Ngày soạn: 17/8/2018
Ngày dạy: 24/8/2018
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của
dụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng sau:
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc
trong nhóm.
4. Phẩm chất, năng lực:
- Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí cơng vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh
thần vượt khó; Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.
- Năng lực: Tự học, Sử dụng ngôn ngữ; giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - Tranh vẽ to một thước kẻ có: GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
- HS: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc
thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
A. Hoạt động khởi động
Hoạt động của trò
năng lực
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng lực
GV kiểm tra sách, vở của HS, phân
nhóm và nêu 1 số yêu cầu về việc học
tập bộ mơn, giới thiệu chương trình
Vật lí 6.
HS làm theo yêu cầu của GV
GQVĐ
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: SGK/6
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn
B, Hoạt động hình thành kiến thức
GV yêu cầu HS về nhà tự nghiên cứu
SGK/6.
? Đơn vị đo độ dài của nước ta là gì?
HS về nhà tự nghiên cứu SGK/6.
HS trả lời
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
GV cho học sinh quan sát hình 11
trang 7 SGK và trả lời câu hỏi C4.
HS quan sát hình 11 trang 7 SGK
và trả lời:
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước
cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
GV treo tranh vẽ của thước đo ghi
GHĐ và ĐCNN và giới thiệu về GHĐ,
ĐCNN của thước đó.
? Vậy, GHĐ và ĐCNN của thước là
gì?
HS quan sát.
- Giới hạn đo của thước là độ dài
lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
nhỏ nhất trên thước đo.
GV nhấn mạnh khái niệm GHĐ,
ĐCNN của các dụng cụ đo.
Yêu cầu học sinh làm C5, C6, C7.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi
vào vở kết quả .
C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm;
ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài sách vật lý 6
(Thước dùng có GHĐ: 30cm;
ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN:
1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng
(1m) để đo chiều dài tấm vải và
dùng thước dây để đo cơ thể khách
hàng.
2. Đo độ dài:
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên
bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi
kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
Sau khi phân nhóm, học sinh phân
cơng nhau để thực hiện và ghi kết
quả vào bảng 1.1 SGK.
năng lực
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng lực
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính
giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 , phân
nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng
cụ đo cho từng nhóm học sinh.
III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi C1 đến C5.
C1: Hãy cho biết độ dài ước lượng và
kết quả đo thực tế khác nhau bao
nhiêu?
GQVĐ,
giao tiếp,
Học sinh thảo luận theo nhóm trả
sử dụng
lời các câu hỏi:
ngơn ngữ,
C1: Học sinh ước lượng và đo thực tính tốn,
đọc hiểu
tế ghi vào vở trung thực.
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài
phần trăm (%) thì xem như tốt. Nếu giá
trị chênh lệch quá lớn thì phải đo lại.
C2: Ta chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
GV: ta nên ước lượng gần đúng độ dài
cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Ta đặt thước đo như thế nào?
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc
và ghi kết quả đo?
C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường
hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết
quả đo.
C6: Cho học sinh điền vào chỗ trống.
C2: Chọn thước dây để đo chiều
dài bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số
lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài
cần đo, vạch số 0 ngang với một
đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng
vng góc với cạnh thước ở đầu
kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng lực
ngang bằng với vạch chia thì đọc
và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với vật.
C6: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
GV chốt lại cách đo độ dài và dụng cụ
đo
GV cho học sinh lần lượt làm các câu
hỏi: C7 đến C9 trong SGK.
b. Chọn thước có GHĐ và có
ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài
cần đo sao cho một đầu của vật
ngang bằng với vạch số 0 của
thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng
vng góc với cạnh thước ở đầu
kia của vật.
GV nhận xét, chốt lại
e. Đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với đầu kia của
vật.
C - D. Hoạt động luyện tập, vận dụng
IV. VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu Học sinh lần lượt làm các câu hỏi:
hỏi từ C7 – C9
C7 đến C9 trong SGK.
C7: Câu c.
C8: Câu c.
C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
là gì?
HS trả lời
năng lực
? GHĐ, ĐCNN của thước là gì?
? Cách đo độ dài 1 vật?
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng và hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các kiến thức theo vở ghi+
SGK.
- Xem trước nội dung bài 2: Đo thể
tích chất lỏng.
- Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong
sách bài tập, C10 SGK/11.
HS thực hiện theo yêu cầu
Giải quyết
vấn đề,
giao tiếp,
tự học
Ngày soạn: 24/8/2018
Ngày dạy: 31/8/2018
Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.Biết xác
định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng.
4. Phẩm chất, năng lực:
- Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí cơng vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh
thần vượt khó; Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.
- Năng lực: Tự học, Sử dụng ngơn ngữ; giải quyết vấn đề, tính tốn, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
GV: Xơ đựng nước .
Mỗi nhóm: Bình chia độ . Một vài loại ca đong. 2 bình thuỷ tinh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
năng lực
HS lên bảng
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn,
tự học
A. Hoạt động khởi động
Gv nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đo độ dài 1 vật? ( Phần kết
luận sgk/10).
- Chữa bài tập 1-2.7; 1-2.8 SBT.
GV gọi Hs nhận xét
GV nhận xét, cho điểm
Cho học sinh quan sát tranh vẽ và trả
lời câu hỏi:
? Làm thế nào để biết chính xác cái
bình, cái ấm chứa được bao nhiêu
nước?
HS nêu dự dốn.
Bài học hơm nay, sẽ giúp chúng ta trả
lời câu hỏi vừa nêu trên.
B, Hoạt động hình thành kiến thức
I. Đơn vị đo thể tích: SGK/12
GV yêu cầu HS tự ôn tập.
HS tự ôn tập ở nhà.
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng lực
II. Đo thể tích chất lỏng:
ngơn ngữ,
tính tốn
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
GV yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên
C2:
dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những
Dụng cụ đo
dụng cụ trong hình.
Ca đong to
Ca đong nhỏ Can
nhựa
GHĐ
1l
0,5 l
5l
ĐCNN
0,5l
0,5 l
1l
C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn
dung tích như: chai 1 l; xơ: 10 l.
C3: Nếu khơng có ca đong thì dùng
C4:
dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
Loại bình GHĐ
C4: u cầu HS nêu GHĐ, ĐCNN của
Bình a
100 ml
bình chia độ.
Bình b
Bình c
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng
gồm.....................
GV chốt các dụng cụ đo thể tích.
ĐCNN
C5: Những
2 ml
dụng cụ đo
thể tích chất
250 ml 50 ml
lỏng gồm:
chai, lọ, ca
300 ml 50 ml
đong có ghi
sẵn dung tích, bình chia độ, bơm
tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng:
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất
lỏng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn,
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
độ để chính xác?
C8: a) 70 cm3
cm3
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc
đúng thể tích cần đo?
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5.Rút ra kết
luận.
b) 50 cm3
năng lực
c) 40 hợp tác
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm
trình bày:
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ cần:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
C9: GV cho HS thảo luận nhóm.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều
cao mực chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với mực chẩt lỏng.
Nhóm khác nhận xét.
3. Thực hành:
GV gọi nhóm khác nhận xét, chốt kết
luận đúng.
GV phát dụng cụ,cho các nhóm đo thể
tích chất lỏng chứa trong bình và ghi
kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
Từng nhóm học sinh nhận dụng cụ
thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào
bảng 3.1.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng lực
III. Vận dụng
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn
C - D. Hoạt động luyện tập, vận dụng
GV cho học sinh làm bài tập 3.1 và
3.4.
Học sinh làm bài tập:
BT 3.1: (b)
BT 3.4: (c)
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng và hướng dẫn về nhà
- Học thuộc kiến thức của bài theo vở
ghi+ SGK.
- Xem trước nội dung bài 4: Đo thể
tích vật rắn khơng thấm nước.
- Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh
ốc, dây buộc.
- Bài tập về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong
sách bài tập.
HS thực hiện theo yêu cầu
Giải quyết
vấn đề,
giao tiếp,
tự học
Ngày soạn: 31/8/2018
Ngày dạy: 7/9/2018
Tiết 3 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác
định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Kỹ năng: Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
3. Thái độ: Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
4. Phẩm chất, năng lực:
- Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí cơng vơ tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh
thần vượt khó; Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.
- Năng lực: Tự học, Sử dụng ngôn ngữ; giải quyết vấn đề, tính tốn, hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
1.Cả nhóm học sinh:
Hịn đá, đinh ốc.
Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
2.Cả lớp: Một xơ nước, tranh vẽ H4.3, 4.2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng lực
HS lên bảng
GQVĐ,
giao tiếp,
A. Hoạt động khởi động
Gv nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kể tên 1 số dụng cụ đo thể tích chất
lỏng.Khi đo thể tích chất lỏng bằng
bình chia độ cần phải làm gì?
năng lực
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn,
tự học
Làm bài tập 3.5 SBT/7
GV gọi Hs nhận xét
GV nhận xét, cho điểm
GV: Trong tiết học này chúng ta tìm
hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể
tích của một vật rắn có hình dạng bất
kỳ khơng thấm nước như: cái đinh ốc,
hịn đá hoặc ổ khóa…. yêu cầu HS
dự đoán cách đo.
HS nêu dự doán.
-> Vào bài mới
B, Hoạt động hình thành kiến thức
I. Cách đo thể tích của vật rắn
khơng thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
GV đưa 2 vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Khơng bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 trên
bảng.
HS quan sát, thảo luận nhóm C1.
? Quan sát H4.2 để trả lời C1?
C1:- Đo thể tích nước ban đầu:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, gọi
đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
V1 =150 cm3
- Thả chìm hịn đá vào bình chia
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn,
hợp tác
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
xét.
độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3
năng lực
- Thể tích hịn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3–150cm3
= 50cm3
2. Dùng bình tràn: Trường hợp
vật khơng bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2, yêu cầu
HS thảo luận nhóm, gọi đại diện nhóm
trả lời, nhóm khác nhận xét.
HS thảo luận nhóm ,đại diện nhóm
trình bày:
C2: Đổ nước đầy bình tràn, thả
chìm hịn đá vào bình tràn, hứng
nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể
tích nước tràn ra bằng bình chia độ,
đó là thể tích hịn đá.
GQVĐ,
C3: Thả chìm vật đó vào trong chất giao tiếp,
lỏng đựng trong bình chia độ. Thể sử dụng
C3: Rút ra kết luận.
ngơn ngữ,
tích phần chất lỏng dâng lên bằng
tính tốn,
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ thể tích của vật.
hợp tác
trống trong SGK.
Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia
độ thì thả vật đó vào trong bình
tràn. Thể tích của phần chất lỏng
GV chốt kết luận.
tràn ra bằng thể tích của vật.
3. Thực hành:
HS nghe.
Các nhóm nhận dụng cụ, làm TN:
GV nêu mục đích, các bước làm TN.
Đo thể tích vật và ghi kết quả vào
bảng 4.1 (SGK)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
năng lực
II. Vận dụng
GQVĐ,
giao tiếp,
sử dụng
ngơn ngữ,
tính tốn
GV phát dụng cụ thực hành, cho các
nhóm làm TN.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành,
điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
C - D. Hoạt động luyện tập, vận dụng
GV cho HS hoạt động nhóm trả lời C4
C4: - Lau khơ bát to trước khi sử
dụng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ
hoặc sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ,
tránh làm nước đổ ra ngồi.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng và hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời
C3 (SGK).
Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài
tập.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.
HS thực hiện theo yêu cầu
Giải quyết
vấn đề,
giao tiếp,
tự học