Tuần 23
Tiết PPCT: 89
Ngày soạn: 25/01/2018
Ngày dạy: 29/01/2018
Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
_Phạm Văn Đồng_
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được đức tính giản dị và phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện qua lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc
làm và trong sử dụng ngơn ngử nói, viết hằng ngày.
- Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sơi nổi, nhiệt tình của tác giả.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội
- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuâth nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ
- Có lịng kính u và học tập theo gương của Bác.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận, bình giảng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
- Lớp 7A4……………………………………………….……………………………………………..
2. Bài cũ : - Nêu 2 luận điểm chính trong bài “Sự giàu đẹp ...”? Tác giả đã đưa những luận cứ ntn
để CM?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Ở bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động
trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên
nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Cịn hơm nay chúng ta lại thêm một
lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của
cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với
Bác Hồ.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
* Hoạt động 1. Giới thiệu chung
- Hs. Đọc t/g (54). Tóm tắt về t/g.
- Gv :Viết về Bác, Thủ tướng PVĐ ko chỉ
nói về cuộc đời hoạt động CM và tư
tưởng mà còn rất chú ý đến con người, lối
sống, phẩm chất đạo đức tốt đẹp...
( ?) Nêu xuất xứ của văn bản ?
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
- Phạm Văn Đồng (1906 – 2000), quê Quảng Ngãi.
- Ông là nhà cách mạng nổi tiếng, từng làm Thủ tướng
chính phủ hơn 30 năm.
- Ơng là người học trị và là người cộng sự gần gũi của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Trích từ diễn văn “ Chủ Tịch Hồ Chí Minh
tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời
đại. Trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
* Hoạt động 2. Đọc – hiểu văn bản
- Cách đọc : mạch lạc, sôi nổi, lưu ý
những câu cảm. (Phụ đạo hs yếu đọc)
- Hs. Đọc vb, nhận xét.
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Xđ bố
cục bài văn?
* Bố cục: (2 phần)
- Từ đầu ... “tuyệt đẹp”: Nhận định chung
về Bác.
- Phần còn lại: Những biểu hiện của đức
tính giản dị.
- Gv. Lưu ý: Xuất xứ, vb ko có kết luận
vì đây chỉ là đoạn trích.
? Lđ được nêu ở câu thứ nhất phần 1 là
gì? Câu 2 có ý nghĩa ntn?
? Theo em vb này t/trung làm nổi bật nội
dung nào của lđ?
- Hs. Phát hiện.
? Nhận xét về cách nêu vđ của t/g?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ,
tác giả đã chứng minh ở những phương
diện nào trong đời sống và con người của
Bác?
- Hs. Nêu các lđ nhỏ.
? Tác giả đã dùng những dẫn chứng ntn
để làm rõ lđ trên?
- Hs. Tìm d/c.
? Bên cạnh các d/c, ở mỗi lđ người viết
thường xen kẽ những lời bình luận ntn?
Tác dụng của lời bình luận?
- Hs. Phát hiện, suy luận.
? Em hiểu ntn về lí do và ý nghĩa của lối
sống giản dị của Bác?
? Nhận xét về những dẫn chứng và cách
lập luận CM của t/g?
- Hs. Nhận xét, khái quát.
? Qua vb này, em hiểu biết điều gì về
Bác?
? Em học tập được điều gì từ cách nghị
luận của t/g PVĐ?
- Hs. Phát biểu, bổ sung.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thúc biểu đạt: Nghị luận
c. Phân tích
c.1. Nhận định chung về Bác
- Luận điểm: Sự nhất quán giữa đời hoạt động ch/trị và
đ/sống bình thường của Bác.
- Câu 2: giải thích, mở rộng phẩm chất đặc biệt được
giữ nguyên vẹn qua cđ 60 năm hoạt động.
-> Cách nêu vđ: nêu trực tiếp - nhấn mạnh được tầm
quan trọng của Bác
c.2. Những biểu hiện của đức tính giản dị
+ Giản dị trong bữa ăn:
- Chỉ vài ba món giản đơn.
- Lúc ăn khơng để rơi vãi một hạt cơm.
- Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại
được sắp xếp tươm tất.
-> Nhận xét: Bác quý trọng biết bao kết quả sx của con
người và k/trọng người phục vụ.
+ Giản dị trong căn nhà:
- Vẻn vẹn có 3 phịng.
- Lộng gió và ánh sáng.
-> Nhận xét: Thanh bạch và tao nhã.
+ Giản dị trong việc làm:
- Thường tự làm lấy, ít cần người phục vụ.
- Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, đặt
tên...
-> Nhận xét: Đời sống vật chất giản dị càng hoà hợp
với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp.
+ Giản dị trong lời nói, bài viết:
- Câu “ Khơng có gì q hơn độc lập, tự do”
- “ Nước Việt Nam là một...”
-> Đưa 2 d/c là 2 câu nói nổi tiếng của Bác, câu nói
ngắn gọn, dễ nhớ, mọi người đều hiểu.
* Luận cứ tiêu biểu, tồn diện, cụ thể, gần gũi; nhận
xét bình luận ngắn gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc.
Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận điểm - chứng
minh - bình luận.
3. Tổng kết
- Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3 :Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn tự học
- Hs về thực hiện.
a. Nghệ thuật
- Bài văn cho thấy giản dị trong lối sống, nói, viết là 1
vẻ đẹp cao quý trong con người HCM.
- Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận làm VBNL
thêm sinh động, thuyết phục.
- Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần gũi.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản : Ghi nhớ (sgk 55)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ
- Sưu tầm những câu chuyện về Bác.
- Bài tập (tr 55)
* Bài mới : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần 23
Tiết PPCT: 90
Ngày soạn : 26/1/2018
Ngày dạy : 30/1/2018
Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết mở rộng câu bằng cáhc thêm vào thành phần trạng ngữ phù hợp.
- Biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Kĩ năng
- Phân tích tác dụng của thành phân trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
3. Thái độ
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp 7A4………………………..………………………….………………………………………….
2. Bài cũ : Thế nào là TN? Vị trí, cách nhận diện TN? Cho ví dụ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được tìm hiểu về trạng ngữ và cách nhận diện trạng ngữ
và trạng ngữ cịn có những tác dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Hs. Tìm trạng ngữ trong các ví dụ a,b. 1. Cơng dụng của trạng ngữ
ý nghĩa của TN.
* Xét ví dụ (sgk 45)
(Phụ đạo hs yếu xác định trạng ngữ) a, Thường thường, vào khoảng đó: ~ thời gian.
? Có thể lược bỏ TN trong các câu trên b, Sáng dậy:
~ thời gian.
ko? Vì sao?
c, Trên giàn thiên lí:
~ địa điểm.
- Hs. Nhận xét, giải thích.
d, Chỉ độ 8 giờ sáng:
~ thời gian.
e, Trên nền trời trong xanh:
~ địa điểm.
g, Về mùa đông:
~ thời gian.
? Trong VBNL, em phải sắp xếp luận * Nhận xét:
cứ theo những trình tự nhất định. Trạng - Trạng ngữ bổ sung cho câu những thơng tin cần thiết,
ngữ có vai trị gì trong việc thể hiện làm cho câu văn miêu tả đầy đủ, thực tế và khách quan
trình tự ấy?
hơn.( Câu a,b,d,g).
- Hs. Suy luận, nhận xét.
- Trạng ngữ còn nối kết các câu văn để tạo nên sự mạch
lạc trong văn bản.(Câu a,b,c,d,e)
- Gv: Chốt: TN có nhiều cơng dụng. Vì - Trạng ngữ giúp việc sắp xếp luận cứ trong VBNL theo
thế nhiều trường hợp không thể bỏ những trình tự nhất định về (t), ko gian, ng/nhân - hệ quả,
trạng ngữ được.
...
-> Không nên lược bỏ trạng ngữ.
b. Ghi nhớ (sgk 46)
- Hs. Đọc ví dụ (sgk 46).
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng
? Xác định TN trong 2 câu trên?
a. Ví dụ: (sgk 46).
? Nhận xét về quan hệ ý nghãi của TN b. Nhận xét
và của 2 câu với nhau?
- Câu 1: trạng ngữ “để tự hào với tiếng nói của mình”.
? Có thể ghép 2 câu thành 1 được ko? - Câu 2 và TN ở câu 1 có quan hệ như nhau về ý nghĩa
Vì sao?
với nịng cốt câu -> Có thể ghép 2 câu thành 1 câu có 2
TN.
? Việc tách câu như vậy có tác dụng
gì?
- Hs. Nhận xét.
- Gv : Nhấn tác dụng của việc tách TN.
-> Việc tách TN thành câu riêng nhằm mục đích tu từ
nhất định: chuyển ý, bộc lộ cảm xúc, nhấn mạnh vào ý
nghĩa của TN (được tách).Thường chỉ ở vị trí cuối câu
trạng ngữ mới được tách ra thành câu riêng.
c. Ghi nhớ: sgk (47).
* Hoạt động 2: Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Xác định và nêu công dụng của TN.
- Hs. Làm bài tập, nhận xét, bổ sung.
a, ở loại bài thứ nhất ... ở loại bài thứ hai ...
-> TN chỉ trình tự lập luận.
- Hs. Viết đ.v có sử dụng TN.
b, 6 TN -> Chỉ trình tự lập luận.
Bài 2: X.đ các TN được tách thành câu riêng, tác dụng.
a, ~ Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật.
b, ~ Nhấn mạnh thơng tin ở nịng cốt câu.
Bài 3. Viết đoạn văn.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
( 3p)
* Bài cũ
- GV hướng dẫn, yêu cầu hs thực hiện - Xác địng các câu có thành phần trạng ngữ (Hoặc câu
ở nhà
được tách ra từ thành phần trạng ngữ) trong 1 đoạn văn
- Công dụng của trạng ngữ?
đã học và nhận xét về tác dụng của các thành phần trạng
- Tác dụng của việc tách TN thành câu ngữ ( hoặc câu được tách ra từ thành phần trạng ngữ đó).
riêng?
* Bài mới
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Cách làm bài văn lập luận
chứng minh.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tuần 23
Tiết PPCT: 91
Ngày soạn : 1/2/2018
Ngày dạy: 3/2/2018
Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoá những kiến thức cần thiết ( về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để
việc học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc hơn.
- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những
điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Cách làm bài văn lập luận chứng minh
2. Kĩ năng
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ
- cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
Lớp 7A4……………………………………………………………………………………………….
2. Bài cũ : Chứng minh là gì? CM trong VNL khác CM trong đời sống ntn?
- Thế nào là phép lập luận chứng minh? Yêu cầu về lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng
minh?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận, chứng minh hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm bài văn lập luận chứng minh.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
- Hs. Đọc kĩ đề bài sgk.
* Đề bài: (sgk 48).
? Em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều gì? a. Tìm hiểu đề và tìm ý
? Đề bài trên yêu cầu CM vđ gì ? Phạm vi Tìm vấn đề cần chứng minh ( tức là tìm luận điểm
dẫn chứng lấy từ đâu ?
tổng quát) Trên cơ sở đó để xác định các luận điểm và
? Khi tìm hiểu đề, tìm ý cần phải làm sắp xếp ý thành một dàn bài
những gì ?
b. Lập dàn bài:
- Hs. Xem kĩ phần (2) sgk 49.
(Sgk)
? Theo em hiểu, dàn bài của 1 bài văn
CM cần đảm bảo yêu cầu gì ?
- Hs. Tìm hiểu nhiệm vụ từng phần.
- Gv. Lưu ý hs d/c phải toàn diện, trên
nhiều lĩnh vực...
Hs. Viết đọan mở bài.
c. Viết bài nghị luận chứng minh
- Hs. Viết bài.
Đọc và sửa trước lớp.
d. Kiểm tra, sửa lỗi.
- Hs. Đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ : sgk (50).
* Hoạt động 2 : Luyện tập
II. LUYỆN TẬP
1. So sánh
- Hs. Đọc kĩ 2 đề, so sánh.
- Giống: Hai đề bài tương tự như bài tập mẫu.
- Khác:
+ Đề 1: nhấn mạnh chiều thuận: Có ý chí ắt thành
cơng.
+ Đề 2: Hai chiều thuận nghịch.
- Nếu khơng có ý chí thì khơng làm được việc.
- Đã quyết chí thì việc lớn đến mấy cũng thành cơng).
- Gv. Hướng dẫn hs tìm hiểu đề.
2. Lập dàn ý (Đề 1)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có
? ý nghĩa cần làm sáng tỏ trong câu tục cơng mài sắt có ngày nên kim”.
ngữ là gì ?
(1). Mở bài.
- Hs. Có sự kiên trì tất sẽ thành cơng.
- Tục ngữ ln cho ta những bài học sâu sắc.
? Để triển khai bài viết theo em cần tập - Bài học về sự kiên trì, bền bỉ được thể hiện trong câu
trung vào mấy ý lớn ?
“....”.
(2). Thân bài:
? Các d/c ở đề này có gì giống và khác so a, Giải thích ý nghĩa và bản chất của vấn đề.
với đề phần I ?
- H/a sắt - kim.
- ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm chất quý báu
? Nêu 1 số d/c cụ thể...
của người dân VN.
b, Luận chứng:
? Nội dung từng phần ntn ?
- Kiên trì trong học tập, rèn luyện.
- Hs. Trả lời.
- Kiên trì trong lao động, nghiên cứu...
(3). Kết bài:
- Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa, tầm quan trọng
của v.đ.
- Bài học.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc ghi nhớ. Nắm được các bước * Bài cũ
làm bài văn nghị luận chứng minh.
- Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu
-m Hoàn thiejn các bài tập.
học tập.
- Soạn bài: Luyện tập lập luận chứng - Xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn nghị
minh.
luận chứng minh.
- Hoàn thiện bài văn.
* Bài mới
- Soạn bài: Luyện tập lập luận chứng minh.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tuần 23
Ngày soạn : 1/2/2018
Tiết PPCT: 92
Ngày dạy : 3/2/2018
Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT SỐ 5
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.- Vận dụng những hiểu biết đó
vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gủi,
quen thuộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Cách làm một bài văn lập luận chứng minh, cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội
gần gủi, quen thuộc.
2. Kĩ năng
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ
- cần lưu ý và những lỗi cần tránh khi làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
Lớp 7A2…………………………………………………......................................................................
2. Bài cũ
- Chứng minh là gì? CM trong VNL khác CM trong đời sống ntn?
- Thế nào là phép lập luận chứng minh? Yêu cầu về lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng
minh?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ở tiết trước cô đã giới thiệu cho các em biết các bước làm bài văn lập luận chứng
minh. Để giúp các em củng cố thêm bài học, tiết học hôm nay chúng ta đi vào luyện tập.
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hs. Đọc kĩ đề bài.
Nhắc lại 4 bước cần làm bài văn lập
luận chứng minh.
(?) Đề văn yêu cầu chứng minh vấn
đề gì? Em hiểu 2 câu tục ngữ ntn?
(?) Yêu cầu lập luận CM ở đây đòi
hỏi phải làm ntn?
? Vấn đề cần chứng minh được nêu
một cách trực tiếp hay gián tiếp?
- Hs. Diễn giải ý nghĩa của hai câu
tục ngữ.
? Tìm những biểu hiện trong cuộc
sống chứng minh rằng nhân dân ta từ
xưa đến nay ln sống theo đạo lý
đó?
- Hs. Chọn những biểu hiện trong
mục (c) sgk, tr 51.
- Hs. Lập dàn ý, trao đổi, bổ sung.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC
II. LUYỆN TẬP
Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến
nay luôn sống theo đạo lý Ăn quả nhớ kẻ trồng cây và Uống
nước nhớ nguồn.
a. Tìm hiểu đề, tìm ý
- Vđ cần CM: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành
quả để mình được hưởng.
- Yêu cầu lập luận CM: đưa ra và phân tích những chứng
cớ thích hợp.
- Tìm ý: + Diễn giải, giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ.
+ Đưa ra những biểu hiện của đời sống thể hiện
lòng biết ơn.
(Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian)
b. Dàn bài
* Mở bài
- Lòng biết ơn là 1 t/thống đạo đức cao đẹp.
- T/thống ấy đã được đúc kết qua câu tục ngữ “Ăn
quả ...”.
* Thân bài
(1) Giải thích câu tục ngữ.
(2) ) Lòng biết ơn của con cháu với ông bà tổ tiên.
- Thờ cúng, lễ tết, lễ hội văn hố.
- Nhắc nhở nhau: “Một lịng thờ mẹ... con”, “Đói lịng ăn
hột chà là...răng”.
(3) Lịng biết ơn của học trị với thầy cơ giáo.
- Thái độ cung kính, mến yêu: trong khi học, ngày lễ tết,
suốt cuộc đời.
- Học giỏi để trả nghĩa thầy.
Dẫn chứng:
- Học trò thầy CVA dám lấy cái chết để cứu dân trả ơn
thầy.
- Học trò thầy NTT theo tấm gương thầy đi làm CM.
(Ca dao, tục ngữ: “Muốn sang ... thầy”, “Không thầy ...
nên”, “ Nhất tự vi sư,...”).
(4) Lòng biết ơn các anh hùng có cơng với nước.
- Sống xứng đáng với t/thống vẻ vang của cha ông.
? Đạo lý ấy của nhân dân Việt Nam
- Giúp đỡ gđ có cơng, tạo điều kiện về công việc, xây nhà
ta gợi cho em suy nghĩ gì?
tình nghĩa, thăm hỏi...
* Kết bài
- Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên răn có ý nghĩa sâu
sắc.
- Biết ơn là 1 t/c thiêng liêng, rất tự nhiên.
- Bài học: Cần học tập, rèn luyện...
- Gv. Chia nhóm hs viết đoạn văn.
c. Viết bài
Lưu ý: Đoạn văn rõ ràng, ngắn - Viết đoạn mở bài.
gọn, cố gắng theo nhiều cách.
- Viết đoạn kết bài.
- Hs. Viết bài, trao đổi bài, nhận xét - Viết đoạn phần thân bài.
chéo.
- Hs. Đọc những bài viết tốt nhất.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ
- Viết thành bài văn hoàn thiện.
- Hướng dẫn viết bài tập làm văn số - Đọc đề văn nghị luận chứng minh và cho biết:
+ Vấn đề cần phải chứng minh trong bài làm.
5
+ Luận điểm chính cần phải làm sáng tỏ trong bài.
- Soạn bài: Ý nghĩa văn chương
+ Các luận cứ cần thiết chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
+ Lập dàn ý cho bài văn nghị luận chứng minh này.
* Bài mới
- Soạn bài:Ý nghĩa văn chương
- Gv. Chốt dàn ý.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................