :
xoay, xốy, ngốy, ngọ ngoạy,
hí hốy, loay hoay, , nhoay
nhốy, khốy…
Bài tập 3a
Bài tập 3a
+ Học sinh thi đọc theo SGK) trong
Cho học sinh tự làm bài và chữa bài.
nhóm, cử người đọc đúng và nhanh thi
đọc với nhóm khác.
+ 2 học sinh lên thi viết trên bảng lớp
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố: Nhắc lại cách viết phân biệt l/n. Chữ n không bao giờ đứng trước một vần bắt đầu
bằng oa, oă, uâ, oe, uê, uy, trái lại l đứng trước những vần ấy.

4. Dặn dò: Về sửa lỗi. Học thuộc câu văn trong bài tập 3.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
----------------------------------0----------------------------


TUẦN 10

Ngày soạn: 24 / 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 29/ 10/ 2015

Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết 20 Bài: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
I – MỤC TIÊU
-

Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.
Ghi chú: Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình.
Ứng xử đúng với những người họ hàng của mình khơng phân biệt họ nội hay họ ngoại.
*KNS: Khả năng diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình.
Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, khơng phân biệt.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Các hình trong SGK trang 40, 41.
Học sinh mang ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp.
Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn, hồ dán.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
2. Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là gia đình 2,3 thế hệ ? - Gia đình có bố mẹ và các con cùng chung sống gọi là
gia đình 2 thế hệ.- Gia đình có ơng bà, bố mẹ và các con cùng chung sống gọi là gia
đình 3 thế hệ.
- Gia đình một thế hệ là gia đình như thế nào? - Gia đình chỉ có 2 vợ chồng chung sống
gọi là gia đình 1 thế hệ.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.


Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?

Hoạt động của trị


 Ơng bà ngoại của Hương đã sinh ra những ai 
trong ảnh?
 Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?

 Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai
trong ảnh?

Bước 2: Làm việc cả lớp

 Những người thuộc họ nội gồm những ai?
 Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?






Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại.

Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát hình 1 trang 40 SGK.
Ảnh của ông bà ngoại chụp cùng với
mẹ và bác ruột của Hương và Hồng.
Ông bà ngoại của Hương sinh ra mẹ
của Hương và bố của Quang.
Anh của ông bà nội chụp cùng với
bố và cơ ruột của Quang.
Ơng bà nội của Quang sinh ra bố của
Quang và cô của Quang.
- Đại diện các nhóm lên trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
Ông bà sinh ra bố và các anh, chị,
em ruột của bố cùng với các con của
họ là những người thuộc họ nội.
Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị,
em ruột của mẹ cùng với các con của
họ là những người thuộc họ ngoại.

*KNS: Khả năng diễn đạt thông tin
*KNS: Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về
lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình mình.
gia đình mình.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh.

- u cầu học sinh khơng có ảnh thì kể cho
nhau nghe về họ nội và họ ngoại của mình.
 Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực
hiện.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 Gv kết luận:
 Mỗi người, ngồi bố, mẹ và các anh, chị,
em ruột của mình, cịn có những người họ
hàng thân thích khác đó là họ nội và họ
ngoại.
Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
 Giáo viên chia nhóm thảo luận và đóng vai
theo tình huống.
*KNS: Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng
của mình, khơng phân biệt: GV nhắc HS: Khi
đóng vai, các em chú ý ứng xử thân thiện với
anh em họ hàng của mình

Bước 2: Thực hiện.
 Em có nhận xét gì về tình huống vừa rồi?
Nếu em ở vào tình huống đó thì em sẽ ứng







Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn

dán ảnh của mình lên tờ giấy to rồi
giới thiệu với các bạn
Học sinh nói với nhau cách xưng hơ
của mình đối với anh, chị, em của bố
và của mẹ cùng với các con của họ
theo phong tục địa phương.
Từng nhóm treo tranh của nhóm
mình lên bảng. Một vài học sinh
trong nhóm lên giới thiệu với cả lớp
về những người họ hàng của mình
và nói rõ cách xưng hơ.

 Đóng vai
* Khi đóng vai, em cần chú ý : Giao
tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng
của mình, khơng phân biệt.
- Nhóm 1: Em hoặc anh của bố đến
chơi nhà. Khi bố mẹ đi vắng.
- Nhóm 2: Em hoặc anh của mẹ ở quê
ra chơi khi bố mẹ đi vắng.
- Nhóm 3: Họ hàng bên ngoại có
người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần
đóng vai của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét
- Học sinh trả lời.


xử ra sao?
- Vì đó là những người họ hàng thân

 - Tại sao chúng ta phải yêu quý những thích, ruột thịt của em.
người họ hàng của mình?
4. Củng cố: Mỗi người ngoài bố, mẹ, anh, chị, em ruột của mình cịn có những ai? Mỗi người,
ngồi bố, mẹ và anh, chị, em ruột của mình, cịn có những người họ hàng thân thích khác đó là
họ nội và họ ngoại.
5. Dặn dò: Về học bài, làm bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------0--------------------------

TUẦN 10

Ngày soạn: 24 / 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 29/ 10/ 2015

Môn: Tốn
Tiết 49 Bài:
I – MỤC TIÊU:

BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính. Làm BT1, BT 3. ( HS
năng khiếu làm thêm BT2)
- Rèn cho học sinh kỹ năng giải tốn.
- HS có ý thức cẩn thận, chính xác khi làm tốn .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các tranh vẽ tương tự trong sách toán 3.

Bảng phụ


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên làm bài tập .
1) Đặt tính rồi tính:
2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
14 x 6
86: 2
6m 5dm = … dm
1 m 65cm = … cm
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy
Bài toán 1 :
- Gọi HS đọc đề bài. Nêu dữ kiện bài tốn.
 Hàng trên có mấy cái kèn?
- Mơ tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học
SGK.
 Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?
- Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới để có:
3 kèn
Hàng trên:
2 kèn

Hoạt động của trị
 1 HS đọc đề . Nêu dữ kiện
bài toán.

 Hàng trên có 3 cái kèn.
 Hàng dưới có nhiều hơn
hàng trên 2 cái kèn.



? kèn
Hàng dưới:
? kèn
 Muốn biết hàng dưới có mấy cái kèn ta làm thế nào?

 Ta lấy số kèn của hàng trên

Giáo viên : Đây là bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn ( số kèn
ở hàng dưới.

 Muốn biết cả hai hàng có mấy cái kèn ta làm thế nào?
Giáo viên : Đây là bài tốn tìm tổng hai số kèn ở cả hai
hàng.
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải .
Bài giải:
a) Số kèn ở hàng dưới là:
3 + 2 = 5 ( cái )
b) Số kèn ở cả hai hàng là:
3 + 5 = 8 ( cái )
Đáp số: a) 5 cái kèn
b) 8 cái kèn
Giáo viên nhận xét.
Bài toán 2:
- Đọc đề bài toán. Nêu dữ kiện bài tốn.
 Bể cá thứ nhất có mấy con cá?
- Vậy ta vẽ đoạn thẳng, đặt tên đoạn thẳng là Bể 1 và quy ước
đây là 4 con cá ( nói và vẽ sơ đồ trên bảng)
 Số cá bể thứ 2 như thế nào so với số cá bể 1?

 Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cá của bể 2.

cộng với số kèn ở hàng
dưới nhiều hơn hàng trên.
Tức là lấy 3 + 2 = 5
Lấy số kèn ở hàng trên
cộng với số kèn ở hàng
dưới vừa tìm được.
Lấy: 3 + 5 = 8

1 HS đọc lại đề bài. Nêu dữ
kiện bài tốn.

 Bể cá thứ nhất có 3 con cá.
 Số cá của bể 2 nhiều hơn




 Bài tốn hỏi gì?
- Hướng dẫn HS viết dấu móc thể hiện tổng số cá của cả 2 bể
để hoàn thiện sơ đồ.
- Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng.
4 con cá
Bể thứ nhất:
3 con cá
?
con

Bể thứ hai:


so với bể 1 là 3 con cá.
Vẽ số cá bể 2 là một đoạn
thẳng dài hơn đoạn thẳng
biểu diễn số cá ở bể 1, phần
dài hơn tương ứng với 3
con cá.
Bài toán hỏi tổng số cá của
2 bể.

Ta phải biết được số cá của
mỗi bể.

 Để tính được tổng tổng số cá cả hai bể ta phải biết được
những gì?

 Đã biết số cá của bể 1 là 4

 Số cá của bể 1 đã biết chưa?



 Số cá của bể 2 biết chưa?
- Vậy để tính được số cá của 2 bể trước tiên ta phải tính được số 

cá của bể 2.
 Muốn tìm số cá ở cả hai bể phải biết số cá ở mỗi bể. Đã
biết số cá ở bể thứ nhất. Phải tìm số cá ở bể nào?
 Muốn tìm số cá ở bể thứ hai ta làm thế nào?




con cá.
Chưa biết số cá của bể 2.
Tìm số cá ở bể thứ hai.
Ta lấy số cá ở bể thứ nhất
là 4 con cộng với số cá ở
bể thứ hai nhiều hơn bể thứ
nhất là 3 con.
Ta lấy số cá ở bể thứ nhất


cộng với số cá ở bể thứ hai.
 Muốn tìm số cá ở cả hai bể ta làm thế nào?
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải, cho cả lớp đọc lại bài giải và
giới thiệu bài toán này được gọi là bài tốn giải bằng 2 phép
tính.
Bài giải
Số cá ở bể thứ hai là:
4 + 3 = 7 (con)
Số cá ở cả hai bể là:
4 + 7 = 11 (con)
Đáp số: 11 con
- Đây là bài toán giải bằng hai phép tính. – Giáo viên đề bài
lên bảng.
 Thực hành
Bài tập 1:
 -Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề,
 HS tóm tắt : rút ngắn dữ liệu có liên quan,
 Phân tích đề, phân tích cách giải.

 HDHS cách trình bày bài giải.
 Muốn tìm số tấm bưu ảnh của cả hai anh em thì phải biết số
tấm bưu ảnh của mỗi người.
 Tìm số tấm bưu ảnh của em
Tóm tắt.
15 tấm
Anh:

 2 học sinh nhắc lại đề bài.
Bài tập 1: Học sinh tóm tắt và
làm bài.

Giải:
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 – 7 = 8 ( tấm )
Số tấm bưu ảnh của hai anh em
là:
15 + 8 = 23 ( tấm )
Đáp số: 23 tấm
Em:
7 tấm ? tấm
Bài 2 : Dành cho học sinh
năng khiếu
- HS nêu yêu cầu đề .
Bài 2 : Dành cho học sinh năng khiếu
HS làm bài miệng.
Bài giải
- HS nêu yêu cầu đề .
Số lít dầu thùng thứ hai đựng
HS làm bài miệng.

là:
Tóm tắt
18 + 6 = 24 ( l )
18 lít
Số lít dầu cả hai thùng đựng là:
Thùng 1
6 lít
18 + 24 = 42 (l )
Thùng 2
?
Đáp số : 42 l dầu

Bài
3:
Học sinh nêu bài tốn
? lít
t
rồi giải theo tóm tắt.
Bao gạo cân nặng 27 kg , bao
ngơ nặng hơn bao gạo 5kg.
Hỏi cả hai bao đó cân nặng
Bài 3: HS nêu yêu cầu đề .
bao nhiêu ki lô gam?
Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32 ( kg )
Cả hai bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 ( kg )
Đáp số: 59 kg.

3. Củng cố: Các bài tốn giải hơm nay khác các bài tốn đã học ở chỗ nào? Các bài tốn giải
hơm nay khác các bài toán đã học ở chỗ : bài toán giải bằng hai phép tính
Trị chơi Ai nhanh Ai đúng.Gv nêu tên trò chơi, cách chơi, phổ biến luật chơi.
Nêu bài tốn theo tóm tắt sau rồi giải bài tốn đó. (Hs thi đua nêu nêu miệng)
5 quả táo
Hàng trên
4 quả táo
? quả táo


Hàng dưới
Bài giải
Hàng dưới có số quả táo là :
5 + 4 = 9 (quả)
Cả hai hàng có số quả táo là :
5 + 9 = 14 (quả)
Đáp số: 14 quả táo
? quả dứa
Hàng trên
Hàng dưới

4 quả dứa

?
9 quả dứa
Bài giải
Hàng trên có số quả dứa là:
9 – 4 = 5 (quả)
Cả hai hàng có số quả dứa là:
9 + 5 = 14 (quả)

Đáp số: 14 quả dứa

Chấm bài - Nhận xét.
4. Dặn dò: Về làm bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
--------------------------------------------0--------------------------------------

quả
dứa


TUẦN 10

Ngày soạn: 24 / 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 29/ 10/ 2015

Mơn: Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 20 Bài: Q HƯƠNG
I – MỤC ĐÍCH U CẦU:
-

Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dịng thơ, khổ thơ 6 chữ.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oet (BT2)
Làm đúng BT (3) a.
BT (3) b) Học sinh năng khiếu thi đoán nhanh trả lời miệng.
Rèn cho học sinh kỹ năng nhớ và viết đúng chính tả, cách trình bày bài thơ theo thể thơ 6
chữ.
Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ của bài tập 2.
- Tranh minh hoạ giải đố ở bài tập 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con: quả xoài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động của thầy
 Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- GV đọc bài viết 1 lần
- Gọi 2 HS đọc 3 khổ thơ đầu của bài “

Hoạt động của trò
- Học sinh lắng nghe.
- 2 học sinh đọc 3 khổ thơ đầu của bài
“ Quê hương”.

Quê hương”.
 Quê hương gắn liền với những hình ảnh 
nào?


 Em hiểu nội dung đoạn viết là gì?

 Các khổ thơ được viết như thế nào?
 Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho 


Quê hương gắn với hình ảnh: - Chùm khế
ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con
diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ
khua nước ven sơng, cầu tre nhỏ, nón lá
nghiêng che, đêm trăng tỏ, hoa cau rụng
trắng ngồi hè.
Q hương là những hình ảnh quen thuộc
hàng ngày, gắn bó với mỗi người.
Các khổ thơ viết cách nhau một dòng.
Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết


-

đúng và đẹp ?
Yêu cầu HS viết từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả.
Nhận xét – sửa sai .

-

lùi vào 1 ơ. Tính từ lề lỗi.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng
con: nón lá, trèo hái, cầu tre, nghiêng che.

- Hướng dẫn viết vở – nhắc nhở cách trình - Học sinh nghe - viết bài vào vở.
-

bày bài, tư thế ngồi …
GV đọc bài viết chính tả cho học sinh

viết.
Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.

- Học sinh soát - sửa lỗi ra lề lỗi.

- Giáo viên cho học sinh đổi vở nhìn SGK
sốt và sửa lỗi.
Theo dõi uốn nắn.

- Thu bài chấm – sửa bài , nhận xét chung. Bài tập 2:
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh đọc đề nêu yêu
cầu của bài.
- Cho 1 học sinh làm bài vào bảng nhóm
- Cho lớp làm vào vở.
Bài tập 3a:
-

Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải.

- Cho học sinh đọc lại bài tập 3a.
BT (3 ) b) Dành cho học sinh năng khiếu :
Cho học sinh thi đoán nhanh trả lời miệng:

Học sinh đọc đề nêu yêu cầu của bài.
1 học sinh làm bài vào bảng nhóm
Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
Giải: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa

xoèn xoẹt, xem xét.
Bài tập 3a: Học sinh đọc câu đố, ghi lời giải câu
đố vào bảng con.
Điền vào chỗ trống et hay oet
Lời giải: Là những chữ : nặng - nắng; lá - là
(quần áo)
Học sinh đọc lại bài tập 3a.
BT (3 ) b) Dành cho học sinh năng khiếu :
Học sinh thi đoán nhanh trả lời miệng:
3b) Để nguyên - giữa đầu và mình
Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.
(Là những chữ gì?)
Là những chữ : cổ – cỗ.
Khơng dấu trời rét nằm cong
Thêm huyền – bay lả trên đồng quê ta
Có hỏi xanh tươi mượt mà
Trâu bị vui gặm nhẩn nha từng đàn.
(Là những chữ gì?)
Là những chữ : co – cò – cỏ.




3. Củng cố: Củng cố cách viết phân biệt l / n . Chữ n không bao giờ đứng trước một vần bắt đầu
bằng oa, oă, uâ, oe, uê, uy, trái lại l đứng trước những vần ấy.
Thi viết đúng – viết đẹp: bướm vàng, khua nước.
4. Dặn dò: Về xem lại bài bài tập 3, ghi nhớ chính tả , Học thuộc lịng các câu đố - sửa lỗi sai chuẩn bị giấy rời và phong bì thư để thực hành viết thư trong tiết tập làm văn tới.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
--------------------------0-----------------------



TUẦN 10

Ngày soạn: 24 / 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ năm ngày 29/ 10/ 2015

Luyện tập toán
Bài: LUYỆN TẬP VỀ: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
PHÉP TÍNH NHÂN, CHIA
Mơn:

Tiết 10

I - MỤC TIÊU:
- Củng cố phép tính nhân, chia cột dọc; cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Biết
so sánh các độ dài.
Rèn cho học sinh kỹ năng đo độ dài.

- Học sinh có ý thức học tập tốt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước mét và ê ke cỡ to.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Giáo viên

Học sinh


Bài 1/55-VBT
 Cho học sinh đọc yêu cầu.
Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
 Giáo viên chia nhóm cho học
sinh làm bài.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách làm
bài của mỗi nhóm

Bài 1:
Học sinh đọc yêu cầu.
 Học sinh thay phiên nhau đo và ghi kết quả
 Học sinh thảo luận: Sắp xếp các bạn có gang tay từ
thấp đến cao và ghi vào bài làm của mình.
Ví dụ: a) Đo chiều dài gang tay của các bạn trong tổ em rồi
viết kết quả đo vào bảng sau:
Tên
Chiều dài gang tay

Học sinh so sánh số đo gang tay của các bạn và tìm ra bạn
có gang tay dài nhất, ngắn nhất.
b) Bạn ….có gang tay dài nhất.
Bạn ……..có gang tay ngắn nhất.
Bài 2/55-VBT:
Bài 2:
 Cho học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh đọc yêu cầu.
a)Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
Học sinh làm bài theo nhóm.
 Giáo viên chia nhóm cho học

- Học sinh thay phiên nhau đo và ghi kết quả
sinh làm bài.
- Học sinh thảo luận: Sắp xếp các bạn có chiều dài
 Giáo viên theo dõi, uốn nắn
bước chân từ thấp đến cao và ghi vào bài làm của
cách làm bài của mỗi nhóm.
mình.
a) Đo chiều dài bước chân của các bạn trong tổ em rồi viết
kết quả đo vào bảng sau:


Ví dụ:
Tên
Phương
Như
Đức
Tài
Bảo
Hợi

Chiều dài bước chân
124cm
125 cm
136 cm
130 cm
128 cm
126 cm

b) Học sinh so sánh số đo chiều dài bước chân của các bạn
và tìm ra bạn có dài nhất, bạn có bước chân ngắn nhất.

b) Bạn Đức có bước chân dài nhất.
Bạn Hợi có bước chân ngắn nhất.
Bài 3: (BT do GV ra):
Bài 3:
- Cho học sinh làm vào vở
- Học sinh làm vào vở luyện tập toán .
luyện tập tốn .
Đặt tính rồi tính
a) 25 x 5
36 x 6
53 x7
15 x 6
b) 46 : 2
95 : 3
37 : 6
84 : 4

-

Nếu còn thời gian cho học
sinh năng khiếu làm thêm
vào vở luyện tập toán .
Bài tập 2/ 33 : ( trong vở
Giúp em giỏi tốn Vở ơn tập
cuối tuần Lớp 3)

46 2
95 3
37 6
84 4

4 23
9
31
36 6
8 21
06
05
1
04
6
3
4
0
2
0
- Nếu còn thời gian học sinh năng khiếu làm thêm
vào vở luyện tập toán .
Bài tập 2/ 33 : ( trong vở Giúp em giỏi tốn Vở ơn
tập cuối tuần Lớp 3)
Tính ( Theo mẫu)
a) 17 hm + 16 hm = 33hm
56 km + 19 km = 75 km
125m + 256 m = 381 m
b) 315 dm – 106 dm = 209 dm
472 cm – 137 cm = 335 cm
233 dam – 118 dam = 115 dam

3. Củng cố: Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
4. Dặn dị: Về ôn lại bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.

--------------------------------------0------------------------------------------


TUẦN 10

Ngày soạn: 24 / 10/ 2015
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30/ 10/ 2015

Môn: Tập

làm văn
Bài : TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ

Tiết 10
I – MỤC ĐÍCH U CẦU:
- Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa
theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
- Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư, ghi rõ nội dung trên
phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
- Biết kính trọng, yêu quý người thân .

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-

Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1
Một bức thư và phong bì thư đã viết sẵn.
Giấy rời và phong bì thư.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả chấm bài tiết trước.
 1 học sinh: đọc bài Thư gửi bà. Nêu nhận xét về cách trình bày bức thư.
 Dịng đầu bức thư ghi những gì? Viết địa điểm và ngày gửi thư.
 Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? (Với người nhận thư - Bà)
 Nội dung thư (Thăm hỏi sức khoẻ của bà; kể chuyện về mình và gia đình, nhớ kỉ niệm những
ngày ở quê, lời chúc và hứa hẹn)
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài

Giáo viên
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm gợi ý trên bảng

Học sinh

Bài tập 1: 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 1 HS đọc gợi ý trên bảng phụ.
 4 học sinh nói mình viết thư cho ai ? HS trả lời tuỳ theo sự lựa chọn: Em gửi
thư cho ông, bà, bố mẹ…

Em sẽ viết thư gửi ông nội
- Em sẽ viết thư cho ai?
 Lộc Phát ngày 30 tháng 10 năm 2015
- Dòng đầu thư sẽ viết thế nào?
 3 - 5 em trả lời,
- Em viết lời xưng hô với người nhận như thế nào
 VD: Ơng nội kính mến !; Ơng nội kính
để thể hiện sự kính trọng?
u !,…

- Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận em sẽ
 2 - 3 em trả lời, VD: Dạo này ơng thế
viết những gì?
nào, ơng có khoẻ khơng ạ? Ơng có
thường xun đi tập dưỡng sinh vào các
buổi sáng khơng? Cây bưởi ơng cháu
mình trồng hồi năm ngối chắc bây giờ
lớn lắm rồi phải không ông?…
- Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và
 2 HS trả lời. VD: Cả nhà cháu vẫn khoẻ.
bản thân cho người thân?
Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay
cháu đã lên lớp 3, em Lan cũng bắt đầu
vào lớp 1 rồi ông ạ. Bố giao cho cháu



×