Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Giao an dia ly 9 ca nam chuan kien thuc ky nang moi 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.96 KB, 63 trang )

Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS

MƠN ĐỊA LÝ 9
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên 2018-2019 )

LỚP 9
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (35 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Nội dung
Địa lí Việt Nam (tiếp theo)
II - Địa lí dân cư
III - Địa lí kinh tế
IV - Sự phân hố lãnh thổ

Thời lượng
5 tiết (4LT +1TH)
11 tiết (9LT+2TH)
24 tiết (17LT +7TH)

V - Địa lí địa phương

4 tiết (3LT +1TH)

Ơn tập
Kiểm tra


Cộng

4 tiết
4 tiết
52 tiết (33LT+11TH+4ƠT+4KT)

Học kì I, kết thúc ở bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu
năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.

Baøi 1


céng ®ång CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

I.Mục tiêu
1.Kiến thức : HS cần
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các
dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
2.Kỹ năng
- Rèn luyện, củng cố kó năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố
chủ yếu của một số dân tộc.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bị
1. Chn bÞ cđa häc sinh
- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc” - NXB Thông
tấn

- Tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2.Bài mới :
* Mở bài. (1’)
Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu
của Lạc Long Quân – Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung
sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bài học đầu tiên của môn địa lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc; dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình
phát triển đất nước; địa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được
phân bố như thế nào trên đất nước ta.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam (20’ )


HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1:(20’) Hướng dẫn HS HĐ1: Cặp (2 em/ nhóm) I .CÁC DÂN TỘC
Quan sát bộ ảnh đại gia
Ở VIỆT NAM.
đình các dân tộc Việt
Nam.

GV: Dùng tập ảnh “Việt
Nan hình ảnh 54 dân tộc”
Giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất
nước
Hỏi: Bằng hiểu biết của
bản thân em hãy cho biết :
- Nước ta có bao nhiêu dân
tộc ? Kể tên các dân tộc
mà em biết ?
- Trình bày những nét khái
quát về dân tộc Kinh và
một số dân tộc khác ?
Hỏi: Quan sát H1.1 cho
biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu ?
Hỏi (k): Dựa vào hiểu biết
thực tế và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có tên
gọi gì?
- Đặc điểm dân tộc Việt và
các dân tộc ít người ?
Hỏi: Kể tên một số sản
phẩm thủ công têu biểu
của các dân tộc ít người
mà em biết ?

- Có 54 dân tộc gồm:
Kinh, Tày, Thái,...

- Ngôn ngữ, trang phục,
tập quán, sản xuất ……

- Nước ta có 54 dân
tộc , mỗi dân tộc có
những nét văn hóa
riêng.

TL: Dân tộc Kinh có số - Dân tộc Việt
dân đông nhất chiếu (Kinh) có số dân
86,2% dân số cả nước.
đông nhất, chiếm
86,2% dân số cả
nước.
TL:- Âu lạc, Tây Âu ,
Lạc Việt …
- Kinh nghiệm sản xuất, - Người Việt là lực
các nghề truyền thống… lượng đông đảo trong
các ngành kinh tế
quan trọng.
TL: Dệt thổ cẩm, thêu
thùa
( Tày, Thái…) ,
làm gốm, trồng bông
dệt vải ( chăm), làm
đường thốt nốt, khảm
bạc (Khơ – me ), làm
bàn nghế bằng trúc
( tày)



Hỏi (k): Hãy kể tên các vị
lãnh đạo của Đảng và nhà
nước ta, tên các vị anh
hùng, các nhà khoa học có
tiếng là người dân tộc ít
người mà em biết ?
Hỏi (k): Cho biết vai trò
của người Việt định cư ở
nước ngoài đối với đất
nước ?
* Chuyển ý: Việt nam là
Tổ quốc có nhiều thành
phần dân tộc . Đại đa số
các dân tộc có nguồn gốc
bản địa, cùng chung sống
dưới mái nhà của nước
Việt Nam thống nhất. Về
số lượng sau người Việt là
người Tày, Thái, Mường,
Khơ me, mỗi tộc người có
số dân trên 1 triệu. Các tộc
người khác có số lượng ít
hơn. Địa bàn sinh sống các
thành phần dân tộc được
như thế nào, ta cùng tìm
hiểu mục II.

TL: Tổng Bí Thư
( Nông Đức Mạnh ),

anh hùng Núp, Kim
Đồng – Nông Văn Dền
( dân tộc Tày )
TL:Đem lại nguồn thu
nhập, sự văn minh, tiến
bộ của KHKT cho đất
nước. Sự hòa bình đoàn
kết giũa các dân tộc
trên thế giới.

HĐ 2: h/đ cá nhân

HĐ 2:(19’) Hướng dẫn HS
II. PHÂN BỐ CÁC
TL: Phân bố chủ yếu ở
khai thác bản đồ
DÂN TỘC.
Hỏi (k): Dựa vào bản đồ đồng bằng trung du và
1. Dân tộc Việt
“Phân bố dân tộc Việt ven biển.
(Kinh )
Nam” và hiểu biết của
- Phân bố chủ yếu ở
mình cho biết dân tộc Kinh
đồng bằng trung du
phân bố chủ yếùu ở đâu ?
và ven biển.
GV: Lãnh thổ của cư dân
Việt Nam có trước công
nguyên…

+ Phía Bắc: Tỉnh Vân


Nam, Quảng Tây ( Trung
Quốc )
+ Phía Nam… Nam Bộ
- Sự phân hóa cư dân Việt
Cổ thành các bộ phân …
+ Cư dân phía Tây-Tây
Bắc…
+ Cư dân phía Bắc…
+ Cư dân phía Nam ( từ
Quảng Bình trở vào )…
+ Cư dân ở đồng bằng,
trung du và Bắc Trung Bộ
vẫn giữ được bản sắc việt
cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc Thuộc…
TL: Trên các miền núi
Hỏi: Hãy cho biết các dân và cao nguyên.
2. Các dân tộc ít
tộc ít người phân bố chủ
người
- Miền núi và cao
yếu ở đâu ?ø GV: Tuy nhiên
nguyên là các địa
đây là vùng giao thông đi
bàn cư trú chính của
lại khó khăn, nhưng là
các dân tộc ít người.

vùng giàu tài nguyên, vị trí
TL: Học sinh dựa vào - Trung du và miền
quan trọng.
Hỏi: Dựa vào SGK và bản SGK để trả lời, xác định núi phía Bắc có các
đồ phân bố dân tộc Việt nơi cư trú các dân tộc dân tộc Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao,
Nam, hãy cho biết địa bàn trên bản đồ.
Mông...
cư trú cụ thể của các dân
TL: Giúp đồng bào các - Khu vực Trường
tộc ít người ?
Hỏi (k): Hãy cho biết cùng d.tộc định canh, định sơn – Tây nguyên
với sự phát triển của nền cư,xóa đói, giảm nghèo, có các dân tộc Ê- đê,
kinh tế, sự phân bố và đời nhà nước đầu tư xây Gia- rai, Ba- na, Cơsống của đồng bào các dân dựng cơ sở hạ tầng. ho…
Điện,đường,trường,trạ,k -Người
Chăm,
tộc ít người có
những thay đổi lớn như thế .thác tiềm năng du lịch Khơme, Hoa sống ở
cực Nam Trung Bộ.
nào?
3. Củng cố: (4’)
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc được thể hiện như thế nào ?
Câu 2: Dân tộc có số dân đông nhất là:


a- Tày º
c- Chăm º
b- Việt º
d- mường º

Câu 3: Địa bàn cư tru của các dân tộc ít người.
a- Trung du, miền núi Bắc Bộ
º
b- Miền núi và cao nguyên.
º
c- Khu vực Trường Sơn – Nam TrungBộ.
º
d- Tây Nguyên.
º
Câu 4 : Chính sách nhà nước quan tâm, đầu tư đến đời sống các dân tộc vùng
sâu, vùng xa, vùng cao là:
a- Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp.
º
b- Họ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ biên giới.
º
c- Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, môi trường được cải thiện. º
d- Tất cả đều đúng.
º
4. Dặn dò tiết học tiếp theo: ( 1’)
- Đọc và tìm hiểu trước bài 2 “Dân số và gia tăng dân số”
- Phân tích biểu đồ H2.1 về tình hình gia tăng dân số của Việy Nam,
xem trước các bảng số liệu.
Tiết 2
Bài 2
DÂN SỐ vµ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần
- Biết số dân số ở nước ta là 86 triệu người ( 2009 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu
quả.

- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số
của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi
2. Kỹ năng
- Có kó năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to )


- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và
chất lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hỏi: a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc thể hiện ở những mặt nào? VD?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
Trả lời: a- có 54 dt những nét riêng: phong tục, tập quán, trang phục…
b- DT kinh ở đồng bằng, dt ít người ở miền núi…
2. Bài mới :
* Vào bài (1’)
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính
trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà
cả cộng đồng quốc tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vị trí xứng
đáng trong các chính sách của Nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta
Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để
đạt được mục tiêu ấy.

Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm
gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.

HĐ của GV
HĐ 1: Nêu vấn đề để HS
nắng được số dân (3’)
GV: giới thiệu số liệu của 3
lần tổng điều tra dân số toàn
quốc ở nước ta :
- Lần 1. ( 1/4/79 ) nước ta có
52,46 triệu người.
- Lần 2. ( 1/4/89 ) nươcù ta
có 64,41 triệu người
- Lần 3 ( 1/4/99 ) nươcù ta có
76, 34 triệu người.
- Lần 4 (1/4/2009) nước ta
có 86 triệu người.
Hỏi: Dựa vào SGK cho biết
dân số ta tính đến 2002 là
bao nhiêu người ?
Hỏi: Cho nhận xét về thứ

HĐ của HS
HĐ 1: h/đ nhóm

TL: Dân số VN năm
2002 là 79,7 triệu
người.
TL: - Diện tích thuộc


Nội dung
I .SỐ DÂN


hạng diện tích và dân số của
Việt Nam so với các nước
khác trên thế giới ?
GV: Kết luận và ghi bảng
GV: cho HS thảo luận nhóm
câu hỏi sau:
Hỏi (k): Với số dân đông
như trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển
kinh tế ở nước ta ?

loại các nước có lãnh
thổ trung bình thế giới.
- Dân số thuộc
loại nước có dân đông - Việt Nam là nước
trên thế giới.
đông dân, dân số
nước ta là 86 triệu
( 2009 )

HĐ 2:(21’)
GV: Yêu cầu HS đọc thuật
ngữ “bùng nổ dân số”
Hỏi: Quan sát H2.1: nêu
nhận xét sự bùng nổ dân số
qua chiều cao các cột dân

số?
- Dân số tăng nhanh là yếu
tố dẫn đến hiệng tượng gì ?
GV: Kết luận và ghi bảng
Hỏi:- Qua H2.1 hãy nêu
nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ gia tăng tự nhiên có sự
thay đổi như thế nào?
Hỏi (k): Giải thích nguyên
nhân sự thay đổi đó
Hỏi: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm
nhanh, nhưng dân số vẫn
tăng nhanh ?

HĐ 2:h/đ nhóm

II. GIA TĂNG DÂN
SỐ.

TL: - Thuận lợi: nguồn
lao động, thị trường.
- Khó khăn: Tạo sức
ép phát triển kinh tế –
xã hội, tài nguyên
môi trường,chất lượng
cuộc sống của nhân
- Từ cuối những năm
dân.
50 của thế kỉ XX,

TL:-Dân
số
tăng
nước ta có hiện
nhanh liên tục.
tượng “bùng nổ dân
số”

Do trong một thời gian
dài ảnh hưởng của
chiến tranh kinh tế
khó khăn, đến giữa
TK XX nước ta bước
vào thời kì bùng nổ
dân số là do tiến bộ về
y tế đời sống nhân dân
được cải thiện…
GV: Cho HS thảo luận
-HS hoạt động nhóm
nhóm câu hỏi sau:
* Hậu quả gia tăng
- Dân số đông và tăng
dân số:
nhanh đã gây hậu quả gì
- Kinh tế:
về : kinh tế, xã hội, môi


trường ?


GV: kết luận ghi bảng
GV: Cho HS thảo luận câu
hỏi:
- Nêu những lợi ích của
việc giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên dân số ở nước ta?

Hỏi:-Dựa vào bảng 2.1, hãy
xác định các vùng có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất; thấp nhất?
- Các vùng lãnh thổ có
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số cao hơn trung bình cả
nước ?
HĐ 3:(10’) Nêu vấn đề dựa
vào bảng 2.2 SGK
Hỏi: Dựa vào bảng 2.2 hãy:
nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân
số nam nữ thời kì 1979 –
1999 ?
Hỏi (k): Tại sao cần phải

+ Lao động, việc làm.
+ Tốc độ p.triển k.tếá.
+ Tiêu dùng và tích
lũy.
- Xã hội:
+ Giáo dục, Y tế và
chăm sóc sức khỏe.

+ Thu nhập mức sống.
- Môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên.â - Nhờ thực hiện tốt
+ Ô nhiễm môi trường. chính sách dân số và
+ Phát triển bền vững. kế hoạch hóa gia
đình nên tỉ lệ gia
HS: Thảo luận , đại tăng tự nhiên của
diện nhóm trả lời – dân số có xu hướng
nhóm khác nhận xét, giảm.
bổ sung.
- Thuận lợi cho sự
phát triẻn kinh tế.
- Bảo vệ tài nguyên
môi trường.
- Chất lượng cuộc
sống được nâng cao.
TG:- Cao nhất: Tây
Bắc.
- Thấp nhất:
ĐBSH.
- Tây Bắc, Bắc Bộ,
Duyên hải Nam Trung
Bộ; Tây nguyên.
III . CƠ CẤU DÂN
HĐ 3: cá nhân
SỐ
TL:- Tỉ lệ nữ lớn hơn
nam, thay đổi theo thời
gian
- Sự thay đổi giữa

tỉ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3% đến
2,6% đến 1,4%.


biết kêt cấu dân số theo giới
( tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam ) ở mỗi
quốc gia…?
Hỏi: Nhận xét cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi nước ta thời
kì1979 – 1999 ?
GV: kết luận và ghi bảng
Hỏi (k): Hãy cho biết xu
hướng thay đổi cơ cấu theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ
1979 – 1999 ?
GV: Tỉ số giới tính ( nam,
nữ ) không bao giờ công
bằng và thường thay đổi
theo nhóm tuổi, theo thời
gian và không gian, nhìn
chung trên thế giới hiện nay
là 98,6 nam thì có 100 nữ.
Tuy nhiên lúc mới sinh ra,
số trẻ em sơ sinh nam luôn
cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ
( TB: 103 – 106 nam thì có
100 nữ ), đến tuổi trưởng
thành thì số này gần ngang
nhau. Sang lứa tuổi già số

nữ cao hơn số nam.
- Nguyên nhân của sự khác
biệt về số giới tính ở nước ta
là:
+ Hậu quả của chiến tranh,
nam giới hy sinh
+ Nam giới phải lao động
nhiều hơn, làm những công
việc nặng nhọc hơn, nên
tuổi thọ thấp hơn nữ.

TL: Để tổ chức lao
động phù hợp từng
giới, bổ sung hàng
hóa, nhu yếu phẩm
đặc trưng từng giới…
TL: - nhóm 0 -14 :
gảm dần.
- nhóm 15-59 :
tăng dần.
- nhóm 60 trở lên
tăng dần.

- Cơ cấu dân số theo
độ tuổi của nước ta
đang có sự thay đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi

lao động tăng lên.

TL: Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong và trên độ tuổi
lao động tăng lên.

3. Củng cố:
Câu 1: Hãy cho biết tình hình gia tăng dân số nước ta hieän nay ?


Câu 2 : phân tích ý nghóa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và
thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ?
Câu 3 : Xem bảng phụ lục
Câu 4: Xem bảng phụ lục
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
-Tìm hiểu trứoc bài 3 « Phân bố dân cư và các loại hình quần cư »
+ Tình hình phân bố dân cư ở nước ta , so với các nước trên thế giới mật độ
dân số nước ta như thế nào ?
+ Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay diễn ra như thế nào ?
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP:

Câu 3 : Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân
vẫn tăng vì :
a- Kinh tế ngày càng phát triển, người

dân
muốn
đông
con.
º
b- cơ cấu dân số Việt Nam trẻ.
º
c- Số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao
º
d- Vùng nông thôn và miền núi đang
cần người lao động trẻ khỏe.
º

Câu 4:Về phương diện xã hội dân số ta
nhanh gây ra hậu quả.
a- Môi trường bị ô nhiễm na
º
b- Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm ca
thẳng.

º
c- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng
kiệt. º
dcâu
a
+
c
đu
º


Ngày soạn :
Tiết 3:
ph©n bè dân c và các loại hình quần c
BAỉI 3:
I.Muùc tieõu :
1.Kiến thức : HS cần
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô
thị hóa ở nước ta.
2.Kỹ năng :


- Biết phân tích biểu đồ « phân bố dân cư và đo thị Việt Nam » ( năm 1999 )
và một số bảng số liệu vể dân cư.
3.Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống .
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ .
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra só số học sinh.(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Hãy cho biết số dân nước năm 2002, 2003? và tình hình gia tăng
dân số của nước ta?
b- Cho biết của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ

cấu dân số nước ta ?
Trả lời
3.Bài mới : (1’)
Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào
nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử… Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ
thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư
như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa
dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào ?

T
G
13


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

Hoạt động 1:

Hoạt động 1: cặp ( 2
em / nhóm)
TG: Diện tích thuộc
loại trung bình của
TG nhưng lại là nước
có số dân đông của
TG

TG:

I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN
CƯ.
1. Mật độ dân số.

Hỏi: Em hãy nhắc lại
thứ hạng diện tích
lãnh thổ và dân số
nước ta so với các
nước trên thế giới?
Hỏi: - Dựa vào hiểu
biết và SGK cho biết
đặc điểm mật độ daân


số ở nước ta :
+ So sánh mật độ dân
số nước ta
vớimật độ dân số
thếgiới(2003)?
+ So sánh với châu Á,
với các nước trong khu
vực Đông Nam Á?
GV: Năm 2003, chân
Á : 85 người/ km²
- Khu vực ĐNÁ :
+ lào 25 người/ km²
+

Campuchia
68
người/ km²
+ Malai xia 75 người/
km²
+ Thái lan 124 người/
km²
Hỏi: Qua so sánh các
số liệu trên rút ra đặc
điểm mật độ dân số
nước ta ?
GV: MDDS Việt
Nam 1989 là 195
người/ km², 1999 là
231 người/ km², 2002
là 241 người/ km²,
2003 là 246người/
km².
Hỏi (k): Qua các số
liệu trên em rút ra
nhận xét gì về mật độ
dân số qua các năm?
Hỏi: Quan sát H3.1
cho biết dân cư nước
ta tập trung đông đúc
ở vùng nào ? đông
nhất ở đâu ?

+ Gấp 5,2 lần.
+ So với các nước

trong khu vực ĐNÁ ,
VN là nước có mật
độ dân số cao.

TG: Nước ta có mật
độ dân số cao 246
người/ km² ( 2003 )

- Nước ta có mật độ dân
số cao : 246 người/ km²
( 2003 )

- Mật độ dân số của
nước ta ngày một tăng.
TG: Mật độ dân số
ngày
càng
tăng
nhanh.

TG: - Đồng bằng
chiếm ¼ diện tích tự
nhiên , tập trung ¾ số
dân.
- 2 đồng bằng
sông Hồng và sông
Cửu Long, vùng
Đông Nam Bộ.
TG: Miền núi và cao
nguyên chiếm ¾ diện

tích tự nhiên, có ¼ số
dân.
+ Tây Bắc : 67

2. Phân bố dân cư.

- Dân cư tập trung đông
ở đồng bằng, ven biển
và các đô thị.
- Miền núi và Tây
Nguyên dân cư thưa
thớt.
- Phần lớn dân cư nước
ta sống ở nông thôn
( 76% số dân ).


người / km²
+ Tây nguyên : 82
người/ km²
Hỏi: Dâc cư thưa thớt
ở vùng nào? Thưa thớt TG: Dân cư tập trung
nhất ở đâu ?
nhiều ở nông thôn ,
thưa thớt ở thành

GV: Kết luận và ghi TG: Thấp, chậm phát
bảng .
triến…


10


Hỏi: Dựa vào hiểu
biết và SGK cho biết
sự phân bố dân cư
giữa nông thôn và
thành thị ở nước ta có
đặc điểm gì ?
Hỏi (k): Dân cư sống
tập trung nhiều ở nông
thôn chứng tỏ nền
kinh tế có trình độ như
thế nào ?
Hỏi(k): hãy cho biết
nguyên nhân của đặc
điểm phân bố dân cư
nói trên ?

TG: Đồng bằng, ven
biển, các đô thị có
điều kiện tự nhiên
thuận lợi, các hoạt
động sản xuất có
điều kện phát triển II. CÁC LOẠI HÌNH
hơn. Có trình độ phát QUẦN CƯ.
triển lực lượng sản 1. Quần cư nông thôn.
xuất, là khu vực khai
thác lâu đời…
TG: Tổ chức di dân

đến các vùng kinh tế
mới ở miền núi, cao
nguyên .

Hỏi: Nhà nước ta có
chính sách , biện pháp
gì để phân bố lại dân Hoạt động
động nhóm
cư ?
GV chuyển ý : Nước
ta là nước nông nghiệp
đại đa số dân cư sống
ở các vùng nông thôn .
Tuy nhiên điều kiện tự

2:hoạt

- Là điểm dân cư ở


10


nhiên, tập quán sản
xuất, sinh hoạt mà mỗi
vùng có các kiểu quần
cư khác nhau.
Hoạt động 2:Hứng dẫ
HS nắm được đặc
điểm các loại hình

quần cư.
GV: Giới thiệu tập
ảnh, hoặc mô tả về
các kiểu quần cư nông
thôn
Hỏi (k): Dựa vào Nội
dung thực tế ở địa
phương và vốn hiểu
biết: hãy cho biết sự
khác nhau giữa kiểu
quần cư nông thôn các
vùng ?

Hỏi: - Vì sao các làng
bản cách xa nhau ?
- Cho biết sự
giống nhau của quần
cư nông thôn ?
GV: Kết luân và ghi
bảng.
Hỏi: Hãy nêu những
thay đổi hiiện nay của
quần cư nông thôn mà
em biết ?
GV: Cho HS thảo luận

TG: Quy mô, tên gọi
+ Làng cổ việt có
lũy tre bao bọc, đình
làng, cây đa, bến

nước. Có trên 100 hộ
dân . Trồng lúa nước
nghề thủ công truyền
thống…
+ Bản buôn ( dân
tộc ít người) nơi gần
nguồn nước, có đất
canh
tác
sản
xuấtnông, lâm kết
hợp có dưới 100 hộ
dân làm nhà sàn
tránh thú dữ, ẩm…
TG: - Là nơi ở , nơi
sản xuất, chăn nuôi,
kho chứa, sân phơi…
- Hoạt động kinh
tế chính là nông,
lâm, ngư nghiệp …
TG: - Đường, trường,
trạm điện thay đổi
diện mạo làng quê.
- Nhà cửa, lối
sống, số người không
tham gia sản xuất
nông nghiệp…
HS: thảo luận nhóm
- Phần lớn có quy mô
vừa và nhỏ.

+ Nông thôn: nhà cửa
phân bố rải rác , hoạt
động kinh tế chủ yếu
dựa
vào
nông
nghiệp.
+ Thành thị: nhà cửa
san sát, hoạt động

nông thôn với qui mô
dân số, tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư thành thị.

- Các đô thị ở nước ta
phần lớn có qui mô vừa
và nhỏ, có chức năng
chính là hoạt động công
nghiệp , dịch vụ . Là
trung tâm kinh tế, chính
trị khoa học kó thuật.
- Phân bố tập trung
đồng bằng ven biển.
III. ĐÔ THỊ HÓA.

- Số dân thành thị và tỉ
lệ dân đô thị tăng liên
tục .

- Trình độ đô thị hóa
thấp.


nhóm
- Nhóm 1,2: Dựa vào
vốn hiểu biết và SGK
nêu đặc điểm của
quần cư thành thị nước
ta?
- Nhóm 3,4:Cho biết
sự khác nhau về hoạt
động kinh tế và cách
bố trí nhà ở giữa thành
thị và nông thôn ?

kinh tế chủ yếu dựa
vào công nghiệp và
dịch vụ.
- Hai đồng bằng lớn
và ven biển có lợi
thế về vị trí địa lí,
ĐKTN – KT – XH.
Hoạt động 3: cá
nhân.

TG: Tỉ lệ dân thành
thị tăng liên tục, tăng
nhanh nhất năm
-Nhóm 5,6: Quan sát 2003.

H3.1 hãy nêu nhận xét TG: Trình độ đô thị
về sự phân bố các đô hóa còn thấp.
thị ở nước ta ? giải
thích ?
GV: Chuẩn xác Nội TG:
dung và ghi bảng.
+ Tập trung ở đồng
Hoạt động 3: Khai bằng, ven biển.
thác các số liệu SGK. + Việc làm, nhà ở,
Hỏi: Dựa vào bảng kết cấu hạ tầng đo
3.1 hãy nhận xét về số thị, chất lượng môi
dân thành thị và tỉ lệ trường đô thị .
dân thành thị của nước
ta ?
Hỏi: Cho biết sự thay
đổi tỉ lệ dân thành thị
đã phản ánh quá trình
đô thị hóa ở nước ta
như thế nào ?
Hỏi: Quan sát H3.1
+ cho nhận xét về sự
phân bố các thành phố
lớn ?
+ vấn đề bức xúc cần
giải quyết cho dân cư
tập trung quá đông ở


các thành phố lớn ?
( 4’) HĐ 4: Củng cố :

Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quần nông thôn và quần cư thành thị ?
Câu 3: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì :
a- Đây là nơi có ĐKTN thuận lợi, sản xuất có điều kiêïn phát triển
º
bLà
khu
vực
khai
thác
lâu
đời
º
c- Nơi có mức sống và thu nhập cao
º
d- Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
º
Câu 4 : Quá trình đô thị hóa của nước ta có những đặc điểm gì :
a- Trình độ đô thị hóa thấp
º
b- CSHT chưa đáp ứng tốc độ đô thị hóa
º
c- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng
º
d- Tất cả các đáp án trên
º
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 4 « Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống »
+ Đặc điểm của nguồn lao động và việc sư dụng lao động ở nước ta.
+ Chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân

dân ta hiện nay ra sao.
RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..


Ngaứy soaùn :
Tieỏt5: Baứi 5: thựchành
phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989
.
I)Muùc tieõu baứi daùy :
1.Kieỏn thửực : HS cần
- Biết cách so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước
ta.
- xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giũa đân số và
phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kó năng đọc và phân tích
so sánh tháp tuỏi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các
thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số.
II.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to )
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:

1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra só số học sinh ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
giải pháp ?
b- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất
lượng cuộc sống cho nhân dân ?
Trả lời:
3.Bài mới :(1’)
Trên cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý
nghóa quan trọng, nó thể hiện tổng hợh tình hình sinh tử , tuổi thọ, khả năng
phát triển dân số và nguồn lao động . Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo
giới được biểu hiện trực quan bằng tháp đân số.
Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến gì trong
những năm qua? nh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào? Ta cùng
phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.

T

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò Nội dung


G
13


8’

HĐ 1: Phân tích tháp

tuổi
GV: Chia lớp thành 6
nhóm thảo luận câu hỏi
sau.
Hỏi: Hãy phân tích và
so sánh hai tháp dân số
về:
- Hình dạng của tháp .

HĐ 1: Phân tích
tháp tuổi
HS: Thỏa luận
nhóm, đại diện
nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
TL:
- Hình dạng
+ Đáy tháp: ( nhóm
0-11
tuổi
):
năm1999nhỏ hơn
đáy tháp năm1989
nhất là phần cuối
bên dưới.
+
Thân
tháp:
( nhóm 15-59 ): hai

cạnh bên của thân
tháp năm 1999 đều
dốc hơn hai cạnh
bên của tháp năm
- Cơ cấu dân số theo độ 1989 nhất là phần
tuổi.
đáy tháp.
+Đỉnh tháp ( nhóm
60-trên 85 tuổi )
của năm 1999củng
dốc hơn tháp 1989.
- Theo độ tuổi:
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc. + nhóm tuổi 0-14
GV: Gọi HS trả lời , sau nă 1999 giảm bớt
đó nhận xét, bổ sung và cả nam và nữ so
ghi bảng.
với 1989.
+ Nhóm tuổi từ 1559 năm1999 tăng
Hoạt động 2:
thêm so với 1989
Hỏi: Từ những phân
và số nam giới tăng
tích và so sánh trên, nêu hơn so với nữ giới
nhận xét về sự thay đổi ( phần thân tháp )

1. SO SÁNH VÀ
PHÂN TÍCH HAI
THÁP DÂN SỐ.

-Hình dạng : đều có đáy

rộng, đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy 1999 thu
hẹp hơn so với 1989.
-Tuổi dưới và trong lao
động đều cao.
+ Tuổi dưới lao động
1999 nhỏ hơn 1989.
+ Tuổi lao động và
ngoài lao động năm
1999 cao hơn 1989.
+Tỉ lệ dân số phụ
thuộc năm 1999 so với
1989 giảm khoảng 4,6%
2 . NHẬN XÉT VÀ
GIẢI
THÍCH
SỰ
THAY ĐỔI CƠ CẤU
DÂN SỐ.
- Tuổi dưới lao động
giảm.
- tuổi trong và ngoài lao
động tăng.


của cơ cấu dân số theo
độ tuổi ở nước ta? Giải
thích nguyên nhân ?

12



+ nhóm tuổi từ 60
trở
lên
của
năm1999 cũng tăng
hơn 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ
thuộc ( nhóm 0-14
và 60 trở lên ) của
năm 1999 so với
1989 giảm khoảng
4,6%.
Hoạt động 2:Cặp
2em / nhóm.
TL:- Cơ cấu dân số
nước ta từ 1989 đến
1999 có sự thay đổi
từ dân số trẻ dần
sang dân số già
( có tỉ lệ ngưới lao
động và hết tuổi
lao động cao ) và
có xu hướng tích
cực do thành phần
Hoạt động 3:
phụ thuộc phải nuôi
GV: Cho HS thảo luận
dưỡng đã giảm bớt

nhóm.
gánh nặng cho xã
Hỏi: Cơ cấu dân số nước hội.
ta có những thuận lợi và - Nguyên nhân:
khó khăn gì cho sự phát + Hòa bình lập lại
triển kinh tế – xã hội?
sau thời gian chiến
Chúng ta cần có những tranh kéo dài nên
biện pháp nào để từng
số nam, nữ thanh
bước khắc phục những
niên tăng nhanh do
khó khăn này ?
số
thiếu
niên
GV: Nhận xét bổ sung
trưởng thành trong
và ghi bảng .
hòa bình không
phảo
ra
chiến
trường nhất là số
nam thanh niên
tăng hơn nhiều hơn

3. NHỮNG THUẬN
LI VÀ KHÓ KHĂN
CỦA CƠ CẤU DÂN

SỐ.
- Thuận lợi: lực lượng
lao động dồi dào.
- Khó khăn: kìm hãm sự
phát triển kinh tế, nảy
sinh nhiều vấn đề xã
hội cần giải quyết.
- Biện pháp: thực hiện
chính sách dân số.



×