Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 8 SH6 Tiet 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.27 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 05/10/2018
Ngày dạy: 08/10/2018

Tuần: 8
Tiết: 22

§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hiểu được cơ sở lý luận của các
dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã
cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
1. GV:Hệ thống các ví dụ.
2. HS: Học bài cũ và đọc bài mới, ôn tập cửu chương.
III. Phương pháp:
- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định:(1’) 6A1: ......................................................................................................
6A2: ......................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV chuẩn bị 8 hình tròn mỗi hình một con số phát cho 4 nhóm mỗi nhóm hai hình.
GV chia bảng thành 2 phần một phần quy định bên phải là số chia hết cho 2, bên
trái là số chia hết cho 5.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8 phút)
1. Nhận xét mở đầu:


-GV: Giới thiệu ví dụ xét số -HS: Chú ý theo dõi và trả Xét số:
378 như sgk.
lời những câu hỏi nhỏ của 378 = (3 + 7 + 8) + ( 3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
GV.
-GV: Giáo viên nhấn mạnh -HS: Chú ý theo dõi
số 378 = (3 + 7 + 8) + Số
Xét số:
chia hết cho 9.
253 = (2 + 5 + 3 ) + ( 2.11.9 + 5.9)
-GV: Tương tự GV yêu cầu
HS Xét số 253
-GV:? Vậy mọi số tự nhiên
ta đều viết được như thế
nào?
-GV: Đưa ra nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-GV: Dựa vào nhận xét mở

-HS: Thực hiện yêu cầu
của giáo viên
-HS: Trả lời: Tổng các chữ
số + số chia hết cho 9
-HS: Đọc nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: Chú ý

(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)

Nhận xét(sgk/tr39).


GHI BẢNG


đầu chúng ta có biết được số
như thế nào chia hết cho 9
không?
Hoạt động 2: (12 phút)
-GV: Đọc ví dụ1:
-GV: Theo nhận xét mở đầu:
378 = (3+ 7 + 8) + số chia hết
cho 9
= 18 + số chia hết cho 9
-GV: Vậy số 378 có chia hết
cho 9 không?
-GV: Rút ra KL gì?
 Kết luận 1.
-GV: Đọc ví dụ 2:
-GV: Theo nhận xét mở đầu:
253 = (2+ 5+ 3) + Số chia hết
cho 9
= 10 + Số chia hết cho 9
-GV: Vậy số 253 có chia hết
cho 9 không?
-GV: Rút ra KL gì?
 Kết luận 2.
-GV: Từ KL1, KL2 đưa ra
dấu hiệu chia hết cho 9
-GV: Cho HS thảo luận
nhóm cặp ?1

-GV: Nhận xét sửa sai.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
-HS: Theo dõi ví dụ1
Ví dụ 1:(sgk)
-HS: 378 = 18 + số chia
Giải:
hết cho 9
p dụng nhận xét mở đầu:
378 = (3+ 7 + 8) + số chia hết cho 9
=
18 + số chia hết cho 9
-HS: Trả lời
 378 ⋮ 9 (vì cả hai số hạng
đều chia hết cho 9)
-HS: Rút ra kết luận.
Kết luận 1(sgk)
-HS: Theo dõi ví dụ2
-HS: 253 = 10 + số chia
hết cho 9

-HS: Trả lời
-HS: Rút ra kết luận.
-HS: Chú ý

-HS: Thảo luận ( 2 bạn 1
nhó m)
-HS: Chú ý theo dõi và
nhận xét, ghi vở
-GV: Dấu hiệu chia hết cho -HS: Chú ý

9 chúng ta dựa vào tổng các
chữ số vậy dấu hiệu chia hết
cho 3 có như dấu hiệu chia
hết cho 9 hay không?
Hoạt động 3: (10 phút)
-HS: Theo dõi ví dụ1
-GV: Đọc ví dụ 1
-GV: Theo nhận xét mở đầu: -HS: 2031 = 6 + số chia
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
chia hết cho 9
hết cho 9
= 6 + số chia hết cho 3
-GV: Vậy số 2031 có chia -HS: Trả lời

Ví dụ 2:(sgk)
p dụng nhận xét mở đầu:
253 = (2+ 5 + 3) + số chia hết cho 9
=
10
+ số chia hết cho 9
 253 ⋮ 9 (vì có một số hạng
không chia hết cho 9)
Kết luận 2:(sgk)
Kết luận:
Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có
những số đó mới chia hết cho 9.
?1: (sgk/tr40)

621 ⋮ 9;
1205 ⋮ 9;

6354 ⋮ 9
1327 ⋮ 9

3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Ví dụ 1:(sgk)
Giải:
p dụng nhận xét mở đầu:
GHI BẢNG
2031 = (2+0+3 +1) + số chia hết cho 9
=
6
+ số chia hết cho 3
 2031 ⋮ 3 (vì cả hai số haïng


hết cho 3 không?
-GV: Rút ra KL gì?
 Kết luận 1.
-GV: Đọc ví dụ 2:
Lập luận như trên
 Kết luận 2.
-GV: Giới thiệu dấu hiệu
chia hết cho 3.
-GV: Hướng dẫn cho HS làm
?2
-GV: Một số chia hết cho 9
thì chia hết cho 3 vậy một số

chia hết cho 3 thì co chia hết
cho 9 không?
 chú ý
-GV: Chốt ý dấu hiệu chia
hết cho 2, 3, 5, 9.

-HS: Rút ra kết luận.

đều chia hết cho 3)
Kết luận 1(sgk)

Ví dụ 2:(sgk)
p dụng nhận xét mở đầu:
3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9
= 13
+ số chia hết cho 3
-HS: Chú ý
 3415 ⋮ 3 (vì có một số hạng
-HS: Làm theo sự hướng không chia hết cho 3)
Kết luận 2:(sgk)
dẫn của giáo viên.
Kết luận:
-HS: Trả lời
Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ có
những số đó mới chia hết cho 3.
?2:(Sgk/tr41)
Giải
-HS: Chú yù theo doõi
157 * ⋮ 3 (1+5+7+*) ⋮ 3

 ( 13 + *) ⋮ 3
-HS: Theo dõi ví dụ2
-HS: Thực hiện

 * = 2; 5; 8
Vậy các số chia hết cho 3 là:
1572; 1575; 1578
4. Củng cố ( 7 phút)
GV cho HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm) làm bài tập:
Trong các số: 3240; 807; 831; 792
a) Số nào chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5;9?
5. Hướng dẫn và dặn dị về nhà: ( 1 phút)
Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105;106;107.
6. Rút kinh nghieäm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×