Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 7 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.69 KB, 8 trang )

Tuần: 23
Tiết: 89

NS: 7/2/2018
ND:10/2/2018

Văn bản:

ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
(Phạm Văn Đồng)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được đức tính giản dị và phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện qua lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong
việc làm và trong sử dụng ngơn ngử nói, viết hằng ngày.
- Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sơi nổi, nhiệt tình của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội
- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuâth nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
- Có lịng kính yêu và học tập theo gương của Bác.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận, bình giảng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp( 1p)
Lớp 7A2………………………… 7A5…………………….7A6……………………………..
2. Bài cũ : - Nêu 2 luận điểm chính trong bài “Sự giàu đẹp ...”? Tác giả đã đưa những luận cứ ntn
để CM? ( 3p)
3. Bài mới: (1p) - Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động


trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm khơng ngủ đốt lửa cho anh đội viên
nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Cịn hơm nay chúng ta lại thêm một
lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của
cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác
Hồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1. Tìm hiểu chung
I. Giới thiệu chung
- Hs. Đọc t/g (54). Tóm tắt về t/g.
1. Tác giả
- Gv :Viết về Bác, Thủ tướng PVĐ ko chỉ 2. tác phẩm.
nói về cuộc đời hoạt động CM và tư 3. Thể loại.(Nluận)
tưởng mà còn rất chú ý đến con người, lối
sống, phẩm chất đạo đức tốt đẹp...
* Hoạt động 2. HD đọc – hiểu văn bản II. Đọc – hiểu văn bản
- Cách đọc : mạch lạc, sôi nổi, lưu ý 1. Đọc, tìm hiểu từ khó
những câu cảm.
2. Tìm hiểu văn bản
- Hs. Đọc vb, nhận xét.
a. Nhận định chung về Bác.
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Xđ bố - Luận điểm: Sự nhất quán giữa đời hoạt động ch/trị và
cục bài văn?
đ/sống bình thường của Bác.
*Bố cục: (2 phần)
- Câu 2: giải thích, mở rộng phẩm chất đặc biệt được


- Từ đầu ... “tuyệt đẹp”: Nhận định chung
về Bác.

- Phần cịn lại: Những biểu hiện của đức
tính giản dị.
- Gv. Lưu ý: Xuất xứ, vb ko có kết luận
vì đây chỉ là đoạn trích.
? Lđ được nêu ở câu thứ nhất phần 1 là
gì? Câu 2 có ý nghĩa ntn?
? Theo em vb này t/trung làm nổi bật nội
dung nào của lđ?
- Hs. Phát hiện.
? Nhận xét về cách nêu vđ của t/g?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ,
tác giả đã chứng minh ở những phương
diện nào trong đời sống và con người của
Bác?
- Hs. Nêu các lđ nhỏ.
? Tác giả đã dùng những dẫn chứng ntn
để làm rõ lđ trên?
- Hs. Tìm d/c.
? Bên cạnh các d/c, ở mỗi lđ người viết
thường xen kẽ những lời bình luận ntn?
Tác dụng của lời bình luận?
- Hs. Phát hiện, suy luận.
? Em hiểu ntn về lí do và ý nghĩa của lối
sống giản dị của Bác?
? Nhận xét về những dẫn chứng và cách
lập luận CM của t/g?
- Hs. Nhận xét, khái quát.
? Qua vb này, em hiểu biết điều gì về
Bác?
? Em học tập được điều gì từ cách nghị

luận của t/g PVĐ?
- Hs. Phát biểu, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3 :Hướng dẫn tự học

giữ nguyên vẹn qua cđ 60 năm hoạt động.
-> Cách nêu vđ: nêu trực tiếp - nhấn mạnh được tầm
quan trọng của Bác
b. Những biểu hiện của đức tính giản dị.
+ Giản dị trong bữa ăn:
- Chỉ vài ba món giản đơn.
- Lúc ăn khơng để rơi vãi một hạt cơm.
- Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại
được sắp xếp tươm tất.
-> Nhận xét: Bác quý trọng biết bao kết quả sx của con
người và k/trọng người phục vụ.
+ Giản dị trong căn nhà:
- Vẻn vẹn có 3 phịng.
- Lộng gió và ánh sáng.
-> Nhận xét: Thanh bạch và tao nhã.
+ Giản dị trong việc làm:
- Thường tự làm lấy, ít cần người phục vụ.
- Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, đặt
tên...
-> Nhận xét: Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp
với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp.
+ Giản dị trong lời nói, bài viết:
- Câu “ Khơng có gì q hơn độc lập, tự do”
- “ Nước Việt Nam là một...”
-> Đưa 2 d/c là 2 câu nói nổi tiếng của Bác, câu nói

ngắn gọn, dễ nhớ, mọi người đều hiểu.
* Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi; nhận
xét bình luận ngắn gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc.
Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận điểm - chứng
minh - bình luận.
3. Tổng kết.
- Bài văn cho thấy giản dị trong lối sống, nói, viết là 1
vẻ đẹp cao quý trong con người HCM.
- Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận làm VBNL
thêm sinh động, thuyết phục.
- Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần gũi.
* Ghi nhớ: (sgk 55)
III. Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm những câu chuyện về Bác.
- Bài tập (tr 55)
- Chuẩn bị: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động

- Gv hướng dẫn tự học
- Hs về thực hiện.
E.RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần:23
NS:7/2/2018
Tiết:90
ND:10/2/2018


Tiềng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp)


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết mở rộng câu bằng cáhc thêm vào thành phần trạng ngữ phù hợp.
- Biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tác dụng của thành phân trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3. Thái độ:
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1p)
Lớp 7A2………………………..7A5………………………….7A6……………………………
2. Bài cũ : ( 3p)- Thế nào là TN? Vị trí, cách nhận diện TN? Cho ví dụ?
3. Bài mới: (1p)
Tiết học trước các em đã được tìm hiểu về trạng ngữ và cách nhận diện trạng ngữ và trạng ngữ cịn
có những tác dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hơm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung (25)
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Hs. Tìm trạng ngữ trong các ví dụ a,b. 1. Cơng dụng của trạng ngữ.
ý nghĩa của TN.
a. Ví dụ. (sgk 45)
a, Thường thường, vào khoảng đó: ~ thời gian.

? Có thể lược bỏ TN trong các câu trên b, Sáng dậy:
~ thời gian.
ko? Vì sao?
c, Trên giàn thiên lí:
~ địa điểm.
- Hs. Nhận xét, giải thích.
d, Chỉ độ 8 giờ sáng:
~ thời gian.
e, Trên nền trời trong xanh:
~ địa điểm.
g, Về mùa đông:
~ thời gian.
? Trong VBNL, em phải sắp xếp luận * Nhận xét:
cứ theo những trình tự nhất định. Trạng - Trạng ngữ bổ sung cho câu những thông tin cần thiết,
ngữ có vai trị gì trong việc thể hiện làm cho câu văn miêu tả đầy đủ, thực tế và khách quan
trình tự ấy?
hơn.( Câu a,b,d,g).
- Hs. Suy luận, nhận xét.
- Trạng ngữ còn nối kết các câu văn để tạo nên sự mạch
lạc trong văn bản.(Câu a,b,c,d,e)
- Gv: Chốt: TN có nhiều cơng dụng. Vì - Trạng ngữ giúp việc sắp xếp luận cứ trong VBNL theo
thế nhiều trường hợp khơng thể bỏ trạng những trình tự nhất định về (t), ko gian, ng/nhân - hệ
ngữ được.
quả, ...
-> Không nên lược bỏ trạng ngữ.
b. Ghi nhớ: (sgk 46)
- Hs. Đọc ví dụ (sgk 46).
2 Tách trạng ngữ thành câu riêng.



? Xác định TN trong 2 câu trên?
? Nhận xét về quan hệ ý nghãi của TN
và của 2 câu với nhau?
? Có thể ghép 2 câu thành 1 được ko?
Vì sao?

a. Ví dụ: (sgk 46).
b.Nhận xét.
- Câu 1: trạng ngữ “để tự hào với tiếng nói của mình”.
- Câu 2 và TN ở câu 1 có quan hệ như nhau về ý nghĩa với
nịng cốt câu -> Có thể ghép 2 câu thành 1 câu có 2 TN.
-> Việc tách TN thành câu riêng nhằm mục đích tu từ nhất
định: chuyển ý, bộc lộ cảm xúc, nhấn mạnh vào ý nghĩa
? Việc tách câu như vậy có tác dụng gì? của TN (được tách).Thường chỉ ở vị trí cuối câu trạng ngữ
- Hs. Nhận xét.
mới được tách ra thành câu riêng.
- Gv : Nhấn tác dụng của việc tách TN.
c. Ghi nhớ: sgk (47).
II. LUYỆN TẬP
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Xác định và nêu công dụng của TN.
(12p)
a, ở loại bài thứ nhất ... ở loại bài thứ hai ...
-> TN chỉ trình tự lập luận.
- Hs. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
b, 6 TN -> Chỉ trình tự lập luận.
Bài 2: X.đ các TN được tách thành câu riêng, tác dụng.
- Hs. Viết đ.v có sử dụng TN.
a, ~ Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật.
b, ~ Nhấn mạnh thông tin ở nòng cốt câu.
Bài 3. Viết đoạn văn.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC\
* Bài cũ:
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Xác địng các câu có thành phần trạng ngữ (Hoặc câu
( 3p)
được tách ra từ thành phần trạng ngữ) trong 1 đoạn văn đã
- GV hướng dẫn, yêu cầu hs thực hiện ở học và nhận xét về tác dụng của các thành phần trạng ngữ
nhà
( hoặc câu được tách ra từ thành phần trạng ngữ đó).
- Cơng dụng của trạng ngữ?
* Bài mới:
- Tác dụng của việc tách TN thành câu - Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
riêng?
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận
chứng minh.
E.RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 23
Tiết:91

NS: 9/2/2018
ND:12/2/2018

Tập làm văn:


CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoá những kiến thức cần thiết ( về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh)
để việc học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc hơn.
- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những
điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn lập luận chứng minh
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ:
- cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1P)
Lớp 7A1……………………7A5……………………… 7A6…………………………………….
2. Bài cũ : ( 4P) Chứng minh là gì? CM trong VNL khác CM trong đời sống ntn?
- Thế nào là phép lập luận chứng minh? Yêu cầu về lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng
minh?
3. Bài mới: Các em đã được tìm hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận, chứng minh hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm bài văn lập luận chứng minh. (1P)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
* Hoạt động 1:Tìm hiểu chung (22P)
- Hs. Đọc kĩ đề bài sgk.
? Em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều gì?
? Đề bài trên yêu cầu CM vđ gì ? Phạm vi
dẫn chứng lấy từ đâu ?
? Khi tìm hiểu đề, tìm ý cần phải làm
những gì ?

- Hs. Xem kĩ phần (2) sgk 49.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
Đề bài: (sgk 48).
a. Tìm hiểu đề và tìm ý.
Tìm vấn đề cần chứng minh ( tức là tìm luận điểm
tổng quát) Trên cơ sở đó để xác định các luận điểm và
sắp xếp ý thành một dàn bài
b. Lập dàn bài:
(Sgk)

? Theo em hiểu, dàn bài của 1 bài văn
CM cần đảm bảo yêu cầu gì ?
- Hs. Tìm hiểu nhiệm vụ từng phần.
- Gv. Lưu ý hs d/c phải toàn diện, trên
nhiều lĩnh vực...
c. Viết bài nghị luận chứng minh:
Hs. Viết đọan mở bài.
d. Kiểm tra, sửa lỗi.
- Hs. Viết bài.
2. Ghi nhớ : sgk (50).
Đọc và sửa trước lớp.
- Hs. Đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2 :Hướng dẫn luyện tập ( II. LUYỆN TẬP :


12 P)
- Hs. Đọc kĩ 2 đề, so sánh.

- Gv. Hướng dẫn hs tìm hiểu đề.
? ý nghĩa cần làm sáng tỏ trong câu tục
ngữ là gì ?
- Hs. Có sự kiên trì tất sẽ thành cơng.

? Để triển khai bài viết theo em cần tập
trung vào mấy ý lớn ?
? Các d/c ở đề này có gì giống và khác so
với đề phần I ?
? Nêu 1 số d/c cụ thể...

? Nội dung từng phần ntn ?
- Hs. Trả lời.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn tự học( 5P)
- Học thuộc ghi nhớ. Nắm được các bước
làm bài văn nghị luận chứng minh.
-m Hoàn thiejn các bài tập.
- Soạn bài: Luyện tập lập luận chứng
minh.

1. So sánh.
- Giống: Hai đề bài tương tự như bài tập mẫu.
- Khác:
+ Đề 1: nhấn mạnh chiều thuận: Có ý chí ắt thành
cơng.
+ Đề 2: Hai chiều thuận nghịch.
- Nếu khơng có ý chí thì khơng làm được việc.
- Đã quyết chí thì việc lớn đến mấy cũng thành công).
2. Lập dàn ý (Đề 1)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có

cơng mài sắt có ngày nên kim”.
(1). Mở bài.
- Tục ngữ luôn cho ta những bài học sâu sắc.
- Bài học về sự kiên trì, bền bỉ được thể hiện trong câu
“....”.
(2). Thân bài:
a, Giải thích ý nghĩa và bản chất của vấn đề.
- H/a sắt - kim.
- ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm chất quý báu
của người dân VN.
b, Luận chứng:
- Kiên trì trong học tập, rèn luyện.
- Kiên trì trong lao động, nghiên cứu...
(3). Kết bài:
- Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa, tầm quan trọng
của v.đ.
- Bài học.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu
học tập.
- Xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn nghị
luận chứng minh.
- Hoàn thiện bài văn.
* Bài mới:
- Soạn bài: Luyện tập lập luận chứng minh.

E.RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 23
Tiết: 92


NS:10/2/2018
ND:13/2/2018

Tập làm văn:

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH


HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý
kiến về một vấn đề xã hội gần gủi, quen thuộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cách làm một bài văn lập luận chứng minh, cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội
gần gủi, quen thuộc.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ:
- cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :(1p)
Lớp 7A2……………………7A5…………………………….7A6............................................
2. Bài cũ :( 3p) Chứng minh là gì? CM trong VNL khác CM trong đời sống ntn?
- Thế nào là phép lập luận chứng minh? Yêu cầu về lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận
chứng minh?

3. Bài mới: Ở tiết trước cô đã giới thiệu cho các em biết các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
Để giúp các em củng cố thêm bài học, tiết học hôm nay chúng ta đi vào luyện tập.(1p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề( 2p)
- Hs. Đọc kĩ đề bài.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn thực hành
(28p)
Nhắc lại 4 bước cần làm bài văn lập
luận chứng minh.
? Đề văn yêu cầu chứng minh vấn đề gì?
Em hiểu 2 câu tục ngữ ntn?
? Yêu cầu lập luận CM ở đây đòi hỏi phải
làm ntn?
? Vấn đề cần chứng minh được nêu một
cách trực tiếp hay gián tiếp?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. ĐỀ BÀI
Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay
luôn sống theo đạo lý Ăn quả nhớ kẻ trồng cây và Uống
nước nhớ nguồn.
II. THỰC HÀNH THEO CÁC BƯỚC.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Vđ cần CM: Lịng biết ơn những người đã tạo ra thành
quả để mình được hưởng.
- Yêu cầu lập luận CM: đưa ra và phân tích những chứng
cớ thích hợp.
- Tìm ý: + Diễn giải, giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ.
+ Đưa ra những biểu hiện của đời sống thể hiện
lòng biết ơn.

(Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian)
2. Dàn bài:
(A) Mở bài:
- Lòng biết ơn là 1 t/thống đạo đức cao đẹp.
- T/thống ấy đã được đúc kết qua câu tục ngữ “Ăn
quả ...”.


- Hs. Diễn giải ý nghĩa của hai câu tục
ngữ.
? Tìm những biểu hiện trong cuộc sống
chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến
nay luôn sống theo đạo lý đó?
- Hs. Chọn những biểu hiện trong mục (c)
sgk, tr 51.
- Hs. Lập dàn ý, trao đổi, bổ sung.
- Gv. Chốt dàn ý.
? Đạo lý ấy của nhân dân Việt Nam ta gợi
cho em suy nghĩ gì?

- Gv. Chia nhóm hs viết đoạn văn.
Lưu ý: Đoạn văn rõ ràng, ngắn gọn,
cố gắng theo nhiều cách.
- Hs. Viết bài, trao đổi bài, nhận xét chéo.
- Hs. Đọc những bài viết tốt nhất.
* Hoạt động 3 . Hướng dẫn tự học(10p)
- Viết thành bài văn hoàn thiện.
- Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 5
- Soạn bài: Ý nghĩa văn chương


(B) Thân bài:
(1) Giải thích câu tục ngữ.
(2) ) Lịng biết ơn của con cháu với ông bà tổ tiên.
- Thờ cúng, lễ tết, lễ hội văn hoá.
- Nhắc nhở nhau: “Một lịng thờ mẹ... con”, “Đói lịng
ăn hột chà là...răng”.
(3) Lịng biết ơn của học trị với thầy cơ giáo.
- Thái độ cung kính, mến yêu: trong khi học, ngày lễ tết,
suốt cuộc đời.
- Học giỏi để trả nghĩa thầy.
Dẫn chứng:
- Học trò thầy CVA dám lấy cái chết để cứu dân trả ơn
thầy.
- Học trò thầy NTT theo tấm gương thầy đi làm CM.
(Ca dao, tục ngữ: “Muốn sang ... thầy”, “Không thầy ...
nên”, “ Nhất tự vi sư,...”).
(4) Lịng biết ơn các anh hùng có cơng với nước.
- Sống xứng đáng với t/thống vẻ vang của cha ông.
- Giúp đỡ gđ có cơng, tạo điều kiện về cơng việc, xây
nhà tình nghĩa, thăm hỏi...
(C) Kết bài:
- Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên răn có ý nghĩa
sâu sắc.
- Biết ơn là 1 t/c thiêng liêng, rất tự nhiên.
- Bài học: Cần học tập, rèn luyện...
3. Viết bài:
- Viết đoạn mở bài.
- Viết đoạn kết bài.
- Viết đoạn phần thân bài.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

* Bài cũ:
- Đọc đề văn nghị luận chứng minh và cho biết:
+ Vấn đề cần phải chứng minh trong bài làm.
+ Luận điểm chính cần phải làm sáng tỏ trong bài.
+ Các luận cứ cần thiết chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
+ Lập dàn ý cho bài văn nghị luận chứng minh này.
* Bài mới:
- Soạn bài:Ý nghĩa văn chương

E.RÚT KINH
NGHIỆM:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×