Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an Lop 5 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 45 trang )

Thứ

hai

ngày 24

tháng

10

năm 2016

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc
em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ
năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.

2. Kó năng:

- Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi
bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của
Tiếng Việt.


II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. Các hoạt động:
TG
1’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

4’

2. Bài cũ:

1’

3. Giới thiệu bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Ôn tập và kiểm tra.
30’

4. Phát triển các hoạt động:

10’




Hoạt động nhóm, cá nhân.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh

ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ
điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh
chim hòa bình. Con người với thiên
nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và
cảm thụ văn học (đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
* Bài 1:

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh kết hợp - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
đọc minh họa.
• Giáo viên chốt.


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh

biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả
thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những

Hoạt động nhóm đôi, cá nhaân.


hình ảnh được miêu tả trong bài (đàm

thoại).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
• Thi đọc diễn cảm.
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm

1

• Giáo viên nhận xét.

(thuộc lòng).

5. Tổng kết - dặn dò:

- Cả lớp nhận xét.

- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.

- Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn

- Nhận xét tiết học

nhau.


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


- Chuyển phân số thập phân thành STP. Đọc STP
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”

2. Kó năng:

Rèn học sinh cách tính nhanh, chính xác.

3. Thái độ:

Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: bảng con,vở, SGK trang 48
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát

2. Bài cũ: Cho bài toán:
2,105 km = … m


- Làm bảng con.

35 dm = … m

- Hai học sinh làm trên bảng lớp

2, 105 km2 = … m2
35 dm2 = … m2
1’

3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung

29’

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động cá nhân,nhóm ,lớp.

 Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu: học sinh biết chuyển phân số
thập phân thành STP và cách đổi số đo
độ dài dưới dạng STP.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
 Bài 1: Chuyển phân số thập phân
thành STP-Đọc STP

Làm bảng con
Đáp án:
a)12,7 b) 0,65 c) 2,005 d) 0,008


 Bài 2: So sánh số đo độ dài viết dưới -HS đọc STP theo nhóm 2
một số dạng khác nhau .

-Làm bài vào bảng nhóm. 4 nhóm làm
bài nhanh lên đính kết quả thảo luận
trên bảng lớp
- NX nhau
Đáp án:
Học sinh giải thích:


11,020 km = 11,02 km
11km 20 m = 11,02 km
11020 m = 11,02 km
Kết luận : câu a, b, c đều bằng 11,02km

Bài 3:Viết STP thích hợp

- Làm vở
Đáp án:
Bài 4: Giải bài toán có liên quan đến a) 4,85 m
- Làm vở
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

b) 0,72 km2

- Tóm tắt:
12 hộp : 180 000 đồng
36 hộp : ….đồng?

-Xác định dạng toán có liên quan đến
“rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
Đáp án: học sinh có thể làm một trong
hai cách:
Cách 1:
Giá tiền một hộp đồ dùng học toán :
180 000 : 12 = 15 000 ( đồng )
Số tiền mua 36 bộ đồ dùng học toán:
15 000 x 36 = 540 000 ( đồng)
Đáp số: 540 000 đồng
Cách 2:
36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 ( lần )
Số tiền mua 36 bộ đồ dùng học toán:
15 000 x 36 = 540 000 ( đồng)
Đáp số: 540 000 đồng
- Lớp nhận xét.

 Hoạt động 2: Củng cố
Nối với số đo bằng 38,09 kg

- Thi đua theo nhóm

38090g

38,90kg
38,09kg

38,090kg


1’

Hoạt động nhóm

3890g

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “KTĐK giữa HKI”
- Nhận xét tiết hoïc


ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:

-

1. Kiến thức:

Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

2. Kó năng:

Cách cư xử với bạn bè.

3. Thái độ:

Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

GDHS kó năng tư duy phê phán ,kó năng thể hiện sự thông cảm ,chia sẻ với bạn bè.


II. Giáo dục kó năng sống:
- KN ra quyết định phù hợp với các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
III. Chuẩn bị:
-GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát … về
chủ đề tình bạn.
IV. Các hoạt động:
TG
1’
3’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

2. Bài cũ:
-Nêu những việc làm tốt của em đối

- Học sinh nêu

với bạn bè xung quanh.
- Em đã làm gì khiến bạn buồn ?
1’

3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)


29’

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

14’

 Hoạt động 1: Làm bài tập/18.

Hoạt động nhóm, lớp

Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp
trong tình huống bạn làm điều sai
- Nêu yêu cầu bài tập 1 trang 18.
- Thảo luận nhóm bài tập 1.

+ Thảo luận nhóm 4.

- Phân công mỗi nhóm sắm vai một tình - Chọn 1 tình huống và cách ứng xử cho
huống

tình huống đó qua cách sắm vai
- Các nhóm lên đóng vai.

- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi + Thảo luận lớp.
thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn
giận khi em khuyên ngăn bạn ?
- Em nghó gì khi bạn khuyên ngăn
không cho em làm điều sai trái ? Em có



giận, có trách bạn không ? Bạn làm như
vậy là vì ai ?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử
trong đóng vai của các nhóm ? Cách
ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù
hợp ? Vì sao ?
Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi
thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn

Hoạt động cá nhân, nhóm,lớp

tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
8’

 Hoạt động 2: Tự liên hệ.
Phương pháp: Động não, đàm thoại,
thuyết trình.

- Làm việc cá nhân.

Mục tiêu: học sinh biết tự liên hệ về - Trao đổi nhóm đôi.
cách ứng xử với bạn bè

- Một số em trình bày trước lớp.

- GV yêu cầu HS tự liên hệ
Kết luận: Tình bạn không phải tự
nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây Hoạt động cá nhân, lớp
dựng từ cả hai phía.

7’



Hoạt động 3: Củng cố

- Giới thiệu thêm cho học sinh một số
câu chuyện, ca dao, tục ngữ… về tình bạn.
- GDHS kó năng tư duy phê phán,kó năng
năng thể hiện sự thông cảm,chia sẻ với bạn bebè bè.
1’
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bị: “Kính già, yêu trẻ” + Đồ
dùng đóng vai.
- Nhận xét tiết học.

- Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục
ngữ về chủ đề tình bạn.


KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH
TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nêu được một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn
giao thông.
2. Kó năng:

- Học sinh có kỹ năngthực hiện một số biện pháp để đảm

bảo an toàn giao thông.

3. Thái độ:

- Giaó dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông
và cẩn thận khi tham gia giao thông.

II. Giáo dục kó năng sống:
- KN phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
- KN cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông
đường bộ.
III. Chuẩn bị:
- GV: Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
Hình vẽ trong SGK trang 40, 41 .
- HSø:

SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao thông.

IV. Các hoạt động:
TG
1’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

4’

2. Bài cũ: Phòng tránh bị xâm hại.

1’


3. Giới thiệu bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

“Phòng tránh tai nạn giao thông
đường bộ”
33’

4. Phát triển các hoạt động:


Hoạt động 1: Quan sát và thảo

luận.
Hoạt động nhóm, cả lớp.

Phương pháp: Thảo luận, trực quan,
đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1,

2 , 3 , 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi - Học sinh hỏi và trả lời nhau theo gợi ý?
phạm của người tham gia giao thông • Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao
trong từng hình.

thông?
• Tại sao có vi phạm đó?
• Điều gì có thể xảy ra đối với người tham



* Bước 2: Làm việc cả lớp.

gia giao thông?
- Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ

 Giáo viên chốt: Một trong những định các bạn trong nhóm khác trả lời.
nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
là do lỗi tại người tham gia giao thông
không chấp hành đúng Luật Giao thông
đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi
không đúng phần đường quy định, xe
chở hàng cồng kềnh…).
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan,

Hoạt động lớp, cá nhân.

giảng giải.
* Bước 1: Làm việc theo cặp.

_HS làm việc theo cặp

- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau _ 2 HS ngồi cặp cùng quan sát H 5, 6 , 7
cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 37 Tr 41 SGK
SGK và phát hiện những việc cầm làm _H 5 : Thể hiện việc HS được học về
đối với người tham gia giao thông được Luật Giao thông đường bộ
thể hiện qua hình.


_H 6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

phải và có đội mũ bảo hiểm
_H 7: Những người đi xe máy đi đúng

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các phần đường quy định
_ Một số HS trình bày kết quả thảo luận
biện pháp an toàn giao thông.
 Giáo viên chốt.


Hoạt động 4: Củng cố

5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức
khỏe.
- Nhận xét tiết học .


Thứ

ba ngày 25

tháng

10


năm 2016

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng”.
2. Kó năng:

- Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài
chính tả chúa những tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng,
t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

-GDHS ý thức bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: Vở, SGK, sổ tay chính tả.
III. Các hoạt động:
TG
1’
2’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát


2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm bảng thống kê

1’

3. Giới thiệu bài mới:

30’

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm
BT1
Phương pháp: thực hành,động não
Mục tiêu: HS nhẩm thuộc lịng các bài
thơ các bài có u cầu HTL
-Giao việc :Các em mở SGK tìm và đọc
lại tất cả các bài thơ đã học từ tuần 1 đến -HS mở SGK thực hiện công việc được
hết tuần 9 –nhẩm thuộc lịng các khổ giao
thơ ,các bài có u cầu HTL
- Nhận xét
Hoạt động 2: Nghe- viết chính tả
Phương pháp: đàm thoại, thực hành

Hoạt động cá nhân, lớp.

Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả bài
“Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh đọc 2 câu dài trong bài “Ngồi

trong lòng… trắng bọt”, “Mỗi năm lũ


- Giải nghóa một số từ :

to”… giữ rừng”.

+ “cầm trịch”: điều khiển cho mọi việc
tiến hành bình thường và nhịp nhàng.
+ “canh cánh”: lúc nào cũng nghó đến,
không an tâm.
+ “cơ man”: rất nhiều.
- Nêu ý nghóa của bài ?
- Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác
giả về trách nhiệm của con người đối với
việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống
- Đọc một số từ khó: bột gỗ, ngược, cơ bình yên trên trái đất.
man, cầm trịch, nỗi niềm

- Viết bảng con

- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên chấm một số vở

- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.

 Hoạt động 3: Củng cố.

Hoạt động lớp.


Phương pháp: Thi đua.
- Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh đọc.

-GDHS ý thức bảo vệ rừng và giữ gìn

- Nhận xét

nguồn nước.
5. Tổng kết - dặn dò:
-Chuẩn bị: “Ôn tập (tiết 3)”
1’

- Nhận xét tiết học.


TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả
đã học.
-GDHS yêu thiên nhiên,yêu hòa bình, yêu đất nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
+ GV: phiếu bốc thăm, tranh ảnh
+ HS: SGK trang 96
III. Các hoạt động:

TG
1’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

1’

2. Giới thiệu bài mới:

33’

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát

Hoạt động 1: Ôân lại các bài tập đọc là

Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp

các bài văn tả cảnh
- Thực hiện các bước như tiết 1.
- NX HS.
Hoạt động cá nhân

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn lại
các bài văn miêu tả đã học nhằm trau
dồi kó năng cảm thụ văn học.

Phương pháp: Bút đàm.

- - - Đọc lại các bài văn miêu tả đã học
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau
- Mỗi em chọn một bài văn trong 4 bài
ôn tập, ghi lại những chi tiết mà mình
thích nhất trong bài.
- HS khá - giỏi nêu được cảm nhận về
chi tiết thích thú nhất trong bài văn và
sau đó lần lượt từng em nêu lên chi tiết
mình thích trong bài, giải thích lí do.
- Nhận xét, khen ngợi những học sinh


tìm được những chi tiết hay và nêu lên
được lí do mình thích.
 Hoạt động 3 : Củng cố.

Hoạt động nhóm

Phương pháp: Thi đua.
- Bốc thăm chọn bài để tìm những chi
tiết hay.
-GDHS yêu thiên nhiên,yêu hòa bình,
yêu đất nước Việt Nam.
1’


5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “ Ôn tập tiết 4 ”
Nhận xét tiết học.


LỊCH SỬ
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà
Nội), Chủ tịch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại: khai sinh nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa. Ngày 2/ 9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.

-

2. Kó năng:

- Rèn cho học sinh kó năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghóa.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.

Tích hợp:GDHS lịng tơn kính đới với Bác Hờ.

II. Chuẩn bị:
+ GV: Hình ảnh SGK: Ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.

III. Các hoạt động:
TG
1’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

3’

2. Bài cũ: “Cách mạng mùa thu”.
- Tại sao nước ta chọn ngày 19/8 làm

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.

ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám
1945 ?
- Ý nghóa của cuộc Tổng khởi nghóa

- Học sinh nêu.

năm 1945 ?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
1’

3. Giới thiệu bài mới:
- Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.


29’
9’

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động 1: diễn biến buổi lễ

Hoạt động nhóm đôi.

“Tuyên ngôn Độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
trực quan.
Mục tiêu: hs nắm diễn biết của buổi lễ
“Tuyên ngôn độc lập”
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK - Học sinh đọc SGK và thuật lại cho
đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên
“Tuyên ngôn Độïc lập”.

bố độc lập.

- Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn
đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.

- Học sinh thuật lại.


-Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu
ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.


12’

Hoạt động 2: Nội dung của bản

Hoạt động nhóm bốn,cá nhân.

“Tuyên ngôn độc lập”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: HS nắm nội dung của bản “
Tuyên ngôn độc lập”
• *Nội dung thảo luận 2 câu sau:

- Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu

- Trình bày nội dung chính của bản

được các ý.

“Tuyên ngôn độc lập” ?

- Gồm 2 nội dung chính.

- Nêu lại những nét cơ bản của buổi lễ + Khẳng định quyền độc lập, tự do
tuyên bố độc lập.

thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy.
- Học sinh thuật lại cần đủ các phần
sau:

+ Đoạn đầu.
+ Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”.
+ Buổi lễ kết thúc trong không khí vui
sướng và quyết tâm của nhân dân: đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng

- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác

và của cải để giữ vững độc lập dân tộc.

Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng

- Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng

định điều gì ?

liêng của dân tộc Việt Nam. Dân tộc
Việt Nam quyết giữ vững quyền tự do,

 Giáo viên nhận xét.
8’



độc lập ấy.

Hoạt động 3: Củng cố.

Phương pháp: đàm thoại


Hoạt động cá nhân, lớp.

Mục tiêu:củng cớ kiến thức
+ Ý nghóa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc
Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời
điểm VN trở thành một nước độc lập.
+ Nêu cảm nghó, kỉ niệm của mình về - Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sưu
ngày 2/ 9.

tầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc

-GDHS lịng tơn kính đới với Bác Hờ.

lập” tại Quảng trường Ba Đình.

5. Tổng kết - dặn dò:
1’

- Thuộc ghi nhớ


- Chuẩn bị: “Ôn tập.”
- Nhận xét tiết học



ÂM NHẠC
Ôn Tập Bài Hát: Những Bông Hoa Những Bài Ca
Giới Thiệu Một Số Nhạc Cụ Nước Ngoài


I. Mục tiêu:

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- HS biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- HS nhận biết một số nhạc cụ nước ngoài: Sắc-xô-phôn, Tờ-rôm-pét, Phơ-luýt,
Cờ-la-ri-nét
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng
- Tập hát bài Những bông hoa những bài ca kết hợp gõ đệm với hai âm sắc.
- Tập hát bài Những bông hoa những bài ca kết hợp vận động theo nhạc.
- Tranh ảnh và băng đóa nhạc để giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Nhắc học sinh tư thế ngồi học
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn.
3. Bài mới: Bát cho cả lớp hát một bài kết hợp khởi động giọng.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động 1

Hoạt động của học sinh
- HS ghi bài

Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca
- GV mở băng hoặc tự trình bày cho HS nghe giai điệu bài

- HS nghe

hát “Những bông hoa những bài ca”
- Hỏi: Tên bài hát và tác giả?


- Hoàng Long

- Bắt nhịp chho cả lớp hát bài hát “Những bông hoa những

- HS hát

bài ca”

- HS thực hiện

- Sữa sai những chỗ nào HS hát sai.

- HS sữa sai

- Hướng dẫn HS lấy hơi thật chính xác

- HS tập lấy hơi

- Hướng dẫn HS hát bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp - HS làm theo hướng dẫn
gõ đệm theo phách
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc

- HS hát, vận động

+ HS xung phong trình bày bài hát kết hợp vận động theo
nhạc. Em nào thể hiện động tác vận động đẹp và phù hợp
sẽ hướng dẫn cả lớp tập theo.
+ Cả lớp tập hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận - Các nhóm lên trình bày
động theo nhạc.

- HS lắng nghe

- GV nhận xét


Hoạt động 2


Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài

- HS ghi bài

- GV giới thiệu sơ qua một số loại nhạc cụ nước ngoài về - HS lắng nghe
tên, hình dáng, đặc điểm của nhạc cụ:
- HS tập đọc tên nhạc cụ.

- HS đọc tên

- GV sử dụng tranh ảnh để giới thiệu tên, hình dáng, đặc - HS theo dõi
điểm của từng nhạc cụ.
- Giới thiệu về tư thế biểu diễn của nhạc cụ.

- HS theo dõi

- Nghe âm sắc: GV dùng đàn phím điện tử giới thiệu âm - HS nghe âm sắc
sắc từng nhạc cụ.


Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò


- GV chia lớp thành 3 tổ rồi cho 3 tổ thi:

- HS tham gia

+ HS giới thiệu từng nhạc cụ theo tranh ảnh.
+ Trò chơi nghe âm sắc đoán tên nhạc cụ.
+ Trò chơi nhge âm sắc, mô phỏng tư thế.
- GV nhận xét và cho điểm từng tổ
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài những bông hoa những - HS hát
bài ca 1 lần trước khi kết thúc tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe và ghi nhớ


Thứ



ngày 26

tháng

10

năm 2016

TOÁN
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.

2. Kó năng:
3. Thái độ:

- Rèn kó năng thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở ,bảng con,SGK
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát

2. Bài cũ:
Nhận xét và sửa bài kiểm tra.

1’


3. Giới thiệu bài mới:
Cộng hai số thập phân

28’

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

14’

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực

Hoạt động cá nhân, lớp.

hiện phép cộng hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Mục tiêu: học sinh nắm các bước thực
hiện phép cộng hai số thập phân
- Giáo viên nêu ví dụ 1/49
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc đó - Nêu lại bài toán
ta thực hiện phép tính gì ?

- Thực hiện phép tính cộng

- Nêu phép tính ?

- 1,84 + 2,45

- Hướng dẫn học sinh tìm cách thực hiện - Học sinh thực hiện trên bảng con:
phép cộng hai số thập phân: chuyển 1,84 m = 184 cm

1,84m và 2,45m sang số tự nhiên có đơn 2,45 m = 245 cm
vị đo là cm, sau đó đổi kết quả vừa ra
sang đơn vị là m.

+

184 cm
245 cm
429 cm = 4,29 m

- Học sinh nhận xét kết quả 4,29 m từ đó


cách cộng hai số thập phân.

+

1,84
2,45
4,29

•- Giáo viên giới thiệu ví dụ 2/49
15,9 + 8,75 =?

- Thực hiện tương tự ví dụ 1
-Học sinh rút ra ghi nhớ(SGK /50).

- Giáo viên nhận xét.

- Đại diện trình bày.


- Giáo viên nhận xét chốt lại ghi

- Lớp nhận xét.

nhớ.
 Hoạt động 2: Thực hành
10’

Mục tiêu: học sinh biết thực hiện phép
cộng hai số thập phân, biết giải bài toán
với phép cộng các số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp,
động não.
 Bài1:Tính cộng hai số thập phân
- Làm bảng con
Đáp án:
 Bài 2:Đặt tính rồi tính

a) 82,5

b) 23,44

- Làm vở
Đáp án:
 Bài 3: Giải bài toán với phép cộng các a) 17,4
số thập phân

- Làm vở


Tóm tắt:

Đáp án:

Nam: 32,6 kg
Tiến : nặng hơn Nam 4,8 kg
Tiến : … kg ?
4’

b) 44,57

Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg

 Hoạt động 3: Củng cố

Hoạt động nhóm

Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Đặt tính rồi tính:

- Thi đua tính nhanh

32,92 + 58,76

1’

0,835 + 9, 43


-Các nhóm thi đua.

5. Tổng kết - dặn dò:

- NX nhau.

Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết hoïc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×